Bài 53. Các đặc trưng cơ bản của quần thể (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Võ Minh Tuyến |
Ngày 11/05/2019 |
238
Chia sẻ tài liệu: Bài 53. Các đặc trưng cơ bản của quần thể (tiếp theo) thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
BÀI 53
SINH 12 NÂNG CAO
ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ (TT)
NHÓM 12 :
* TÂN PHƯỚC
* BC CHÂU THÀNH
* BC RẠCH GẦM XOÀI MÚT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu khái niệm và nêu được các ví dụ về kích thước quần thể, kích thước tối thiều và kích thước tối đa cũng như ý nghĩa của những giá trị đó.
- Nêu được những nguyên nhân làm thay đổi kích thước quần thể.
- Học sinh hiểu và nhận biết được hai dạng tăng trưởng số lượng của quần thể : trong môi trường không bị giới hạn và môi trường bị giới hạn.
I. MỤC TIÊU:
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng học tập đặc biệt là tự học tập, đặc biệt là tự học. Biết thu thập xử lý thông tin, lập bảng. Làm việc cá nhân và theo nhóm.
- Sưu tầm các tư liệu đề cập đến các môi quan hệ giữa các cá thể trong quần thể và sự biến đổi số lượng của quần thể
3. Thái độ:
Có ý thức vận dụng các tri thức, kỹ năng học được vào cuộc sống, học tập, và lao động.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Chuẩn bị của GV:
Hình 53.1, 53.2, 53.3, 53.4 SGK NC
2. Chuẩn bị của HS:
- Xem bài trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP :
Trực quan + Hỏi đáp
IV: KIỂM TRA BÀI CŨ :
Câu 1: Trong tháp tuổi của quần thể trẻ có:
A. Nhóm tuổi trước sinh sản chỉ lớn hơn nhóm tuổi sau sinh sản.
B. Nhóm tuổi trước sinh sản bằng các nhóm tuổi còn lại.
C. Nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn các nhóm tuổi còn lại.
D. Nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn các nhóm tuổi còn lại.
C. Nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn các nhóm tuổi còn lại.
IV: KIỂM TRA BÀI CŨ :
Câu 2: Những loài có sự phân bố cá thể theo nhóm là:
A. Các cây cỏ lào, cây chôm chôm mọc ở ven rừng, giun đất sống đông đúc ở nơi đất có độ ẩm cao.
B. Chim cánh cụt, giả tràng cùng nhóm tuổi, cây thông trong rừng.
C. Các cây gỗ trong rừng nhiệt đới, các loài sâu sống trên tán lá cây, các loài sò sống trong phù sa vùng triều, các cây gỗ trong rừng nhiệt đới.
D. Đàn trâu rừng, chim canh1 cụt.
A. Các cây cỏ lào, cây chôm chôm mọc ở ven rừng, giun đất sống đông đúc ở nơi đất có độ ẩm cao.
IV: KIỂM TRA BÀI CŨ :
Câu 3:Nêu khái niệm cấu trúc giới tính và cấu trúc tuổi ?
Đáp án : - Cấu trúc giới tính : Là những thích nghi của loài nhằm nâng cao hiệu quả thụ tinh và được hình thành trong quá trình tiến hóa.
- Cấu trúc tuổi: Là tổ hợp các nhóm tuổi của quần thể. Trong giới hạn sinh thái, cấu trúc tuổi của quần thể biến đổi một cách thích ứng với sự biến đổi của điều kiện môi trường
V. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
A. Mờ bài :
B. Tiến trình :
SỰ PHÂN BỐ CỦA CÁC CÁ THỂ TRONG KHÔNG GIAN:
II. CẤU TRÚC CỦA QUẦN THỂ:
III. KÍCH THƯỚC QUẦN THỂ:
(?) Con nào có kích thước cơ thể lớn hơn ?
(?) Kích thước quần thể nào lớn hơn ?
(?) Kích thước quần thể là gì ?
1. Khái niệm :
a. Kích thước :
- Kích thước quần thể là tổng số cá thể hoặc sản lượng hay tổng năng lượng của các cá thể trong quần thể đó.
Ví dụ 1 : Đàn Tê Giác một sừng ở rừng Nam Cát Tiên (ở tình Đồng Nai) hiện tại còn một quần thể chỉ 7 8 con còn sống sót.
Ví dụ 2 : Một đàn kiến vàng khoảng 300 400 con .
(?) Em có nhận xét gì về kích thước của mỗi quần thể ?
(?) Kích thước tối thiểu là gì ? Kích thước tối đa là gì ?
III. KÍCH THƯỚC QUẦN THỂ :
- Kích thước tối thiểu : Là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể phải có để duy trì và phát triển nòi giống.
