Bài 6. Axit nuclêic
Chia sẻ bởi Viên Triệu Thy |
Ngày 10/05/2019 |
104
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Axit nuclêic thuộc Sinh học 10
Nội dung tài liệu:
Bài 6:
Axit nuclêic
NỘI
DUNG
AXIT ĐÊÔXIRIBÔNUCLÊIC
AXIT RIBÔNUCLÊIC
Đơn phân cả ADN – nuclêôtit
Cấu trúc không gian
Thành Phần Cấu Tạo
Cấu Trúc
Chức Năng
Cấu Trúc
Cấu Trúc
Chức Năng
Bài 6: AXIT NUCLÊIC
* Khái niệm axit nuclêic
- Axit nuclêic: là hợp chất hữu cơ được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà các đơn phân là các nuclêôtit
AXIT ĐÊÔXIRIBÔNUCLÊIC
*Phân loại axit nuclêic
AXIT RIBÔNUCLÊIC
Bài 6: AXIT NUCLÊIC
I/ AXIT ĐÊÔXIRIBÔNUCLÊIC (ADN):
Cấu Trúc Của ADN:
a/ Đơn phân cả ADN – nuclêôtit
Cấu tạo bởi các nguyên tố: C, H, O, N, P. thuộc loại đại phân tử hữu cơ cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, các đơn phân là 4 loại nuclêôtit
Cấu tạo nuclêôtit gồm 3 thành phần:
+ Nhóm phôtphat: H3PO4
+ Đường pentôzơ: C5H10O4
+ Bazơ nitơ: A, T, G, X
Bài 6: AXIT NUCLÊIC
Các loại nuclêôtit: gồm 4 loại được gọi theo tên của các Bazơ nitơ: A= Ađênin, G= Guanin, T= Timin, X= Xitôzin
Các nuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết photphodiester tạo mạch pôlinuclêôtit
Mỗi phân tử ADN gồm 2 mạch pôlinuclêôtit liên kết với nhau bằng các liên kết hyđrô (liên kết bổ sung) giữa các Bazơ nitơ của các nuclêôtit
* A – T = 2 liên kết hyđrô
* G – X = 3 liên kết hyđrô
I/ AXIT ĐÊÔXIRIBÔNUCLÊIC (ADN):
Cấu Trúc Của ADN:
a/ Đơn phân cả ADN – nuclêôtit
Bài 6: AXIT NUCLÊIC
- Ngoài cấu trúc ADN do Wat– son và Crick tìm ra thì còn nhiều kiểu mô hình khác của ADN. Nhưng đây là cấu trúc được giải Nobel và được nhiều nhà khoa học công nhận nên được coi là cấu trúc chính.
I/ AXIT ĐÊÔXIRIBÔNUCLÊIC (ADN):
Cấu Trúc Của ADN:
b/ Cấu trúc không gian
Bài 6: AXIT NUCLÊIC
* Theo mô hình Wat- son và Crick :
- Phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch pôlinuclêôtit xoắn quanh một trục tưởng tượng. Xoắn theo chiều phải. Để tạo thành 1 chu kỳ xoắn thì có 1 rãnh lớn và 1 rãnh nhỏ.
- Các bậc thang là các bazơ nitơ còn thành và tay vịn là các phân tử đường và các nhóm phôtphat.
- Đường kính vòng xoắn 2nm (20 Ao) , 1 chu kì cao 3.4nm (34 Ao) gồm 10 cặp nuclêôtit.
- Ở tế bào nhân thực ADN có dạng mạch thẳng.
- Ở tế bào nhân sơ ADN có dạng mạch vòng.
I/ AXIT ĐÊÔXIRIBÔNUCLÊIC (ADN):
Cấu Trúc Của ADN:
b/ Cấu trúc không gian
Bài 6: AXIT NUCLÊIC
Mang thông tin di truyền là số lượng, thành phần, trình tự các nucleotid trên ADN.
I/ AXIT ĐÊÔXIRIBÔNUCLÊIC (ADN):
2) Chức Năng Của ADN:
Bảo quản thông tin di truyền là mọi sai sót trên phân tử ADN hầu hết đều được các hệ thống ezim sửa sai trong tế bào sửa chữa
Truyền đạt thông tin di truyền ( qua nhân đôi ADN) từ tế bào này sang tế bào khác
Bài 6: AXIT NUCLÊIC
II/ AXIT RIBÔNUCLÊIC (ARN):
Cấu Trúc Của ARN:
a/ Thành phần cấu tạo
Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phần là các nuclêôtit.
