Bài 54. Biến động số lượng cá thể của quẩn thể
Chia sẻ bởi Đào Ngọc Linh |
Ngày 11/05/2019 |
225
Chia sẻ tài liệu: Bài 54. Biến động số lượng cá thể của quẩn thể thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ
Tổ Sinh - CN
1.Kích thước quần thể là gì ?Kích thước quần thể phụ thuộc vào các yếu tố nào ?
2.Kích thước về số lượng của quần thể sinh vật có phải là một hằng số theo thời gian không ?
Bài 54: BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ
Bài 54: BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ
I. Khái niệm :
- Biến động số lượng là sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể.
II. Các dạng biến động số lượng :
I. Khái niệm :
Bài 54: BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ
-Số lượng nấm men tăng.
-Số lượng cây dương xỉ giảm mạnh do cháy rừng.
-Số lượng gà do dịch cúm gia cầm H5N1.
-Số lượng cá do sự đánh bắt quá mức biển.
- TV nổi tăng ban ngày và giảm ban đêm, ĐV nổi ngược lại.
-Số lượng muỗi tăng vào mùa hè
-Số lượng thoû, mèo rừng tăng giảm theo chu kỳ 9-10 năm
- Rươi tăng mạnh trăng khuyết và trăng non
- Do những thay đổi có chu kỳ của điều kiện môi trường.
-Sự thay đổi bất thường của điều kiện môi trường vaø taùc ñoäng con người.
II. Các dạng biến động số lượng :
- là biến động màsố lượng cá thể của qt tăng hoặc giảm một cách đột ngột
- là những biến động xảy ra do những thay đổi có tính chu kì của môi trường
Duy trì trạng thái ổn định của quần thể
Bài 54: BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ
I. Khái niệm :
II. Các dạng biến động số lượng :
1.Biến động không theo chu kì:
2. Biến động theo chu kì
a.Chu kì ngày đêm
b.Chu kì tuần trăng và hoạt động của thuỷ triều
c.Chu kì mùa
d.Chu kì nhiều năm:
Điều gì sẽ xảy ra với quần thể cá diêu hồng nuôi trong ao khi soá löôïng cá thể tăng quá cao?
III. Cô cheá ñieàu chænh soá löôïng caù theå cuûa quaàn theå:
Tóm lại: Cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là sự thống nhất giữa tỉ lệ sinh sản, nhập cư với tỉ lệ tử vong và phát tán của các cá thể trong quần thể.
-Cơ chế điều chỉnh tăng:
-Cơ chế điều chỉnh giảm:
-Sinh sản …..(1)
-Tử vong …...(2)
-Nhập cư …...(3)
Môi trường thuận lợi
(Thức ăn, kẻ thù, …)
-Cạnh tranh (cùng loài) → ….(5)
-Nguồn thức ăn (có hạn)
-Kẻ thù …(6)
Quần thể ban đầu với số lượng cá thể nhất định
Số lượng cá thể quần thể tăng quá cao
Xác định tên cơ chế cho mỗi sơ đồ ?
