Bài 56. Các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã
Chia sẻ bởi Phan Thị Bích Hương |
Ngày 11/05/2019 |
228
Chia sẻ tài liệu: Bài 56. Các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
1. Lê Thanh Nga.
2. Đỗ Hoàng Hùng
3. Lương Hồng Ngọc
4. Nguyễn Thiện Phú
5. Nguyễn Thị Bích Ngà
6. Võ Thị Kim Hương
7. Lê Quốc Hợp
8. Trương Mai Thanh Thanh
9. Trần Diệu Hương
10. Võ Thị Ngọc Thành
11. Nguyễn Thị Phương Hoa
NHÓM 1:
Bài tập nhóm môn: Sinh Thái
QUAN HỆ CÙNG LOÀI
I/ Quan hệ tương tác dương cùng loài
II/ Quan hệ tương tác âm cùng loài
Cạnh tranh
Quan hệ ký sinh – vật chủ
Quan hệ con mồi - vật dữ
I/ Quan hệ tương tác dương cùng loài
A/ Thực vật
Quần tụ cây: các cây nối rễ với nhau chống gió, chống mất nước giúp cây chống chọi và phát triển tốt.
Vd:
Rừng thông có 30% cá thể trong loài nối rễ với nhau quan hệ trao đổi chất chặt chẽ Tốc độ sinh trưởng nhanh hơn các cây sống độc lập
Hiện tượng nối rễ ở cây đước
longdinh.com/home.asp?act=list&catID=4&npage=36
Khi gây vết thương nhân tạo lên một cây ngải cứu các cây ngải cứu ở phía sau (theo hướng gió) có phản ứng gia tăng lượng hợp chất thứ cấp trên lá. Lá cây trở nên đắng hơn nhiều để tránh các loài hươu ăn lá.
B/ Động vật
Tụ họp lại với nhau thành bầy đàn nhờ Pheromon họp đàn và sinh sản
Có những tín hiệu sinh học để thông tin cho nhau về các hoạt động sống
60.000 cặp chim cánh cụt Aptenodytes patagonicus đẻ trứng tại thung lũng Salisbury (đảo South Georgia).
Trong sinh sản
Chống thú dữ và được bảo vệ tốt hơn
http://www.vhu.edu.vn/
Đàn ngựa vằn quần tụ để tránh kẻ thù.
Nhiều loài động vật có lối sống xã hội.
Đàn linh cẩu (Crocuta crocuta) săn mồi
www.khoahoc.com.vn
Đàn ong mật
nhiblog.blogspot.com/2008/05/th-gii-k-diu-ca-...
Tổ mối đất
Vai trò
Duy trì chế độ nhiệt ổn định.
Tạo điều kiện săn mồi, đấu tranh chống lại vật dữ, các điều kiện môi trường, sinh sản…được tốt hơn.
Ảnh hưởng tốt đến sự chuyển hóa của từng cá thể cũng như cả quần thể.
II/ Quan hệ tương tác âm cùng loài
1/ Cạnh tranh cùng loài
Ở thực vật : cạnh tranh về không gian, chất dinh dưỡng khi điều kiện sống khắc nghiệt có hiện tượng tỉa thưa, phân tầng ở thực vật
Động vật giành nơi ở, nơi làm tổ trong mùa sinh sản, vùng dinh dưỡng…
Các cá thể đực giành con cái của trong mùa sinh sản Chọn lọc con đực khỏe mạnh trong giao phối, giúp thế hệ con sinh ra có sức sống cao hơn
2/ Quan hệ ký sinh-vật chủ
- Rất hiếm gặp
- Con đực thường có:
Kích thước nhỏ
Một số cơ quan tiêu biến: cơ quan tiêu hóa ống chứa dịch, miệng giác hút (bám vào cơ thể con cái hút chất dịch)
Cơ quan sinh sản rất phát triển đảm bảo khả năng thụ tinh cho con cái trong mùa sinh sản.
