Bài 54. Biến động số lượng cá thể của quẩn thể

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Hậu | Ngày 11/05/2019 | 130

Chia sẻ tài liệu: Bài 54. Biến động số lượng cá thể của quẩn thể thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quý Thầy cô và các em học sinh
NGƯỜI THỰC HIỆN: Nguyễn Thị Thu Hậu – THPT BUÔN HỒ
Bài 54
Biến động số lượng cá thể trong quần thể sinh vật
I/ Khái niệm về biến động số lượng
- Ví dụ :
Muỗi,ếch nhái tăng hoặc giảm số lượng vào mùa nào trong năm?
Muỗi
Tăng số lượng vào mùa hè
Giảm số lượng vào mùa đông
Thế nào là biến động số lượng cá thể của quần thể?
- Khái niệm :Biến động số lượng cá thể trong quần thể sinh vật là sự tăng, giảm số lượng cá thể của quần thể
II/ Các dạng biến động số lượng
Cháy rừng tràm U Minh có những quần thể sinh vật nào bị hủy diệt?
Vậy sự biến động số lượng cá thể khi cháy rừng có gì khác với số lượng cá thể ếch nhái ?
Có mấy dạng biến động số lượng cá thể của quần thể?
Biến động số lượng
Biến động số lượng không theo chu kì
Biến động số lượng theo chu kì
1/ Biến động không theo chu kì
Thế nào là biến động không theo chu kì?
a.Khái niệm: Biến động không theo chu kì là biến động mà số lượng cá thể của quần thể tăng hoặc giảm một cách đột ngột
Nguyên nhân nào gây biến động số lượng không theo chu kì
b. Nguyên nhân: do những nguyên nhân ngẫu nhiên như ;bão lụt, cháy rừng,dịch bệnh,ô nhiễm môi trường
2/ Biến động theo chu kì
Trong tự nhiên muốn muốn số lượng cá thể của quần thể không bị giảm đột ngột thì chúng ta sử dụng biện pháp gì?
Trong tự nhiên muốn muốn số lượng cá thể của quần thể không bị giảm đột ngột thì phải phòng chống cháy rừng,lũ lụt dịch bệnh
Thế nào là biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kì?
- Khái niệm: biến động theo chu kì là những biến động xẩy ra do những thay đổi có tính chu kì của môi trường.
Nguyên nhân nào gây ra những biến động theo chu kì?
Do các tác nhân hoạt động theo chu kì:chu kì ngày đêm,chu kì mùa ,chu kì tuần trăng, chu kì nhiều năm.
Hãy sắp xếp các dạng biến động số lượng của các quần thể sinh vật sau vào đúng cột trong bảng sau
Thực vật nổi,
Động vật nổi,
Rươi
Ruồi, Muỗi,
Cá cơm ở biển Pêru,
-Do sự biến đổi của chế độ chiếu sáng theo ngày và đêm
-thường gặp ở sinh vật có kích thước nhỏ và tuổi thọ thấp
-Đối với sinh vật bậc cao gây biến đổi quá trình sinh lý hình thành nhịp sinh học ngày đêm
-Ánh sáng trăng tác động tới thời gian kiếm ăn và ngừng kiếm ăn của các loài sinh vật biển
-sự chuyển động của mặt trăng và trái đất gây ra hoạt động thủy triều
Ở vùng ôn đới và nhiệt đới gió mùa biến động theo chu kì mùa được gây ra bởi nhân tố trực tiếp nào?
-vùng ôn đới sự chênh lệch lớn về nhiệt độ giữa các mùa,vùng nhiệt đới sựu chênh lệch về lượng mưa đã ảnh hưởng tới sức sinh sản và tỉ lệ tử vong của các cá thể trong quần thể
-Những thay đổi lớn có tính chu kì của khí hậu hay nguồn thức ăn
3/ Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể
Phụ thuộc vào số lượng con mồi là chuột Lemut
Vào mùa có khí hậu ấm áp, sinh sản nhiều
Dòng nước nóng làm cá cơm chết hàng loạt
Phụ thuộc vào nguồn thức ăn
Vào thời gian có nhiệt độ ấm áp và độ ẩm cao, muỗi sinh sản nhiều.
Vào mùa mưa, ếch nhái sinh sản nhiều
Cháy rừng làm cho sinh vật rừng chết hàng loạt
Số lượng tăng hoặc giảm bất thường do nhiễm VR gây bệnh u nhầy.
Hãy phân tích các ví dụ và nêu nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kì và không theo chu kì ?
Có 2 nhóm nhân tố chủ yếu: Nhóm nhân tố vô sinh
và nhóm nhân tố h?u sinh.
Tên quần thể/kiểu biến động
Vô sinh
Hậu quả
Hữu sinh
1.1 Tên quần thể/kiểu biến động: Ốc bươu vàng/ko theo
chu kì
Thời gian,đặc điểm, địa điểm
Nguyên nhân bùng phát
Biện pháp
1.2 Thời gian, đặc điểm, địa điểm: Là nhóm ốc lớn, nguồn
gốc Nam Mĩ, nhập vào VN trước năm 1989
1.4 Nhân tố hữu sinh: Người nuôi trồng không ý thức được
tác hại
1.3 Nhân tố vô sinh: Ăn khỏe, mau lớn, hệ hô hấp đặc biệt
sức sinh sản nhanh, thích hợp với điều kiện VN
1.5 Hậu quả: Bùng phát dịch ốc bươu vàng năm 1998,
57/64 tỉnh , 309/ 434 huyện nhiễm 109 000 ha lúa ,315 000
ha rau muống …
1.6 Biện pháp: Nhặt, phá bằng tay, nuôi vịt, cá, diệt
bằng chuột, chim, thuốc diệt…
2.1 Tên quần thể/kiểu biến động: Châu chấu/theo chu kì
2.2 Thời gian, đặc điểm, địa điểm: Cuối tháng 8. đầu
tháng 9 thời kì ấu trùng thành châu chấu trưởng thành

