Bài 56. Thực hành: Xây dựng kế hoạch kinh doanh
Chia sẻ bởi Hoàng Đình Huỳnh |
Ngày 11/05/2019 |
81
Chia sẻ tài liệu: Bài 56. Thực hành: Xây dựng kế hoạch kinh doanh thuộc Công nghệ 10
Nội dung tài liệu:
XÂY DỰNG
KẾ HOẠCH
KINH DOANH
I- XÁC ĐỊNH KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO HỘ GIA ĐÌNH
1.Tình huống: Kinh doanh ăn uống bình dân
Một số mô hình kinh doanh dưới hình thức gia đình
Buôn bán trái cây
Kinh doanh xăng dầu
Sạp bán báo
Kết quả phân tích thị trường cho thấy:
Mạng lưới kinh doanh( số lượng mặt hàng dịch vụ): ít.
Nhu cầu tiêu dùng về hàng hoá: có.
Khả năng kinh doanh của hộ gia đình: có.
a) Xác định kế hoạch bán hàng: bán cơm suất và ăn sáng, giải khát.
- Sáng: phục vụ khoảng 100 – 150 khách.
+ Mặt hàng phục vụ: Phở, bún, miến.
+ Giá bán: 3000đ/ bát.
Trưa: phục vụ khoảng 200 người.
+ Mặt hàng chủ yếu: Cơm suất.
+ Giá bán: 5000đ/suất - 7000đ/suất.
Giải khát: Cà phê, trà, nước khoáng, nước ngọt, bia …
+ Số lượng khách: 100 lượt người.
+ Bán bình quân cho một người khoảng 3.000 đ.
b) Xác định kế hạch mua hàng
Xuất phát từ yêu cầu phục vụ khách hàng:
+ Kế hoạch mua lương thực, thực phẩm và đồ uống.
+ Kế hoạch mua trang, thiết bị phục vụ Khách hàng.
Xuất phát từ khả năng bản thân của hộ gia đình:
+ Khả năng tài chính .
+ Khả năng nhân sự .
c) Kế hoạch lao động
- Nhân viên nấu ăn: 1 người.
Tiền công: 40.000đ/ ngày.
Nhân viên phục vụ: 4 người.
Tiền công: 15.000đ/ngày/người.
Người quản lí: 1người (chủ gia đình).
2. Giải quyết tình huống
a) Xác định kế hoạch doanh thu bán hàng của hộ gia đình.
b) Xác định mức chi phi tra công lao động.
c) Tính nhu cầu vốn kinh doanh (giả sử chi phí mua hàng chiếm khoảng 50% tổng doanh thu bán hàng).
3. Đánh giá kết quả
a) Xác định được kế hoạch với một số chỉ tiêu cơ bản:
- Tổng doanh thu.
- Doanh thu của từng loại dịch vụ.
b) Dự tính nhu cầu vốn kinh doanh.
II – XÁC ĐỊNH KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO DOANH NGHIỆP
1. Tình huống: Xác định kế hoạch KD cho một doanh nghiệp thương mại.
a) Xác định kế hoạch bán hàng
* Mặt hàng A:
Nhu cầu thị trường khoảng: 30.000.000 đ.
Trong đó thị trường đ.phương: 20.000.000 đ.
Và thị trường ở vùng lân cận: 20.000.000 đ.
* Mặt hàng B:
Nhu cầu thị trường khoảng: 25.000.000 đ.
Trong đó thị trường đ.phương: 10.000.000 đ.
Và thị trường lân cận:
15.000.000 đ.
* Mặt hàng C:
Nhu cầu thị trường:
54.000.000 đ.
Trong đó thị trường đ.phương:
30.000.000đ.
Thị trường khác:
24.000.000 đ.
b) Xác định kế hoạch mua hàng
Hàng A: Trị giá mua 22.000.000 đ, tồn kho đến 31/12 là: 2.000.000đ. Số hàng còn lại doanh nghiệp mua của hai cơ sở sản xuất: Cơ sở 1 khoảng 60%, cơ sở 2: 40%.
Hàng B: trị giá hàng mua 17.000.000đ Tồn kho đến 31/12 là 3.000.000đ. Số lượng còn lại, doanh nghiệp mua của hai cơ sở sản xuất với số lượng như nhau.
