Bài 54. Biến động số lượng cá thể của quẩn thể
Chia sẻ bởi Ly Long |
Ngày 11/05/2019 |
174
Chia sẻ tài liệu: Bài 54. Biến động số lượng cá thể của quẩn thể thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Kích thước QT là tổng số cá thể (sản lượng, tổng năng lượng) của các cá thể trong QT.
Mật độ: kích thứơc QT được tính trên một đơn vị diện tích (thể tích).
Các nhân tố làm thay đổi kích thước QT:
+ Mức sinh
+ Mức vong
+ Mức di cư
+ Mức nhập cư
Kt QT thay đổi
(SL cá thể
thay đổi)
Biến động SL cá thể/QT
I. KHÁI NIỆM BIẾN ĐỘNG
SỐ LƯỢNG CÁ THỂ.
II. CÁC DẠNG BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG
1/ Biến động không theo chu kì
2/ Biến động theo chu kì
III. CƠ CHẾ ĐIỀU CHỈNH SỐ LƯỢNG
CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ
1/ Cạnh tranh
2/ Di cư
3/ Vật ăn thịt, vật kí sinh và dịch bệnh
Tăng SL
Giảm SL
- Mức sinh sản
- Mức nhập cư
- Mức tử vong
- Mức di cư.
KHÁI NIỆM BIẾN ĐỘNG
SỐ LƯỢNG CÁ THỂ
Biến động số lượng là sự tăng hay giảm số lượng cá thể của QT.
VD1: Cháy rừng
VD2: Sinh sản của Ếch vào mùa mưa
BĐ không theo chu kì
BĐ theo chu kì
II. CÁC DẠNG BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG
1/ Biến động không theo chu kì
Là sự thay đổi SL cá thể do các nhân tố ngẫu nhiên: cháy rừng, lũ lụt, dịch bệnh …
BĐ theo chu kì mùa
2/ Biến động theo chu kì
a. Khái niệm
Là sự thay đổi SL cá thể do sự thay đổi có tính chu kì của môi trường.
b. Các dạng biến động theo chu kì:
Chu kì ngày đêm:
+ Thường gặp ở SV có kích thước nhỏ, tuổi thọ thấp.
+ Vd: TV nổi tăng SL vào ban ngày, giảm vào ban đêm.
TV nổi
ĐV nổi
b. Các dạng biến động theo chu kì:
- Chu kì tuần trăng và hoạt động của thủy triều:
Vd: Rươi vùng Bắc Bộ đẻ rộ vào cuối th 9 đầu th 10 AL
Con Rươi
- Chu kì mùa:
Vd: Ếch, Nhái tăng vào mùa mưa.
b. Các dạng biến động theo chu kì:
- Chu kì nhiều năm:
Vd: Biến động SL của thỏ và mèo rừng Bắc Mĩ theo chu kì 9 - 10 năm.
b. Các dạng biến động theo chu kì:
Mật độ cao
Cạnh tranh
- Môi trường thuận lợi:
Sinh sản tăng
Tử vong giảm
Sinh sản giảm
Tử vong tăng
Di cư
- Môi trường khó khăn:
III. CƠ CHẾ ĐIỀU CHỈNH SỐ LƯỢNG
CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ
1/ Cạnh tranh
Mật độ cá thể cao cạnh tranh (thức ăn, nơi ở, chỗ đẻ, cá thể cái…) giảm số lượng cá thể (phù hợp sức chứa/ MT).
Vd: Hiện tượng “tự tỉa thưa” ở TV.
2/ Di cư
Từng bộ phận của đàn hay cả đàn làm giảm kích thước của QT.
Vd: Chuột thảo nguyên di cư cả đàn khi mật độ quá đông.
3/ Vật ăn thịt, vật kí sinh và dịch bệnh
Là những nhân tố điều chỉnh SL cá thể/ QT
trạng thái cân bằng sinh học trong thiên nhiên.
Kết luận: Cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của QT là sự thay đổi mối quan hệ chủ yếu giữa mức sinh sản - tử vong của các cá thể trong QT.
Câu 1: Xác định các dạng biến động SL qua các vd sau:
Theo chu kì mùa
Theo chu kì mùa
Không theo chu kì
Câu 2: Người ta thường chia các nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của QT thành 2 nhóm chính, đó là:
A/ Nhóm nhân tố bên trong và nhóm nhân tố bên ngoài
B/ Nhóm nhân tố thứ yếu và nhóm nhân tố chủ yếu
C/ Nhóm nhân tố phụ thuộc mật độ và nhóm không phụ thuộc mật độ
D/ Nhóm nhân tố vô sinh và con người
Kích thước QT là tổng số cá thể (sản lượng, tổng năng lượng) của các cá thể trong QT.
