Bài 6. Axit nuclêic

Chia sẻ bởi Đỗ Bích Ngọc | Ngày 10/05/2019 | 48

Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Axit nuclêic thuộc Sinh học 10

Nội dung tài liệu:




NĂM HỌC 2014- 2015
CHƯƠNG TRÌNH
SINH HỌC 10 THPT
GV: THÂN THỊ DIỆP NGA
BÀI 6
AXIT NUCLÊIC
NỘI DUNG:
I:AxitDeoxiriboNucleic( ADN)
1 . Cấu trúc của ADN
2 . Chức năng của ADN
II:Axit RiboNucleic( ARN)
1. Cấu trúc của ARN
2. Chức năng ARN

James Watson (người Mỹ) & Francis Crick (người Anh)
I. AXIT ĐÊÔXIRIBÔNUCLÊIC (ADN)
Mô hình công bố năm 1953
Với phát minh này, hai nhà khoa học cùng với Uynkin được trao giải thưởng Nôben năm 1962
Qua mô hình cấu trúc ADN, hãy nhắc lại:
Cấu tạo hóa học của ADN.
Mô tả cấu trúc không gian của ADN.
Vì Sao ADN có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù?
1- Cấu trúc hóa học ADN
ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, mỗi đơn phân là nuclotit (Nu).
1 Nucleôtit
Đường pentôzơ
Nhóm photphat
Một trong bốn Bazơ nitơ
A,T,G,X
I. AXIT ĐÊÔXIRIBÔNUCLÊIC (ADN)
9/23/2016
8
(?) Hãy quan sát hình và cho biết ADN có cấu trúc không gian như thế nào ?
10 cặp nuclêôtit
3,4A0
Trên một chuỗi polipeptit là liên kết gì?
Giữa hai chuỗi polipetit là liên kết gì?
Liên kết phosphodieste
2 chuỗi polynuclêotit
của ADN xoắn
lại quanh trục,
tạo nên xoắn
kép đều và giống1 cầu thang xoắn.
Còn tay thang là các phân tử đường và các nhóm photphat.
Mỗi bậc thang là 1 cặp bazơ liên kết hiđrô theo nguyên
tắc bổ sung
A-T; G-X
G
TÍNH ĐA DẠNG VÀ ĐẶC THÙ CỦA ADN
G
G
G
G
G
G
G
G
Do cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, các ADN đặc trưng bởi số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp của các nuclêôtit trong phân tử.
(?) Vì sao chỉ có 4 loại nuclêôtit mà tạo ra vô số các ADN khác nhau ?
1- Cấu trúc hóa học ADN
AND được cấu tạo từ 2 chuỗi pôlinuclêôtit liên kết vói nhau theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T bằng 2 liên kết hidrô và G liên kết với X bằng 3 liên kết hidrô
I. AXIT ĐÊÔXIRIBÔNUCLÊIC (ADN)
Gen là trình tự
xác định của các
nuclêôtit trên
phân tử ADN
mã hóa 1 sản
phẩm nhất định
(Prôtêin hay ARN).
GEN
ADN ở tế bào nhân sơ có cấu trúc dạng vòng.
ADN ở tế bào nhân thực có cấu trúc mạch thẳng.
Lưu ý
2. Chức năng của ADN:
Hs đọc thông tin và quan sát H6.1  thực hiện lệnh 
TẾ BÀO CHẤT
SAO MÃ
mARN di chuyển
ra tế bào chất
GIẢI MÃ
NHÂN TẾ BÀO
ADN
mARN
rARN
tARN
Ribosome
20 loại aa
ATP
Enzim
2. Chức năng của ADN:
Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
Thông tin di truyền lưu giữ trong phân tử ADN dưới dạng số lượng và trình tự các nuclêôtit.
Trình tự các nuclêôtit trên ADN làm nhiệm vụ
mã hóa cho trình tự cho các axit amin trong
chuỗi polypeptit.
Prôtêin qui định các đặc điểm của cơ thể sinh vật.
2. Chức năng của ADN:
II-AXIT RIBÔNUCLÊIC (ARN)
1. Cấu trúc của ARN:
II-AXIT RIBÔNUCLÊIC (ARN)
1. Cấu trúc của ARN:
m- ARN
t- ARN
r- ARN
Cĩ 3 lo?i ARN
II-AXIT RIBÔNUCLÊIC (ARN)
rARN
Cấu trúc ARN:
- Gồm một mạch pôlynuclêôtit .
- Có ba loại (mARN, tARN, rARN)
- mARN: Truyền thông tin di truyền từ ADN đến ribôxôm.
- tARN: Vận chuyển axit amin đến ribôxôm để tổng hợp prôtein.
- rARN:Cùng prôtein tạo nên ribôxôm. Là nơi tổng hợp prôtein.
2. Chức năng của ARN:
CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA CÁC LOẠI ARN:
Dạng mạch thẳng, gồm 1 chuỗi pôlyribônuclêôtit.
Có cấu trúc với 3 thùy, 1 thuỳ mang bộ ba đối mã, 1 đầu đối diện là vị trí gắn các a.a -> giúp liên kết với mARN và ribôxôm.
Có nhiều vùng liên kết bổ sung với nhau tạo nên các vùng xoắn cục bộ.
Truyền thông tin di truyền từ ADN đến ribôxôm.
Vận chuyển axit amin đến ribôxôm để tổng hợp prôtein.
Cùng prôtein tạo nên ribôxôm. Là nơi tổng hợp prôtein.
So sánh sự khác biệt về cấu trúc giữa ADN và ARN
Cấu trúc không gian của AND và ARN
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Bích Ngọc
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)