Tăng
Tăng
Giảm
… (4)
Số lượng cá thể quần thể tăng
… (7)
Số lượng cá thể của quần thể giảm
nhiều
xuất cư, tử vong
Bài 54: BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ
I. Khái niệm :
II. Các dạng biến động số lượng :
III. Cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể
1. Cạnh tranh là nhân tố điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
- Khi mật độ qt vượt quá mức chịu dựng của môi trường ? sự cạnh tranh giữa các cá thể làm mức tử vong tăng sinh sản giảm ? kích thước qt giảm
2. Di cư là nhân tố điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
- Ở dv mật độ cao tạo ra những thay đổi về dặc điểm hình thái sinh lí,tập tính sinh thái của các cá thể đó có thể gây ra sự di cư của đàn hoặc một bộ phận của đàn làm kích thước qt giảm
Bài 54: BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ
I. Khái niệm :
II. Các dạng biến động số lượng :
III. Cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể
1. Cạnh tranh là nhân tố điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
2. Di cư là nhân tố diều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
3. Vật ăn thịt,vật kí sinh, dịch bệnh là những nhân tố điều chỉnh số lượng cá thể
- Quan hệ kí sinh- vật chủ:Vật kí sinh hầu như không giết chết vật chủ mà chỉ làm nó suy yếu do đó dễ bị vật ăn thịt tấn công
+ Vật ăn thịt là nhân tố quan trọng khống chế kích thước quần thể của con mồi
+ Con mồi là nhân tố điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể vật ăn thịt do đó tạo nên trạng thái cân bằng sinh học trong tự nhiên
- Quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi:
Câu 1:Là biến động không theo chu kì:
A. Cháy rừng U Minh
B. Muỗi giảm số lượng vào mùa đông
C. Số lượng thỏ giảm khi số mèo rừng tăng
D. Chim di cư vào mùa đông
Câu 2: Các dạng biến động số lượng là:
A. Biến động không theo chu kì
B. Biến động theo chu kì
C. Biến động do sự cố bất thường
D. Biến động theo chu kì và không theo chu ki
TRẮC NGHIỆM
TRẮC NGHIỆM
Câu 3: Trạng thái cân bằng của quần thể đạt được khi
A.có hiện tượng ăn lẫn nhau.
B.số lượng cá thể nhiều thì tự chết.
C.số lượng cá thể ổn định và cân bằng với nguồn sống của môi trường.
D.tự điều chỉnh.
Câu 4: Sự biến động số lượng cá thể của quần thể do:
A.tác động của con người.
B.sự phát triển quần xã.
C.sự tác động nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh.
D.khả năng cạnh tranh cao.
Câu 5: Biến động nào sau đây là biến động theo chu kỳ
A.số lượng bò sát giảm vào những năm có mùa đông giá rét
B.số lượng chim, bò sát giảm mạnh sau những trận lũ lụt
C.nhiều sinh vật rừng bị chết do cháy rừng
D.ếch nhái có nhiều vào mùa mưa
TRẮC NGHIỆM
Giun nhiều tơ(rươi)
Số lượng(nghìn con)
Năm
Kí sinh giữa cây tơ hồng trên cây khác
Tổ Sinh - CN
1.Kích thước quần thể là gì ?Kích thước quần thể phụ thuộc vào các yếu tố nào ?
2.Kích thước về số lượng của quần thể sinh vật có phải là một hằng số theo thời gian không ?
Bài 54: BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ
Bài 54: BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ
I. Khái niệm :
- Biến động số lượng là sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể.
II. Các dạng biến động số lượng :
I. Khái niệm :
Bài 54: BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ
-Số lượng nấm men tăng.
-Số lượng cây dương xỉ giảm mạnh do cháy rừng.
-Số lượng gà do dịch cúm gia cầm H5N1.
-Số lượng cá do sự đánh bắt quá mức biển.
- TV nổi tăng ban ngày và giảm ban đêm, ĐV nổi ngược lại.
-Số lượng muỗi tăng vào mùa hè
-Số lượng thoû, mèo rừng tăng giảm theo chu kỳ 9-10 năm
- Rươi tăng mạnh trăng khuyết và trăng non
- Do những thay đổi có chu kỳ của điều kiện môi trường.
-Sự thay đổi bất thường của điều kiện môi trường vaø taùc ñoäng con người.
II. Các dạng biến động số lượng :
- là biến động màsố lượng cá thể của qt tăng hoặc giảm một cách đột ngột
- là những biến động xảy ra do những thay đổi có tính chu kì của môi trường
Duy trì trạng thái ổn định của quần thể
Bài 54: BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ
I. Khái niệm :
II. Các dạng biến động số lượng :
1.Biến động không theo chu kì:
2. Biến động theo chu kì
a.Chu kì ngày đêm
b.Chu kì tuần trăng và hoạt động của thuỷ triều
c.Chu kì mùa
d.Chu kì nhiều năm:
Điều gì sẽ xảy ra với quần thể cá diêu hồng nuôi trong ao khi soá löôïng cá thể tăng quá cao?