2.3 Nhân tố vô sinh: Khí hậu khô, nóng, kéo dài ở
miền trung hạn hán
2.5 Hậu quả: Bùng phát thành dịch lớn, có nơi 2 tháng bắt 60
tấn châu chấu, phá lúa, hoa màu
2.6 Biện pháp: Diệt cỏ dại bằng biện pháp thủ công, thuốc
hóa học biện pháp sinh học
3.1 Tên quần thể/kiểu biến động: Bèo lục bình/không
theo chu kì
3.2 Thời gian, đặc điểm, địa điểm: 1902, nhập vào Nam
Bộ để làm cảnh.
3.4 Nhân tố hữu sinh: Người nuôi trồng không ý thức được
tác hại
3.3 Nhân tố vô sinh: Sinh sản, sinh trưởng phát triển
nhanh, gấp đôi diện tích sau 10 ngày, phân bố khắp
các thủy vực ở Việt Nam.
3.5 Hậu quả: Che phủ mặt nước, khi thối mục làm giảm
oxi => chết cả cá và các cây khác, làm chậm dòng chảy,
giảm khả năng phát điện, sức tưới tiêu
III/.Cơ chế điều chỉnh cá thể của quần thể
Khi số lượng cá thể trong quần thể tăng hoặc giảm qua mức thì số lượng ca thể được điều chỉnh theo những cơ chế nào?
Sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thểlaf sự thay đổi mức sinh sản, mức tử vong của quần thể thông qua 3 cơ chế
-Cạnh tranh
-Di cư
-Vật ăn thịt,vật kí sinh dịch bệnh
1.Cạnh tranh
Khi nào trong quần thể xẩy ra cạnh tranh ?
- Khi mật độ quần thể tăng vượt quá mức chịu đựng của môi trường không cá thể nào kiếm đủ ăn xuất hiện cạnh tranh
Sự cạnh tranh dẫn đến kết quả gì? Lấy ví dụ về hiện tượng này
- Cạnh tranh làm cho mức tử vong tăng, sức sinh sản giảm do đó kích thước quần thể giảm?
2. Di cư
Ở động vật khi mật độ cao,cơ thể có những thay đổi gì?
- Ở động vật mật độ cao tạo ra những thay đổi về các đặc điểm hình thái sinh lý, tập tính sinh thái của các cá thể
Những thay đổi đó gây ra hiện tượng gì? Ví dụ
Những thay đổi đó có thể gây ra sự di cư của đàn hoặc một bộ phận của đàn làm kích thước quần thể giảm
3. Vật ăn thịt, vật kí sinh và dịch bệnh
3. Vật ăn thịt, vật kí sinh và dịch bệnh
2. Di cư
1.Cạnh tranh
III/.Cơ chế điều chỉnh cá thể của quần thể
Vật kí sinh,vật ăn thịt và dich bệnh tham gia vào việc điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể như thế nào ?
-Vật ăn thịt, vật kí sinh và dịch bệnh tác động lên con mồi, vật chủ và dịch bệnh phụ thuộc vào mật độ
Vật kí sinh và vật chủ có quan hệ với nhau như thế nào?
-Quan hệ kí sinh –vật chủ:vật kí sinh không giết chết vật chủ mà chỉ làm nó suy yếu do đó dễ bị vật ăn thịt tấn công.
Quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi là gì ?kết quả của mối quan hệ đó?
- Quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi:
+Vật ăn thịt là nhân tố quan trọng khống chế kích thước quần thể của con mồi
+Con mồi là nhân tố điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể vật ăn thịt do đố tạo nên trạng thái cân bằng sinh học trong tự nhiên
Ví dụ: Ếch sinh sản vào mùa mưa

Chu kì nhiều năm
Thỏ bị giảm số lượng do bệnh u nhầy
Nắm rõ chu kì
biến động
Hạn chế sự gia tăng của loài gây hại bằng biện pháp hợp lí
Khắc phục biến động giảm của 1 số vật nuôi và loài quí hiếm
Thận trọng khi sử dụng 1 số loài thiên địch
Tìm hiểu giống nhập ngoại trước khi đem về nuôi
Hạn chế ảnh hưởng bất lợi từ hoạt động của con người.

Cháy rừng tràm U Minh Thượng tháng 3- 2002
THE
END
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Hậu
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)