Cấu trúc nucleotit gồm: đường ribozo, gốc phôtphat và nhóm Bazơ nitơ.
Có 4 loại nucleotit: A= Ađênin, G= Guanin, U= Uraxin, X= Xitôzin
Bài 6: AXIT NUCLÊIC
II/ AXIT RIBÔNUCLÊIC (ARN):
Cấu Trúc Của ARN:
b/ Cấu trúc
Phân tử ARN thường có cấu trúc 1 mạch. Gồm 3 loại ARN:
+ ARN thông tin (mARN) dạng mạch thẳng.
+ ARN vận chuyển (tARN) xoắn lại 1 đầu tạo 3 thuỳ.
+ ARN ribôxôm (rARN) nhiều xoắn kép cục bộ.
Bài 6: AXIT NUCLÊIC
II/ AXIT RIBÔNUCLÊIC (ARN):
2) Chức Năng Của ARN:
mARN truyền thông tin di truyền từ ADN đến ribôxôm để tổng hợp prôtêin.
tARN vận chuyển axit amin đến ribôxôm
rARN cùng với prôtêin cấu tạo nên ribôxôm là nơi tổng hợp nên prôtêin
Một số thông tin di truyền không phải chỉ được lưu giữ ở ADN mà ở một số loại virut nó cũng được lưu giữ ở ARN
Bài 6: AXIT NUCLÊIC
SO SÁNH VỀ CẤU TRÚC GIỮA ADN VÀ ARN
Bài 6: AXIT NUCLÊIC
Acid phosphoric
Đường ribose
Bazơnitơ: A, U, G, X.
Acid phosphoric
Đường deoxyribose
Bazơnitơ: A, T, G, X.
Thành phần của một đơn phân
Mạch đơn, ngắn
Mạch kép, dài.
Số mạch đơn phân
ARN
ADN
Cấu Trúc
SO SÁNH VỀ CẤU TRÚC GIỮA ADN VÀ ARN
BÀI THUYẾT TRÌNH ĐẾN ĐÂY LÀ HẾT
CẢM ƠN MỌI NGƯỜI ĐÃ LẮNG NGHE
Axit nuclêic
NỘI
DUNG
AXIT ĐÊÔXIRIBÔNUCLÊIC
AXIT RIBÔNUCLÊIC
Đơn phân cả ADN – nuclêôtit
Cấu trúc không gian
Thành Phần Cấu Tạo
Cấu Trúc
Chức Năng
Cấu Trúc
Cấu Trúc
Chức Năng
Bài 6: AXIT NUCLÊIC
* Khái niệm axit nuclêic
- Axit nuclêic: là hợp chất hữu cơ được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà các đơn phân là các nuclêôtit
AXIT ĐÊÔXIRIBÔNUCLÊIC
*Phân loại axit nuclêic
AXIT RIBÔNUCLÊIC
Bài 6: AXIT NUCLÊIC
I/ AXIT ĐÊÔXIRIBÔNUCLÊIC (ADN):
Cấu Trúc Của ADN:
a/ Đơn phân cả ADN – nuclêôtit
Cấu tạo bởi các nguyên tố: C, H, O, N, P. thuộc loại đại phân tử hữu cơ cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, các đơn phân là 4 loại nuclêôtit
Cấu tạo nuclêôtit gồm 3 thành phần:
+ Nhóm phôtphat: H3PO4
+ Đường pentôzơ: C5H10O4
+ Bazơ nitơ: A, T, G, X
Bài 6: AXIT NUCLÊIC
Các loại nuclêôtit: gồm 4 loại được gọi theo tên của các Bazơ nitơ: A= Ađênin, G= Guanin, T= Timin, X= Xitôzin
Các nuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết photphodiester tạo mạch pôlinuclêôtit
Mỗi phân tử ADN gồm 2 mạch pôlinuclêôtit liên kết với nhau bằng các liên kết hyđrô (liên kết bổ sung) giữa các Bazơ nitơ của các nuclêôtit
* A – T = 2 liên kết hyđrô
* G – X = 3 liên kết hyđrô
I/ AXIT ĐÊÔXIRIBÔNUCLÊIC (ADN):
Cấu Trúc Của ADN:
a/ Đơn phân cả ADN – nuclêôtit
Bài 6: AXIT NUCLÊIC
- Ngoài cấu trúc ADN do Wat– son và Crick tìm ra thì còn nhiều kiểu mô hình khác của ADN. Nhưng đây là cấu trúc được giải Nobel và được nhiều nhà khoa học công nhận nên được coi là cấu trúc chính.
