Bài 54. Thành lập doanh nghiệp

Chia sẻ bởi Ngô Thị Hoàng Anh | Ngày 11/05/2019 | 109

Chia sẻ tài liệu: Bài 54. Thành lập doanh nghiệp thuộc Công nghệ 10

Nội dung tài liệu:

THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP (TI?T 32)
Xác định ý tường kinh doanh
Triển khai việc thành lập doanh nghiệp
Phân tích, xây dựng phương án kinh doanh cho doanh nghiệp
Đăng kí kinh doanh cho doanh nghiệp

QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP (TI?T 33)
Tổ chức hoạt động kinh doanh
1. Xác lập cơ cấu tổ chức
2. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doan
3. Tìm kiếm nguồn huy động vốn
II. Đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.Hạch toán kinh tế trong doanh nghiệp
2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả kinh doanh
III. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh
1. Xác định cơ hội kinh doanh phù hợp
2. Sử dụng có hiệu quả các nguồn lực
3. Đổi mới công nghệ kinh doanh
4. Tiết kiệm chi phí
Ý tưởng kinh doanh xuất phát từ nhiều lí do :
Làm giàu cho bản thân.
Có ích cho xã hội.
Điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh (.+vd)
I. Xác định ý tưởng kinh doanh:
MỘT Ý TƯỞNG KINH DOANH ĐÚNG ĐẮN:
Là cơ sở cho những thành công của doanh nghiệp
Xác định hướng đầu tư đúng đắn cho doanh nghiệp
Hạn chế nguy cơ đầu tư ồ ạt hoặc sai lệch vào thị trường
Giảm thiểu nguy cơ mắc phải khủng hoảng kinh tế
Giảm thiểu khả năng thua lỗ
Máy ATM bán sách. Với loại máy có tên Espresso này, bạn chỉ việc chọn bất cứ tựa sách nào bạn thích và chờ máy “nhả” sách ra cho bạn. Espresso có thể in, sắp xếp, cắt gọt, dán và đóng hai quyển sách cùng lúc trong vòng chưa tới bảy phút bao gồm luôn cả trang bìa màu.
Mực xăm có thể tẩy dễ dàng. Do giáo sư Rox Anderson thuộc khoa da liễu tại đại học Harvard tạo ra. Loại mực này có thể được tẩy dễ dàng sau khi xăm lên người bằng phương pháp trị liệu tia laser mà không gây tổn thương cho da.
Sản xuất điện từ sóng biển. George Taylor, chủ của doanh nghiệp Ocean Power Technologies, phát minh một loại phao có thể chuyển hóa sự vận động của sóng biển thành điện năng. Tạo ra một nguồn năng lượng mới mà không gây ảnh hưởng đến đời sống của đại dương cũng như không tạo ra khí thải. (0,2% năng lượng từ sóng cũng có thể cung cấp đủ điện năng cho toàn thế giới).
Lấy bò phục vụ y học. Công ty sinh học Regeneration Technologies Inc. của Mỹ đang thu mua xương, dây chằng và các bộ phận khác của bò cho ngành giải phẫu thay thế bộ phận trên cơ thể người. Các nghiên cứu của công ty này cho thấy mô ghép lấy từ cơ thể bò tương thích về mặt sinh học và an toàn giống như các tế bào được hiến từ người, và chắc chắn an toàn hơn các bộ phận làm từ kim loại hoặc chất dẻo.
Nắp cống lọc nước mưa thông minh. Công nghệ này sử dụng cao su xốp (giống chất liệu làm đế giày) có thể hấp thụ được dầu, các độc tố khi nước mưa chảy qua giúp bảo vệ các nguồn nước.
Sản xuất điện từ thủy triều (Công ty Verdant Power). Loại tuôcbin này đặc biệt ở chỗ xoay tự do nên có thể tạo ra điện năng mà không bị ảnh hưởng bởi việc thủy triều lên hay xuống.
1. Phân tích + xây dựng phương án kinh doanh:
M?c dích: chứng minh ý tưởng là đúng và vi?c kinh doanh là cần thiết.