Hàng C: Trị giá hàng mua 42.000.000đ. Tồn kho đến 31/12 là 4.000.000đ.
Mặt hàng C: Doanh nghiệp mua của 3 cơ sở sản xuất:
+ Cơ sở 1: 40%
+ Cơ sở 2: 30%
+ Cơ sở 3: 30%
c) Xác định kế hoạch chi phí
- Chi phí mua hàng hoá: 81.000.000 đ.
- Các chi: tiền lương, chi phí bán hàng, chi phí quản lí và các chí phí khác là 18.000.000 đ.
d) xác định kế hoạch tài chính
- Kế hoạch quy định vốn kinh doanh.
Doanh nghiệp có kế hoạch quy động vốn kinh doanh như sau:
+ Vốn tự có của DN: 50 %.
+ Số còn lại doanh nghiệp đi vay NH.
- Kế hoạch lợi nhuận.
Lợi nhuận = Tổng doanh thu - tổng chi phí
2. Giải quyết tình huống
a) Xác định kế hoạch tổng mức bán của doanh nghiệp.
b) Xác định mức bán ở từng thị trường của doanh nghiệp.
c) Xác định kế hoạch tổng mức mua hàng của doanh nghiệp.
d) Xác định kế hoạch mua từng mặt hàng và nguồn hàng của doanh nghiệp.
e) Xác định tổng mức chi phí của doanh nghiệp.
f) Xác định mức lợi nhuận của doanh nghiệp.
3. Đánh giá kết quả
Đánh giá theo các yêu cầu đặt ra ở phần giải quyết tình huống.
1.Tình huống:
A - HẠCH TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA MỘT CỬA HÀNG ĂN UỐNG BÌNH DÂN CÓ TÌNH HUỐNG NHƯ SAU:
III – HẠCH TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH
a) Bán hàng.
- Bán ăn sáng: phở, bún, miến.
+ Số lượng k.hàng phục vụ: 100 người.
+ Giá bán: 5.000 đồng/ suất.
- Bán giải khát: Cà phê, bia, nước ngọt, nước khoáng…
+ Số lượng k.hàng phục vụ: 100 người.
+ Bán bình quân một người: 3.000 đồng.
b) Chi phí kinh doanh
- Mua hàng hoá:
+ Mua gạo: 30 kg với giá 3.000 đ/kg.
+ Mua thịt: 25 kg với giá 20.000 đ/kg.
+ Mua xương: 10.000 đ.
+ Mua rau, đậu, hành, mùi: 90.000 đ.
+ Mua gia vị và nguyên liệu khác: 30.000đ
+ Mua chất đốt: 50.000 đ.
+ Chi phí mua hàng hoá phục vụ bán giải khát thường chiếm khoảng 60% doanh thu bán hàng giải khát.
- Chi phí trả công lao động:
+ Trả cho một người nấu bếp: 40.000 đ.
+ Trả cho bốn nhân viên phục vụ: 60.000đ.
- Chi phí khác: Điện, nước, vệ sinh…: 100.000 đ.
B - HẠCH TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA MỘT DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
Kinh doanh vàng
Sản xuất nguyên liệu cao su
Kinh doanh giầy dép
Kinh doanh sản xuất hạt điều
Doanh nghiệp thương mại X kinh doanh 2 ngành hàng trong năm.
a) Bán hàng
- Ngành hàng A:
+ Số lượng hàng bán: 120 tấn.
+ Giá bán bình quân: 950.000 đ/tấn.
- Ngành hàng B:
+ Số lượng hàng bán: 720 tấn.
+ Giá bán bình quân: 600.000 đ/tấn.
b) Chi phí kinh doanh
- Chi phí mua hàng
+ Ngành hàng A:
Số lượng mua: 120 tấn.
Giá mua bình quân: 800.000 đ/tấn.
+ Ngành hàng B
Số lượng mua: 720 tấn.
Giá mua bình quân: 500.000 đ/tấn.
- Chi phí tiền lương, vận chuyển, bảo quản và các chi phí khác b.quân: 50.000 đ/tấn.
2. Giải quyết tình huống
a) Xác định tổng doanh thu bán hàng.
b) Xác định chi phí kinh doanh.
c) Xác định lợi nhuận.