- Kích thước tối đa : Là số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, cân bằng với sức chứa của môi trường.
* Kích thước quần thể có 2 cực trị :
(?) Hãy sắp xếp lại thứ tự theo kích thước quần thể nhỏ dần của các loài sau đây : Sơn dương, Chuột cống, Bọ dừa, Nhái bén, Voi, Thỏ.
Bọ dừa - nhái bén - chuột nhà - thỏ - sơn dương –voi
b. Mật độ :
(?) Mật độ quần thể là gì ?
Mật độ quần thể chính là kích thước quần thể được tính trên đơn vị diện tích hay thể tích.
2. Các nhân tố gây ra sự biến động :
(?) Kích thước quần thể chim có thể bị biến động bởi những nhân tố nào?
(?) Vậy mức sinh sản, tử vong, nhập cư, xuất cư gây ra sự biến động kích thước của quần thể như thế nào ? (Mỗi nhóm làm một nhân tố).
Là số cá thể mới do quần thể sinh ra trong 1 khoảng thời gian nhất định
Là số cá thể của quần thể bị chết trong 1 khoảng thời gian nhất định
Là số cá thể từ quần thể khác chuyển đến
Ngược lại với nhập cư. Là 1 bộ phận cá thể rời khỏi quần thể để đến 1 quần thể khác.
Nếu gọi : - Nt và No là số lượng cá thể của quần thể ở thời điểm t và to.
- B : là mức sinh sản
- D : là mức tử vong
- I : là mức nhập cư
- E : là mức xuất cư
(?) Kích thước của quần thể được mô tả bằng công thức nào ?
Kích thước của quần thể được mô tả bằng công thức:
Nt = No + B - D + I - E
Nếu : l : là kích thước , D : là mức tử vong
(?) Mức sống sót được tính bằng công thức nào ?
Mức sống sót được tính bằng công thức : Ss = l – D
(?) Em có nhận xét gì về đường cong sống sót ở các loài và giải thích ?
(?) Những nhân tố nào làm tăng kích thước của quần thể? Nhân tố nào mang tính chất quyết định ?
3. Sự tăng trưởng kích thước quần thể :
Gọi b : là tốc độ sinh sản riêng tức thời
d : là tốc độ tử vong riêng tức thời
r : là hệ số hay tốc độ tăng trưởng riêng tức thời
(?) Vậy sự tăng trưởng kích thước của quần thể được tính bằng biểu thức nào ?
Sự tăng trưởng kích thước của quần thể được tính bằng biểu thức : r = b - d
(?) Nếu b > d, b = d , b < d thì kích thước của quần thể sẽ như thế nào ?
Nếu b = d thì quần thể ổn định số lượng
Nếu b < d thì quần thể suy giảm số lượng
Nếu b > d thì quần thể tăng số lượng
a. Tăng trưởng kích thước quần thể trong điều kiện môi trường lí tưởng (không bị giới hạn) hay theo tiềm năng sinh học.
(?) Nếu trong điều kiện môi trường không bị giới hạn thì mức sinh sản của quần thể như thế nào ? Mức tử vong ra sao ?
(?) Vậy sự tăng trưởng của quần thể sẽ như thế nào ?
Trong đó :
∆N : là mức tăng trưởng
∆t : là khoảng thời gian
r : là hệ số hay tốc độ tăng trưởng
(?) Theo em, trong thực tế có môi trường lí tưởng như thế không ? Tại sao ?
b. Tăng trưởng kích thước quần thể trong điều kiện môi trường bị giới hạn :
Quần thể chỉ có thể đạt được số lượng tối đa, cân bằng với sức chịu đựng của môi trường
b. Tăng trưởng kích thước quần thể trong điều kiện môi trường bị giới hạn :
Dạng tăng trưởng này được viết công thức :
∆N/ ∆t = r.N.(K – N)/K
Trong đó, K: số lượng tối đa mà quần thể có thể đạt được, cân bằng với sức chịu đựng của môi trường.
* Củng cố:
Câu 1: Dựa theo kích thước quần thể, trong những loài dưới đây, loài nào có kiểu tăng trưởng số lượng gần hàm mũ?
A. Rái cá trong hồ.
B. Ếch nhái ven hồ.
C. Ba ba ven sông.
D. Khuẩn lam trong hồ.
D. Khuẩn lam trong hồ.
* Củng cố:
Câu 2: Kích thước quần thể không có khái niệm nào dưới đây?
A. Kích thước tối thiểu.
B. Kích thước tối ưu.
C. Kích thước đặc trưng.
D. Kích thước tối đa.
C. Kích thước đặc trưng.
* Củng cố:
Câu 3: Kích thước của quần thể thay đổi không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?