II. Triển khai việc thành lập doanh nghiệp:
a. Thị trường của doanh nghiệp:
Khách hàng hiện tại: thường xuyên mua, bán với doanh nghiệp.
Khách hàng tiềm năng: doanh nghiệp có khả năng phục vu �và họ sẽ đến với doanh nghiệp.

Kinh doanh không thể tách khỏi thị trường.
Doanh nghiệp chỉ tồn tại khi có thị trường.
 Khi thành lập một doanh nghiệp muốn thành công trước hết phải nghiên cứu thị trường.

Nghiên cứu thị trường có thể hiểu một cách đơn giản là việc thu thập thông tin về khách hàng - những người được xem là yếu tố có ý nghĩa sống còn đối với doanh nghiệp của bạn.
Việc kinh doanh của bạn sẽ thành công khi bạn đáp ứng được những nhu cầu của khách hàng.

b. Nghiên cứu thị trường c?a doanh nghi?p:

Doanh nghiệp của bạn cần những loại khách hàng nào? Họ là nam giới, phụ nữ hay trẻ em? Các cơ sở kinh doanh khác cũng có thể trở thành khách hàng tiềm năng của bạn. Hãy ghi lại bất kỳ điểm nào có thể ảnh hưởng đến công việc kinh doanh.
Khách hàng cần loại hàng hoá hoặc dịch vụ nào? Đâu là điểm quan trọng nhất đối với từng loại hàng hoá mà bạn cung cấp: kích cỡ? màu sắc? chất lượng? giá cả?
Khách hàng chấp thuận mức giá bao nhiêu cho từng sản phẩm/dịch vụ của bạn?
Khách hàng của bạn sống ở đâu? Họ thường mua hàng ở đâu và khi nào?
Họ mua hàng có thường xuyên không: mua hàng ngày, hàng tháng, hay hàng năm?
Họ mua hàng với số lượng bao nhiêu?
Tại sao khách hàng lại mua một loại sản phẩm hoặc dịch vụ nào đó?
Họ có muốn tìm mua loại hàng khác hay không?
 
Thực chất là nghiên cứu nhu cầu của khách hàng, phụ thuộc vào 3 yếu tố:
Thu nhập bằng tiền của dân cư.
Nhu cầu tiêu dùng hàng hoá.
Giá cả hàng hoá trên thị trường.
Giúp trả lời các câu hỏi
Ai mua hàng của doanh nghiệp?
Mua ở đâu?
Mua khi nào?
Mua như thế nào?
? Tìm ra phần thị trường cho doanh nghiệp phục vụ, thu hút khách hàng hiệu quả.

c.Xác định khả năng kinh doanh
_ Nguồn lực: vốn, nhân sự và cơ sở vật chất kĩ thuật.
_ Lợi thế tự nhiên.
_ Khả năng tổ chức quản lí.
d. Lựa chọn cơ hội kinh doanh:
N?i dung:
Tìm những nhu cầu chưa được thoả mãn.
Xác định vì sao chưa được thoả mãn.
Tìm cách để thoả mãn
Quy trình:

Xác định lĩnh vực kinh doanh
Ñoái töôïng khaùch haøng
Khaû naêng vaø nguoàn löïc cuûa doanh nghieäp
Nhu caàu taøi chính
Saép xeáp thöù töï caùc cô hoäi kinh doanh theo caùc tieâu chí: sôû thích, caùc chæ tieâu
taøi chính hay möùc ñoä ruûi ro.

Đăng Kí Kinh Doanh
Hồ sơ đăng kí kinh doanh gồm:
_ Đơn đăng kí kinh doanh.
_ Điều lệ hoạt động doanh nghiệp.
_ Xác nhận vốn đăng kí kinh doanh
Nội dung đơn đăng kí kinh doanh:
_ Tên doanh nghiệp.
_ Địa chỉ, trụ sở chính của doanh nghiệp.
_ Mục tiêu và ngành, nghề kinh doanh.
_ Vốn điều lệ.
_ Họ, tên, chữ kí, địa chỉ thường trú của chủ doanh nghiệp.