3. Đánh giá kết quả
Đánh giá kết quả thực hành của học sinh theo các yêu cầu đặt ra ở phần giải quyết tình huống.
KẾ HOẠCH
KINH DOANH
I- XÁC ĐỊNH KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO HỘ GIA ĐÌNH
1.Tình huống: Kinh doanh ăn uống bình dân
Một số mô hình kinh doanh dưới hình thức gia đình
Buôn bán trái cây
Kinh doanh xăng dầu
Sạp bán báo
Kết quả phân tích thị trường cho thấy:
Mạng lưới kinh doanh( số lượng mặt hàng dịch vụ): ít.
Nhu cầu tiêu dùng về hàng hoá: có.
Khả năng kinh doanh của hộ gia đình: có.
a) Xác định kế hoạch bán hàng: bán cơm suất và ăn sáng, giải khát.
- Sáng: phục vụ khoảng 100 – 150 khách.
+ Mặt hàng phục vụ: Phở, bún, miến.
+ Giá bán: 3000đ/ bát.
Trưa: phục vụ khoảng 200 người.
+ Mặt hàng chủ yếu: Cơm suất.
+ Giá bán: 5000đ/suất - 7000đ/suất.
Giải khát: Cà phê, trà, nước khoáng, nước ngọt, bia …
+ Số lượng khách: 100 lượt người.
+ Bán bình quân cho một người khoảng 3.000 đ.
b) Xác định kế hạch mua hàng
Xuất phát từ yêu cầu phục vụ khách hàng:
+ Kế hoạch mua lương thực, thực phẩm và đồ uống.
+ Kế hoạch mua trang, thiết bị phục vụ Khách hàng.
Xuất phát từ khả năng bản thân của hộ gia đình:
+ Khả năng tài chính .
+ Khả năng nhân sự .
c) Kế hoạch lao động
- Nhân viên nấu ăn: 1 người.
Tiền công: 40.000đ/ ngày.
Nhân viên phục vụ: 4 người.
Tiền công: 15.000đ/ngày/người.
Người quản lí: 1người (chủ gia đình).
2. Giải quyết tình huống
a) Xác định kế hoạch doanh thu bán hàng của hộ gia đình.
b) Xác định mức chi phi tra công lao động.
c) Tính nhu cầu vốn kinh doanh (giả sử chi phí mua hàng chiếm khoảng 50% tổng doanh thu bán hàng).
3. Đánh giá kết quả
a) Xác định được kế hoạch với một số chỉ tiêu cơ bản:
- Tổng doanh thu.
- Doanh thu của từng loại dịch vụ.
b) Dự tính nhu cầu vốn kinh doanh.
II – XÁC ĐỊNH KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO DOANH NGHIỆP
1. Tình huống: Xác định kế hoạch KD cho một doanh nghiệp thương mại.
a) Xác định kế hoạch bán hàng
* Mặt hàng A:
Nhu cầu thị trường khoảng: 30.000.000 đ.
Trong đó thị trường đ.phương: 20.000.000 đ.
Và thị trường ở vùng lân cận: 20.000.000 đ.
* Mặt hàng B:
Nhu cầu thị trường khoảng: 25.000.000 đ.
Trong đó thị trường đ.phương: 10.000.000 đ.
Và thị trường lân cận:
15.000.000 đ.
* Mặt hàng C:
Nhu cầu thị trường:
54.000.000 đ.
Trong đó thị trường đ.phương:
30.000.000đ.
Thị trường khác:
24.000.000 đ.
b) Xác định kế hoạch mua hàng
Hàng A: Trị giá mua 22.000.000 đ, tồn kho đến 31/12 là: 2.000.000đ. Số hàng còn lại doanh nghiệp mua của hai cơ sở sản xuất: Cơ sở 1 khoảng 60%, cơ sở 2: 40%.
Hàng B: trị giá hàng mua 17.000.000đ Tồn kho đến 31/12 là 3.000.000đ. Số lượng còn lại, doanh nghiệp mua của hai cơ sở sản xuất với số lượng như nhau.
Hàng C: Trị giá hàng mua 42.000.000đ. Tồn kho đến 31/12 là 4.000.000đ.