Edriolychnus
Ceratias
3/ Quan hệ con mồi-vật dữ
- Ăn thịt đồng loại:
Con cái ăn thịt con đực sau khi giao phối: nhện, bọ ngựa…
Ấu thể nở ra trước ăn trứng chưa nở, ấu thể khỏe ăn ấu thể yếu: cá sụn…
- Hiếm gặp ở động vật bậc cao (con non mới sinh bị chết, con mẹ ăn xác con để tránh ô nhiễm môi trường)
Nhện cái ăn nhện đực sau khi giao phối.
QUAN HỆ KHÁC LOÀI
I/ Quan hệ tương tác dương
Hội sinh
Tiền hợp tác
Cộng sinh
II/ Quan hệ tương tác âm
Cạnh tranh
Hãm sinh
Vật dữ - con mồi
Vật ký sinh – vật chủ
III/ Quan hệ trung tính
I/ Quan hệ tương tác dương
1/ Hội sinh
(commensalism)
Là mối quan hệ giữa 2 loài, trong đó loài sống hội sinh có lợi và loài được sống hội sinh không bị ảnh hưởng gì.
Trong tự nhiên dạng quan hệ này rất phổ biến.
Sinh vật này sử dụng sinh vật khác như một giá thể để bám.
Vd: Hàu sống trên lưng sò
www.nearctica.com/ecology/anemonefish.jpg
Khí sinh
Một số cây sống nhờ trên các cây khác, sử dụng các cây khác làm giá đỡ và có khả năng tự quang hợp.
CÂY LAN BẠCH VĨ HỒ
Rhynchostylis retusa
www.hoalanvietnam.org
Cá ép bám vào cá mập
biology.clc.uc.edu
Chelonia mydas & Echeneis naucrates
Echeneis naurates
Ví dụ: Cá hề và hải quỳ
Cá hề sử dụng hải quỳ làm nơi cư trú và bảo vệ chúng.
Hải quỳ sử dụng nguồn chất thải của cá hề là nguồn cung cấp dinh dưỡng.
www.nearctica.com/ecology/anemonefish.jpg
Là cách sống hợp tác đơn giản giữa các loài, các loài đều có lợi nhưng không bắt buộc.
2/ Tiền hợp tác (procooperation)
Ví dụ: Cá lau chùi thuộc giống Laroides ở Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương ăn các chất bám trên san hô và các cá khác.
3/ Hỗ sinh hay cộng sinh
(Mutualism hay Symbiose)
Là kiểu hợp tác bắt buộc, cả 2 bên đều có lợi và không thể tồn tại nếu rời nhau.
Vd: Mối và trùng roi xanh cộng sinh trong ruột mối
www.cbu.edu/~seisen/ExamplesOfMutualism.htm
Tảo cộng sinh với san hô
Vd: Kiến Dolichoderus và sâu ăn bột Planococcus citri trên cây coca ở Bahia, Brazil.
KIẾN
SÂU ĂN BỘT
CÂY COCA
NƠI Ở
PROTEIN
LIPID
ỨC CHẾ VIRUS
NHỰA CÂY
MẬT HOA
NƠI Ở
ĂN CỎ
Kiến, sâu và cây keo ở Tây Nam nước Mỹ
Cây cung cấp dinh dưỡng cho kiến và sâu.
Sâu cung cấp 1 loại rượu cho kiến.
Và kiến bảo vệ cả cây và sâu
Vd: Kiến và nấm Basidiomycetes trong tổ kiến
(p138-CSSTH_ Vũ Trung Tạng)
Địa y = nấm + tảo
www.ubcbotanicalgarden.org
http://tvtl.bachkim.vn
II/ Quan hệ tương tác âm
1/ Cạnh tranh
Thực vật
Giành khoảng không có nhiều ánh sáng, rễ cây tranh giành nước và muối khoáng
Giảm số lượng và khả năng sống của những loài thiết yếu, loài ưu thế sẽ phát triển mạnh.