CỦNG CỐ :
1.Khi phân tích, xây dựng phương án kinh doanh, cần chú ý những nội dung nào ?
Trả Lời : Gồm các nội dung : Nghiên cứu thị trường, xác định khả năng của doanh nghiệp và lựa chọn cơ hội kinh doanh
2.Nghiên cứu thị trường nhằm mục đích gì ?
Trả lời :Giúp doanh nghiệp xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc mua hàng, động cơ mua hàng và tiêu dùng hàng hoá của khách hàng. Từ đó, giúp doanh nghiệp hình thành quy trình phục vụ khách hàng hiệu quả, đồng thời có biện pháp thích hợp nhằm thu hút khách hàng đến với doanh nghiệp .
1. Xác lập cơ cấu tổ chức:
a. Đặc trưng:
_ Gồm những bộ phận, cá nhân khác nhau, có mối quan hệ phụ thuộc nhau, được chuyên môn hoá để thực hiện mục tiêu xác định cua doanh nghiệp.
Đặc trưng cơ bản :
_ Tính tập trung
_ Tính tiêu chuẩn hoá
Doanh nghiệp nhỏ
Quyền quản lí tập trung vào một người – giám đốc doanh nghiệp
Đầu mối quản lí, nhân viên ít
Cấu trúc gọn nhẹ và dễ thích nghi với những thay đổi của môi trường kinh doanh

GIÁM ĐỐC
DOANH NGHIỆP
Nhân viên
bán hàng 1
Nhân viên
bán hàng n
Nhân viên
kế toán

Nhân viên
bán hàng 2
b. Mô hình cơ cấu tổ chức doanh nghiệp
Doanh nghiệp vừa và lớn (phức tạp hơn)
Mô hình cấu trúc chức năng
Mô hình cấu trúc theo ngành hàng
Doanh nghiệp vừa và lớn (phức tạp hơn)
a. Phân chia nguồn lực
Tài chính
Nhân lực
Thiết bị, máy móc,…
b.Theo dõi thực hiện kế hoạch kinh doanh
Phân công người theo dõi tiến dộ thực hiện từng công việc.
Thường xuyên kiểm tra, đánh giá mức độ thực hiện kế hoạch theo tiến độ.

2. Tổ chức kế hoạch kinh doanh
3 .Tìm kiếm và huy động vốn kinh doanh
1 .Hạch toán kinh tế:
a. Khái niệm: là việc tính toán chi phí và doanh thu của doanh nghiệp bằng đơn vị tiền tệ
b. Ý nghĩa: giúp chủ doanh nghiệp có biện pháp điều chỉnh kinh doanh cho phù hợp.
Nội dung cơ bản: xác định doanh thu, chi phí và lợi nhuận(ghi định nghĩahyperlink)


d.Phương pháp hạch toán:
Phương pháp xác định doanh thu của doanh nghiệp
Doanh thu của DN = số lượng sản phẩm bán được x giá bán một sản phẩm
Phương pháp xác định chi phí kinh doanh: dựa trên từng loại phí phát sinh (chi phí mua nguyên vật liệu, chi phí tiền lương, chi phí mua hàng hoá, chi phí cho quản lí doanh nghiệp)



2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Doanh thu và thị phần(ghi định nghĩa hyperlink): phản ánh kết quả kinh doanh về quy mô
Lợi nhuận: phản ánh hiệu quả kinh doanh
Mức giảm chi phí là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lí
Tỉ lệ sinh lời là sự so sánh giữa lợi nhuận thu được và vốn đầu tư, cho biết 1 đồng vốn ứng với bao nhiêu đống lời trong 1 thời gian nhất định
Các chỉ tiêu khác :
Việc làm và thu nhập cho người lao động
Mức đóng góp cho ngân sách
Mức độ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng


Xác định cơ hội kinh doanh phù hợp với doanh nghiệp
Sử dụng có hiệu quả các nguồn lực
Đổi mới công nghệ kinh doanh
Tiết kiệm chi phí

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngô Thị Hoàng Anh
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)