Mặt hàng C: Doanh nghiệp mua của 3 cơ sở sản xuất:
+ Cơ sở 1: 40%
+ Cơ sở 2: 30%
+ Cơ sở 3: 30%
c) Xác định kế hoạch chi phí
- Chi phí mua hàng hoá: 81.000.000 đ.
- Các chi: tiền lương, chi phí bán hàng, chi phí quản lí và các chí phí khác là 18.000.000 đ.
d) xác định kế hoạch tài chính
- Kế hoạch quy định vốn kinh doanh.
Doanh nghiệp có kế hoạch quy động vốn kinh doanh như sau:
+ Vốn tự có của DN: 50 %.
+ Số còn lại doanh nghiệp đi vay NH.
- Kế hoạch lợi nhuận.
Lợi nhuận = Tổng doanh thu - tổng chi phí
2. Giải quyết tình huống
a) Xác định kế hoạch tổng mức bán của doanh nghiệp.
b) Xác định mức bán ở từng thị trường của doanh nghiệp.
c) Xác định kế hoạch tổng mức mua hàng của doanh nghiệp.
d) Xác định kế hoạch mua từng mặt hàng và nguồn hàng của doanh nghiệp.
e) Xác định tổng mức chi phí của doanh nghiệp.
f) Xác định mức lợi nhuận của doanh nghiệp.
3. Đánh giá kết quả
Đánh giá theo các yêu cầu đặt ra ở phần giải quyết tình huống.
1.Tình huống:
A - HẠCH TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA MỘT CỬA HÀNG ĂN UỐNG BÌNH DÂN CÓ TÌNH HUỐNG NHƯ SAU:
III – HẠCH TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH
a) Bán hàng.
- Bán ăn sáng: phở, bún, miến.
+ Số lượng k.hàng phục vụ: 100 người.
+ Giá bán: 5.000 đồng/ suất.
- Bán giải khát: Cà phê, bia, nước ngọt, nước khoáng…
+ Số lượng k.hàng phục vụ: 100 người.
+ Bán bình quân một người: 3.000 đồng.
b) Chi phí kinh doanh
- Mua hàng hoá:
+ Mua gạo: 30 kg với giá 3.000 đ/kg.
+ Mua thịt: 25 kg với giá 20.000 đ/kg.
+ Mua xương: 10.000 đ.
+ Mua rau, đậu, hành, mùi: 90.000 đ.
+ Mua gia vị và nguyên liệu khác: 30.000đ
+ Mua chất đốt: 50.000 đ.
+ Chi phí mua hàng hoá phục vụ bán giải khát thường chiếm khoảng 60% doanh thu bán hàng giải khát.
- Chi phí trả công lao động:
+ Trả cho một người nấu bếp: 40.000 đ.
+ Trả cho bốn nhân viên phục vụ: 60.000đ.
- Chi phí khác: Điện, nước, vệ sinh…: 100.000 đ.
B - HẠCH TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA MỘT DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
Kinh doanh vàng
Sản xuất nguyên liệu cao su
Kinh doanh giầy dép
Kinh doanh sản xuất hạt điều
Doanh nghiệp thương mại X kinh doanh 2 ngành hàng trong năm.
a) Bán hàng
- Ngành hàng A:
+ Số lượng hàng bán: 120 tấn.
+ Giá bán bình quân: 950.000 đ/tấn.
- Ngành hàng B:
+ Số lượng hàng bán: 720 tấn.
+ Giá bán bình quân: 600.000 đ/tấn.
b) Chi phí kinh doanh
- Chi phí mua hàng
+ Ngành hàng A:
Số lượng mua: 120 tấn.
Giá mua bình quân: 800.000 đ/tấn.
+ Ngành hàng B
Số lượng mua: 720 tấn.
Giá mua bình quân: 500.000 đ/tấn.
- Chi phí tiền lương, vận chuyển, bảo quản và các chi phí khác b.quân: 50.000 đ/tấn.
2. Giải quyết tình huống
a) Xác định tổng doanh thu bán hàng.
b) Xác định chi phí kinh doanh.
c) Xác định lợi nhuận.
3. Đánh giá kết quả
Đánh giá kết quả thực hành của học sinh theo các yêu cầu đặt ra ở phần giải quyết tình huống.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Đình Huỳnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)