Sự phân tầng trong rừng nhiệt đới
Động vật
Xảy ra khi các loài có ổ sinh thái trùng nhau (về nơi ở và nguồn sống)
Loài này tiêu diệt loài kia hoặc chiếm đoạt vùng phân bố.
Vd: Hai loài trùng cỏ Paramecium caudatum và loài Paramecium aurelia
Hình: Sự cạnh tranh của 2 loài trùng cỏ
Paramecium caudatum & Paramecium aurelia
trong bể thí nghiệm
Có nhiều loài ngẫu nhiên xâm nhập vào những miền mà trước đây không có nó. Do sinh sản phát triển mạnh mà loại dần loài địa phương.
Vd: Thỏ và cừu đến nhập cư làm cho số lượng loài thú có túi ở châu Úc giảm (tranh giành nhau về thức ăn).
Ví dụ: Cạnh tranh loại trừ về không gian giữa 2 loài: Chthamalus stellatus & Balanus balanoides
SỰ PHÂN BỐ TIỀM TÀNG CỦA CHTHAMALUS STELLETUS VÀ BALANUS BALANOIDES TRONG VÙNG TRIỀU
2/ Hãm sinh:
Là mối quan hệ giữa 2 lòai mà trong đó loài 1 gây ảnh hưởng cho loài 2 mà loài 1 không bị ảnh hưởng.
Tảo Anabaena tiết ra chất gây độc cho hệ thần kinh các loài động vật.
Tảo Microsystis tiết ra chất độc gây hại cho gan.
3/ Con mồi - vật dữ
Là mối quan hệ về dinh dưỡng giữa 2loài trong đó vật dữ sử dụng con mồi làm thức ăn.
Gấu bắt Cá hồi
Đại bàng bắt Chuột
Sư tử ăn Trâu
Vd: Sư tử ăn khỉ
Sư tử ăn ngựa vằn
Vật dữ đóng vai trò điều chỉnh số lượng con mồi
Con mồi với tư cách là nguồn thức ăn cũng là yếu tố điều chỉnh số lượng vật dữ.
Đồng tiến hóa: vật dữ càng tinh khôn thì con mồi càng trở nên sắc sảo: hình thái ( thân có nhiều gai góc), sinh lí (đẻ nhiều ), sinh hoá ( sinh chất độc )…
Là một trường đặc biệt của vật dữ - con mồi trong đó kí sinh là vât dữ đặc biệt, còn vật chủ là con mồi độc đáo.
Đây là mối quan hệ giữa 2 loài về dinh dưỡng và nơi ở, trong đó vật ký sinh sử dụng vật chủ là nơi sống và nguồn cung cấp dinh dưỡng.
4/ Vật ký sinh – vật chủ
KÝ SINH
CÁCH THỨC DINH DƯỠNG
VỊ TRÍ KÝ SINH
KÝ SINH
HOÀN TOÀN
NỬA
KÝ SINH
NGỌAI
KÝ SINH
NỘI
KÝ SINH
Kí sinh hoàn toàn:
Vật kí sinh không có khả năng tự dinh dưỡng.
Vd:
Dây tơ hồng
Cây tơ hồng đang bò đến bên cây cà chua.
(Ảnh: Brian McClatchy/ De Moraes and Mescher Labs)
Mầm cây tơ hồng chuyển động theo lối vòng tròn từ đó nhận biết các mẫu chất hóa học trong không trung do cây gần đó thải ra. Sau đó, dựa vào gợi ý từ mùi mà không cần phải chạm vào đối tượng, cây tơ hồng lập tức mọc về hướng nạn nhân được lựa chọn
www.khoahoc.com.vn/view.asp?Cat_ID=4&Cat_Sub_...