III. Cô cheá ñieàu chænh soá löôïng caù theå cuûa quaàn theå:
Tóm lại: Cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là sự thống nhất giữa tỉ lệ sinh sản, nhập cư với tỉ lệ tử vong và phát tán của các cá thể trong quần thể.
-Cơ chế điều chỉnh tăng:
-Cơ chế điều chỉnh giảm:
-Sinh sản …..(1)
-Tử vong …...(2)
-Nhập cư …...(3)
Môi trường thuận lợi
(Thức ăn, kẻ thù, …)
-Cạnh tranh (cùng loài) → ….(5)
-Nguồn thức ăn (có hạn)
-Kẻ thù …(6)
Quần thể ban đầu với số lượng cá thể nhất định
Số lượng cá thể quần thể tăng quá cao
Xác định tên cơ chế cho mỗi sơ đồ ?
Tăng
Tăng
Giảm
… (4)
Số lượng cá thể quần thể tăng
… (7)
Số lượng cá thể của quần thể giảm
nhiều
xuất cư, tử vong
Bài 54: BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ
I. Khái niệm :
II. Các dạng biến động số lượng :
III. Cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể
1. Cạnh tranh là nhân tố điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
- Khi mật độ qt vượt quá mức chịu dựng của môi trường ? sự cạnh tranh giữa các cá thể làm mức tử vong tăng sinh sản giảm ? kích thước qt giảm
2. Di cư là nhân tố điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
- Ở dv mật độ cao tạo ra những thay đổi về dặc điểm hình thái sinh lí,tập tính sinh thái của các cá thể đó có thể gây ra sự di cư của đàn hoặc một bộ phận của đàn làm kích thước qt giảm
Bài 54: BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ
I. Khái niệm :
II. Các dạng biến động số lượng :
III. Cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể
1. Cạnh tranh là nhân tố điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
2. Di cư là nhân tố diều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
3. Vật ăn thịt,vật kí sinh, dịch bệnh là những nhân tố điều chỉnh số lượng cá thể
- Quan hệ kí sinh- vật chủ:Vật kí sinh hầu như không giết chết vật chủ mà chỉ làm nó suy yếu do đó dễ bị vật ăn thịt tấn công
+ Vật ăn thịt là nhân tố quan trọng khống chế kích thước quần thể của con mồi
+ Con mồi là nhân tố điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể vật ăn thịt do đó tạo nên trạng thái cân bằng sinh học trong tự nhiên
- Quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi:
Câu 1:Là biến động không theo chu kì:
A. Cháy rừng U Minh
B. Muỗi giảm số lượng vào mùa đông
C. Số lượng thỏ giảm khi số mèo rừng tăng
D. Chim di cư vào mùa đông
Câu 2: Các dạng biến động số lượng là:
A. Biến động không theo chu kì
B. Biến động theo chu kì
C. Biến động do sự cố bất thường
D. Biến động theo chu kì và không theo chu ki
TRẮC NGHIỆM
TRẮC NGHIỆM
Câu 3: Trạng thái cân bằng của quần thể đạt được khi
A.có hiện tượng ăn lẫn nhau.
B.số lượng cá thể nhiều thì tự chết.
C.số lượng cá thể ổn định và cân bằng với nguồn sống của môi trường.
D.tự điều chỉnh.
Câu 4: Sự biến động số lượng cá thể của quần thể do:
A.tác động của con người.
B.sự phát triển quần xã.
C.sự tác động nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh.
D.khả năng cạnh tranh cao.
Câu 5: Biến động nào sau đây là biến động theo chu kỳ
A.số lượng bò sát giảm vào những năm có mùa đông giá rét
B.số lượng chim, bò sát giảm mạnh sau những trận lũ lụt
C.nhiều sinh vật rừng bị chết do cháy rừng
D.ếch nhái có nhiều vào mùa mưa
TRẮC NGHIỆM
Giun nhiều tơ(rươi)
Số lượng(nghìn con)
Năm
Kí sinh giữa cây tơ hồng trên cây khác
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đào Ngọc Linh
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)