Mật độ: kích thứơc QT được tính trên một đơn vị diện tích (thể tích).
Các nhân tố làm thay đổi kích thước QT:
+ Mức sinh
+ Mức vong
+ Mức di cư
+ Mức nhập cư
Kt QT thay đổi
(SL cá thể
thay đổi)
Biến động SL cá thể/QT
I. KHÁI NIỆM BIẾN ĐỘNG
SỐ LƯỢNG CÁ THỂ.
II. CÁC DẠNG BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG
1/ Biến động không theo chu kì
2/ Biến động theo chu kì
III. CƠ CHẾ ĐIỀU CHỈNH SỐ LƯỢNG
CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ
1/ Cạnh tranh
2/ Di cư
3/ Vật ăn thịt, vật kí sinh và dịch bệnh
Tăng SL
Giảm SL
- Mức sinh sản
- Mức nhập cư
- Mức tử vong
- Mức di cư.
KHÁI NIỆM BIẾN ĐỘNG
SỐ LƯỢNG CÁ THỂ
Biến động số lượng là sự tăng hay giảm số lượng cá thể của QT.
VD1: Cháy rừng
VD2: Sinh sản của Ếch vào mùa mưa
BĐ không theo chu kì
BĐ theo chu kì
II. CÁC DẠNG BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG
1/ Biến động không theo chu kì
Là sự thay đổi SL cá thể do các nhân tố ngẫu nhiên: cháy rừng, lũ lụt, dịch bệnh …
BĐ theo chu kì mùa
2/ Biến động theo chu kì
a. Khái niệm
Là sự thay đổi SL cá thể do sự thay đổi có tính chu kì của môi trường.
b. Các dạng biến động theo chu kì:
Chu kì ngày đêm:
+ Thường gặp ở SV có kích thước nhỏ, tuổi thọ thấp.
+ Vd: TV nổi tăng SL vào ban ngày, giảm vào ban đêm.
TV nổi
ĐV nổi
b. Các dạng biến động theo chu kì:
- Chu kì tuần trăng và hoạt động của thủy triều:
Vd: Rươi vùng Bắc Bộ đẻ rộ vào cuối th 9 đầu th 10 AL
Con Rươi
- Chu kì mùa:
Vd: Ếch, Nhái tăng vào mùa mưa.
b. Các dạng biến động theo chu kì:
- Chu kì nhiều năm:
Vd: Biến động SL của thỏ và mèo rừng Bắc Mĩ theo chu kì 9 - 10 năm.
b. Các dạng biến động theo chu kì:
Mật độ cao
Cạnh tranh
- Môi trường thuận lợi:
Sinh sản tăng
Tử vong giảm
Sinh sản giảm
Tử vong tăng
Di cư
- Môi trường khó khăn:
III. CƠ CHẾ ĐIỀU CHỈNH SỐ LƯỢNG
CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ
1/ Cạnh tranh
Mật độ cá thể cao cạnh tranh (thức ăn, nơi ở, chỗ đẻ, cá thể cái…) giảm số lượng cá thể (phù hợp sức chứa/ MT).
Vd: Hiện tượng “tự tỉa thưa” ở TV.
2/ Di cư
Từng bộ phận của đàn hay cả đàn làm giảm kích thước của QT.
Vd: Chuột thảo nguyên di cư cả đàn khi mật độ quá đông.
3/ Vật ăn thịt, vật kí sinh và dịch bệnh
Là những nhân tố điều chỉnh SL cá thể/ QT
trạng thái cân bằng sinh học trong thiên nhiên.
Kết luận: Cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của QT là sự thay đổi mối quan hệ chủ yếu giữa mức sinh sản - tử vong của các cá thể trong QT.
Câu 1: Xác định các dạng biến động SL qua các vd sau:
Theo chu kì mùa
Theo chu kì mùa
Không theo chu kì
Câu 2: Người ta thường chia các nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của QT thành 2 nhóm chính, đó là:
A/ Nhóm nhân tố bên trong và nhóm nhân tố bên ngoài
B/ Nhóm nhân tố thứ yếu và nhóm nhân tố chủ yếu
C/ Nhóm nhân tố phụ thuộc mật độ và nhóm không phụ thuộc mật độ
D/ Nhóm nhân tố vô sinh và con người
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ly Long
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)