Dây tơ hồng ký sinh trên thân cây khác.
forum.ctu.edu.vn
Nửa kí sinh: vật ký sinh sống nhờ vào các chất co ở sinh vật chủ vừa có khả năng tự dưỡng.
Vd: Cây tầm gửi
Cây tầm gửi
- Ngoại ký sinh
Muỗi vằn
Vd: Loài Amblyopone oregonensis chuyên hút dưỡng chất trong cơ thể con mồi.
(Ảnh: Livescience)
bọ cánh cứng
trên thân cây
Con rệp trên lá trúc đào
- Nội ký sinh
Giun ký sinh trên cơ thể người
Nuôi 2 loài Didinium nasutum và Paramecium caudatum trong ống nghiệm.
Môi trường đồng nhất: loài P.caudatum bị tiêu diệt nhanh chóng.
Môi trường không đồng nhất (có thêm cám, lúa mạch): lúc đầu số lượng vật dữ tăng ít, con mồi giảm ít, nhưng do có chỗ ẩn nấp nên con mồi vẫn tiếp tục sinh sản, vật ăn thịt do không tìm được mồi nên bị chết.
Didinium
P.caudatum
Trong các mối quan hệ trên thì mối quan hệ kí sinh – vật chủ và vật dữ - con mồi là mối quan hệ quan trọng nhất vì:
Quan hệ kí sinh giúp cho việc diệt trừ sâu bệnh và các loài có hại đối với môi trường.
Quan hệ vật dữ - con mồi giúp cho quá trình con duy trì tính chống chịu cao với thiên nhiên không phát triển bùng nổ về số lượng, cá thể
Động vật ăn thực vật kìm hãm sự phát triển của thực vật
Vd: Trâu bò ăn cỏ, mối hoạt động phá hủy thực vật
http://www.kinhtenongthon.com.vn/Uploaded/than
duong/Nam%202007/Thang%2010/01/1.jpg
III/ Quan hệ trung tính
Là mối quan hệ trong đó 2 loài không gây ảnh hưởng cho nhau.
Vd: chim và động vật ăn cỏ.
Cảm ơn thầy và các bạn đã lắng nghe!
2. Đỗ Hoàng Hùng
3. Lương Hồng Ngọc
4. Nguyễn Thiện Phú
5. Nguyễn Thị Bích Ngà
6. Võ Thị Kim Hương
7. Lê Quốc Hợp
8. Trương Mai Thanh Thanh
9. Trần Diệu Hương
10. Võ Thị Ngọc Thành
11. Nguyễn Thị Phương Hoa
NHÓM 1:
Bài tập nhóm môn: Sinh Thái
QUAN HỆ CÙNG LOÀI
I/ Quan hệ tương tác dương cùng loài
II/ Quan hệ tương tác âm cùng loài
Cạnh tranh
Quan hệ ký sinh – vật chủ
Quan hệ con mồi - vật dữ
I/ Quan hệ tương tác dương cùng loài
A/ Thực vật
Quần tụ cây: các cây nối rễ với nhau chống gió, chống mất nước giúp cây chống chọi và phát triển tốt.
Vd:
Rừng thông có 30% cá thể trong loài nối rễ với nhau quan hệ trao đổi chất chặt chẽ Tốc độ sinh trưởng nhanh hơn các cây sống độc lập
Hiện tượng nối rễ ở cây đước
longdinh.com/home.asp?act=list&catID=4&npage=36
Khi gây vết thương nhân tạo lên một cây ngải cứu các cây ngải cứu ở phía sau (theo hướng gió) có phản ứng gia tăng lượng hợp chất thứ cấp trên lá. Lá cây trở nên đắng hơn nhiều để tránh các loài hươu ăn lá.
B/ Động vật
Tụ họp lại với nhau thành bầy đàn nhờ Pheromon họp đàn và sinh sản
Có những tín hiệu sinh học để thông tin cho nhau về các hoạt động sống
60.000 cặp chim cánh cụt Aptenodytes patagonicus đẻ trứng tại thung lũng Salisbury (đảo South Georgia).