I/ AXIT ĐÊÔXIRIBÔNUCLÊIC (ADN):
Cấu Trúc Của ADN:
b/ Cấu trúc không gian
Bài 6: AXIT NUCLÊIC
* Theo mô hình Wat- son và Crick :
- Phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch pôlinuclêôtit xoắn quanh một trục tưởng tượng. Xoắn theo chiều phải. Để tạo thành 1 chu kỳ xoắn thì có 1 rãnh lớn và 1 rãnh nhỏ.
- Các bậc thang là các bazơ nitơ còn thành và tay vịn là các phân tử đường và các nhóm phôtphat.
- Đường kính vòng xoắn 2nm (20 Ao) , 1 chu kì cao 3.4nm (34 Ao) gồm 10 cặp nuclêôtit.
- Ở tế bào nhân thực ADN có dạng mạch thẳng.
- Ở tế bào nhân sơ ADN có dạng mạch vòng.
I/ AXIT ĐÊÔXIRIBÔNUCLÊIC (ADN):
Cấu Trúc Của ADN:
b/ Cấu trúc không gian
Bài 6: AXIT NUCLÊIC
Mang thông tin di truyền là số lượng, thành phần, trình tự các nucleotid trên ADN.
I/ AXIT ĐÊÔXIRIBÔNUCLÊIC (ADN):
2) Chức Năng Của ADN:
Bảo quản thông tin di truyền là mọi sai sót trên phân tử ADN hầu hết đều được các hệ thống ezim sửa sai trong tế bào sửa chữa
Truyền đạt thông tin di truyền ( qua nhân đôi ADN) từ tế bào này sang tế bào khác
Bài 6: AXIT NUCLÊIC
II/ AXIT RIBÔNUCLÊIC (ARN):
Cấu Trúc Của ARN:
a/ Thành phần cấu tạo
Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phần là các nuclêôtit.
Cấu trúc nucleotit gồm: đường ribozo, gốc phôtphat và nhóm Bazơ nitơ.
Có 4 loại nucleotit: A= Ađênin, G= Guanin, U= Uraxin, X= Xitôzin
Bài 6: AXIT NUCLÊIC
II/ AXIT RIBÔNUCLÊIC (ARN):
Cấu Trúc Của ARN:
b/ Cấu trúc
Phân tử ARN thường có cấu trúc 1 mạch. Gồm 3 loại ARN:
+ ARN thông tin (mARN) dạng mạch thẳng.
+ ARN vận chuyển (tARN) xoắn lại 1 đầu tạo 3 thuỳ.
+ ARN ribôxôm (rARN) nhiều xoắn kép cục bộ.
Bài 6: AXIT NUCLÊIC
II/ AXIT RIBÔNUCLÊIC (ARN):
2) Chức Năng Của ARN:
mARN truyền thông tin di truyền từ ADN đến ribôxôm để tổng hợp prôtêin.
tARN vận chuyển axit amin đến ribôxôm
rARN cùng với prôtêin cấu tạo nên ribôxôm là nơi tổng hợp nên prôtêin
Một số thông tin di truyền không phải chỉ được lưu giữ ở ADN mà ở một số loại virut nó cũng được lưu giữ ở ARN
Bài 6: AXIT NUCLÊIC
SO SÁNH VỀ CẤU TRÚC GIỮA ADN VÀ ARN
Bài 6: AXIT NUCLÊIC
Acid phosphoric
Đường ribose
Bazơnitơ: A, U, G, X.
Acid phosphoric
Đường deoxyribose
Bazơnitơ: A, T, G, X.
Thành phần của một đơn phân
Mạch đơn, ngắn
Mạch kép, dài.
Số mạch đơn phân
ARN
ADN
Cấu Trúc
SO SÁNH VỀ CẤU TRÚC GIỮA ADN VÀ ARN
BÀI THUYẾT TRÌNH ĐẾN ĐÂY LÀ HẾT
CẢM ƠN MỌI NGƯỜI ĐÃ LẮNG NGHE
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Viên Triệu Thy
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)