Trong sinh sản
Chống thú dữ và được bảo vệ tốt hơn
http://www.vhu.edu.vn/
Đàn ngựa vằn quần tụ để tránh kẻ thù.
Nhiều loài động vật có lối sống xã hội.
Đàn linh cẩu (Crocuta crocuta) săn mồi
www.khoahoc.com.vn
Đàn ong mật
nhiblog.blogspot.com/2008/05/th-gii-k-diu-ca-...
Tổ mối đất
Vai trò
Duy trì chế độ nhiệt ổn định.
Tạo điều kiện săn mồi, đấu tranh chống lại vật dữ, các điều kiện môi trường, sinh sản…được tốt hơn.
Ảnh hưởng tốt đến sự chuyển hóa của từng cá thể cũng như cả quần thể.
II/ Quan hệ tương tác âm cùng loài
1/ Cạnh tranh cùng loài
Ở thực vật : cạnh tranh về không gian, chất dinh dưỡng khi điều kiện sống khắc nghiệt có hiện tượng tỉa thưa, phân tầng ở thực vật
Động vật giành nơi ở, nơi làm tổ trong mùa sinh sản, vùng dinh dưỡng…
Các cá thể đực giành con cái của trong mùa sinh sản Chọn lọc con đực khỏe mạnh trong giao phối, giúp thế hệ con sinh ra có sức sống cao hơn
2/ Quan hệ ký sinh-vật chủ
- Rất hiếm gặp
- Con đực thường có:
Kích thước nhỏ
Một số cơ quan tiêu biến: cơ quan tiêu hóa ống chứa dịch, miệng giác hút (bám vào cơ thể con cái hút chất dịch)
Cơ quan sinh sản rất phát triển đảm bảo khả năng thụ tinh cho con cái trong mùa sinh sản.
Edriolychnus
Ceratias
3/ Quan hệ con mồi-vật dữ
- Ăn thịt đồng loại:
Con cái ăn thịt con đực sau khi giao phối: nhện, bọ ngựa…
Ấu thể nở ra trước ăn trứng chưa nở, ấu thể khỏe ăn ấu thể yếu: cá sụn…
- Hiếm gặp ở động vật bậc cao (con non mới sinh bị chết, con mẹ ăn xác con để tránh ô nhiễm môi trường)
Nhện cái ăn nhện đực sau khi giao phối.
QUAN HỆ KHÁC LOÀI
I/ Quan hệ tương tác dương
Hội sinh
Tiền hợp tác
Cộng sinh
II/ Quan hệ tương tác âm
Cạnh tranh
Hãm sinh
Vật dữ - con mồi
Vật ký sinh – vật chủ
III/ Quan hệ trung tính
I/ Quan hệ tương tác dương
1/ Hội sinh
(commensalism)
Là mối quan hệ giữa 2 loài, trong đó loài sống hội sinh có lợi và loài được sống hội sinh không bị ảnh hưởng gì.
Trong tự nhiên dạng quan hệ này rất phổ biến.
Sinh vật này sử dụng sinh vật khác như một giá thể để bám.
Vd: Hàu sống trên lưng sò
www.nearctica.com/ecology/anemonefish.jpg
Khí sinh
Một số cây sống nhờ trên các cây khác, sử dụng các cây khác làm giá đỡ và có khả năng tự quang hợp.
CÂY LAN BẠCH VĨ HỒ
Rhynchostylis retusa
www.hoalanvietnam.org
Cá ép bám vào cá mập
biology.clc.uc.edu
Chelonia mydas & Echeneis naucrates
Echeneis naurates
Ví dụ: Cá hề và hải quỳ
Cá hề sử dụng hải quỳ làm nơi cư trú và bảo vệ chúng.
Hải quỳ sử dụng nguồn chất thải của cá hề là nguồn cung cấp dinh dưỡng.
www.nearctica.com/ecology/anemonefish.jpg
Là cách sống hợp tác đơn giản giữa các loài, các loài đều có lợi nhưng không bắt buộc.
2/ Tiền hợp tác (procooperation)
Ví dụ: Cá lau chùi thuộc giống Laroides ở Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương ăn các chất bám trên san hô và các cá khác.
3/ Hỗ sinh hay cộng sinh
(Mutualism hay Symbiose)
Là kiểu hợp tác bắt buộc, cả 2 bên đều có lợi và không thể tồn tại nếu rời nhau.
Vd: Mối và trùng roi xanh cộng sinh trong ruột mối
www.cbu.edu/~seisen/ExamplesOfMutualism.htm
Tảo cộng sinh với san hô
Vd: Kiến Dolichoderus và sâu ăn bột Planococcus citri trên cây coca ở Bahia, Brazil.
KIẾN
SÂU ĂN BỘT
CÂY COCA
NƠI Ở
PROTEIN
LIPID
ỨC CHẾ VIRUS
NHỰA CÂY
MẬT HOA
NƠI Ở
ĂN CỎ
Kiến, sâu và cây keo ở Tây Nam nước Mỹ
Cây cung cấp dinh dưỡng cho kiến và sâu.
Sâu cung cấp 1 loại rượu cho kiến.
Và kiến bảo vệ cả cây và sâu
Vd: Kiến và nấm Basidiomycetes trong tổ kiến
(p138-CSSTH_ Vũ Trung Tạng)
Địa y = nấm + tảo
www.ubcbotanicalgarden.org
http://tvtl.bachkim.vn
II/ Quan hệ tương tác âm
1/ Cạnh tranh
Thực vật
Giành khoảng không có nhiều ánh sáng, rễ cây tranh giành nước và muối khoáng
Giảm số lượng và khả năng sống của những loài thiết yếu, loài ưu thế sẽ phát triển mạnh.
Sự phân tầng trong rừng nhiệt đới
Động vật
Xảy ra khi các loài có ổ sinh thái trùng nhau (về nơi ở và nguồn sống)
Loài này tiêu diệt loài kia hoặc chiếm đoạt vùng phân bố.
Vd: Hai loài trùng cỏ Paramecium caudatum và loài Paramecium aurelia
Hình: Sự cạnh tranh của 2 loài trùng cỏ
Paramecium caudatum & Paramecium aurelia
trong bể thí nghiệm
Có nhiều loài ngẫu nhiên xâm nhập vào những miền mà trước đây không có nó. Do sinh sản phát triển mạnh mà loại dần loài địa phương.
Vd: Thỏ và cừu đến nhập cư làm cho số lượng loài thú có túi ở châu Úc giảm (tranh giành nhau về thức ăn).
Ví dụ: Cạnh tranh loại trừ về không gian giữa 2 loài: Chthamalus stellatus & Balanus balanoides
SỰ PHÂN BỐ TIỀM TÀNG CỦA CHTHAMALUS STELLETUS VÀ BALANUS BALANOIDES TRONG VÙNG TRIỀU
2/ Hãm sinh:
Là mối quan hệ giữa 2 lòai mà trong đó loài 1 gây ảnh hưởng cho loài 2 mà loài 1 không bị ảnh hưởng.
Tảo Anabaena tiết ra chất gây độc cho hệ thần kinh các loài động vật.
Tảo Microsystis tiết ra chất độc gây hại cho gan.
3/ Con mồi - vật dữ
Là mối quan hệ về dinh dưỡng giữa 2loài trong đó vật dữ sử dụng con mồi làm thức ăn.
Gấu bắt Cá hồi
Đại bàng bắt Chuột
Sư tử ăn Trâu
Vd: Sư tử ăn khỉ
Sư tử ăn ngựa vằn
Vật dữ đóng vai trò điều chỉnh số lượng con mồi
Con mồi với tư cách là nguồn thức ăn cũng là yếu tố điều chỉnh số lượng vật dữ.
Đồng tiến hóa: vật dữ càng tinh khôn thì con mồi càng trở nên sắc sảo: hình thái ( thân có nhiều gai góc), sinh lí (đẻ nhiều ), sinh hoá ( sinh chất độc )…
Là một trường đặc biệt của vật dữ - con mồi trong đó kí sinh là vât dữ đặc biệt, còn vật chủ là con mồi độc đáo.
Đây là mối quan hệ giữa 2 loài về dinh dưỡng và nơi ở, trong đó vật ký sinh sử dụng vật chủ là nơi sống và nguồn cung cấp dinh dưỡng.
4/ Vật ký sinh – vật chủ
KÝ SINH
CÁCH THỨC DINH DƯỠNG
VỊ TRÍ KÝ SINH
KÝ SINH
HOÀN TOÀN
NỬA
KÝ SINH
NGỌAI
KÝ SINH
NỘI
KÝ SINH
Kí sinh hoàn toàn:
Vật kí sinh không có khả năng tự dinh dưỡng.
Vd:
Dây tơ hồng
Cây tơ hồng đang bò đến bên cây cà chua.
(Ảnh: Brian McClatchy/ De Moraes and Mescher Labs)
Mầm cây tơ hồng chuyển động theo lối vòng tròn từ đó nhận biết các mẫu chất hóa học trong không trung do cây gần đó thải ra. Sau đó, dựa vào gợi ý từ mùi mà không cần phải chạm vào đối tượng, cây tơ hồng lập tức mọc về hướng nạn nhân được lựa chọn
www.khoahoc.com.vn/view.asp?Cat_ID=4&Cat_Sub_...
Dây tơ hồng ký sinh trên thân cây khác.
forum.ctu.edu.vn
Nửa kí sinh: vật ký sinh sống nhờ vào các chất co ở sinh vật chủ vừa có khả năng tự dưỡng.
Vd: Cây tầm gửi
Cây tầm gửi
- Ngoại ký sinh
Muỗi vằn
Vd: Loài Amblyopone oregonensis chuyên hút dưỡng chất trong cơ thể con mồi.
(Ảnh: Livescience)
bọ cánh cứng
trên thân cây
Con rệp trên lá trúc đào
- Nội ký sinh
Giun ký sinh trên cơ thể người
Nuôi 2 loài Didinium nasutum và Paramecium caudatum trong ống nghiệm.
Môi trường đồng nhất: loài P.caudatum bị tiêu diệt nhanh chóng.
Môi trường không đồng nhất (có thêm cám, lúa mạch): lúc đầu số lượng vật dữ tăng ít, con mồi giảm ít, nhưng do có chỗ ẩn nấp nên con mồi vẫn tiếp tục sinh sản, vật ăn thịt do không tìm được mồi nên bị chết.
Didinium
P.caudatum
Trong các mối quan hệ trên thì mối quan hệ kí sinh – vật chủ và vật dữ - con mồi là mối quan hệ quan trọng nhất vì:
Quan hệ kí sinh giúp cho việc diệt trừ sâu bệnh và các loài có hại đối với môi trường.
Quan hệ vật dữ - con mồi giúp cho quá trình con duy trì tính chống chịu cao với thiên nhiên không phát triển bùng nổ về số lượng, cá thể
Động vật ăn thực vật kìm hãm sự phát triển của thực vật
Vd: Trâu bò ăn cỏ, mối hoạt động phá hủy thực vật
http://www.kinhtenongthon.com.vn/Uploaded/than
duong/Nam%202007/Thang%2010/01/1.jpg
III/ Quan hệ trung tính
Là mối quan hệ trong đó 2 loài không gây ảnh hưởng cho nhau.
Vd: chim và động vật ăn cỏ.
Cảm ơn thầy và các bạn đã lắng nghe!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thị Bích Hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)