A. Sức sinh sản.
B. Mức độ tử vong.
C. Cá thể nhập cư và xuất cư.
D. Tỉ lệ đực cái.
D. Tỉ lệ đực cái.
* Củng cố:
Câu 4: Kích thước quần thể là:
A. năng lượng tích lũy trong các cá thể phân bố trong khỏang không gian của quần thể.
B. số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
C. khối lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
D. số lượng cá thể (hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
B. số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
* Củng cố:
Câu 5: Các nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ của quần thể là:
A. sức sinh sản và mức tử vong.
B. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong cùng 1 đàn, số lượng kẻ thù ăn thịt.
C. sự xuất nhập cư các cá thể trong quần thể.
D. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm.
D. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm.
* Củng cố:
Câu 6: Số lượng cá thể của quần thể tăng khi:
A. Trong điều kiện môi trường thuận lợi, sức sinh sản của quần thể tăng lên và mức tử vong tăng, nhập cư cũng có thể tăng.
B. Trong điều kiện môi trường thuận lợi, sức sinh sản của quần thể tăng lên và mức tử vong giảm, nhập cư cũng có thể giảm.
C. Trong điều kiện môi trường thuận lợi, sức sinh sản của quần thể tăng lên và mức tử vong giảm, nhập cư cũng có thể tăng.
D. Trong điều kiện môi trường thuận lợi, sức sinh sản của quần thể tăng lên và mức tử vong giảm, xuất cư cũng có thể tăng.
C. Trong điều kiện môi trường thuận lợi, sức sinh sản của quần thể tăng lên và mức tử vong giảm, nhập cư cũng có thể tăng.
- Học phần tóm tắt trong khung – trang 223
- Trả lời câu hỏi SGK – trang 223.
- Xem trước bài: Biến động số lượng cá thể của quần thể
SINH 12 NÂNG CAO
ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ (TT)
NHÓM 12 :
* TÂN PHƯỚC
* BC CHÂU THÀNH
* BC RẠCH GẦM XOÀI MÚT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu khái niệm và nêu được các ví dụ về kích thước quần thể, kích thước tối thiều và kích thước tối đa cũng như ý nghĩa của những giá trị đó.
- Nêu được những nguyên nhân làm thay đổi kích thước quần thể.
- Học sinh hiểu và nhận biết được hai dạng tăng trưởng số lượng của quần thể : trong môi trường không bị giới hạn và môi trường bị giới hạn.
I. MỤC TIÊU:
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng học tập đặc biệt là tự học tập, đặc biệt là tự học. Biết thu thập xử lý thông tin, lập bảng. Làm việc cá nhân và theo nhóm.
- Sưu tầm các tư liệu đề cập đến các môi quan hệ giữa các cá thể trong quần thể và sự biến đổi số lượng của quần thể
3. Thái độ:
Có ý thức vận dụng các tri thức, kỹ năng học được vào cuộc sống, học tập, và lao động.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Chuẩn bị của GV:
Hình 53.1, 53.2, 53.3, 53.4 SGK NC
2. Chuẩn bị của HS:
- Xem bài trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP :
Trực quan + Hỏi đáp
IV: KIỂM TRA BÀI CŨ :
Câu 1: Trong tháp tuổi của quần thể trẻ có:
A. Nhóm tuổi trước sinh sản chỉ lớn hơn nhóm tuổi sau sinh sản.
B. Nhóm tuổi trước sinh sản bằng các nhóm tuổi còn lại.
C. Nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn các nhóm tuổi còn lại.
D. Nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn các nhóm tuổi còn lại.
C. Nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn các nhóm tuổi còn lại.
IV: KIỂM TRA BÀI CŨ :
Câu 2: Những loài có sự phân bố cá thể theo nhóm là:
A. Các cây cỏ lào, cây chôm chôm mọc ở ven rừng, giun đất sống đông đúc ở nơi đất có độ ẩm cao.
B. Chim cánh cụt, giả tràng cùng nhóm tuổi, cây thông trong rừng.
C. Các cây gỗ trong rừng nhiệt đới, các loài sâu sống trên tán lá cây, các loài sò sống trong phù sa vùng triều, các cây gỗ trong rừng nhiệt đới.
D. Đàn trâu rừng, chim canh1 cụt.
A. Các cây cỏ lào, cây chôm chôm mọc ở ven rừng, giun đất sống đông đúc ở nơi đất có độ ẩm cao.
IV: KIỂM TRA BÀI CŨ :
Câu 3:Nêu khái niệm cấu trúc giới tính và cấu trúc tuổi ?
Đáp án : - Cấu trúc giới tính : Là những thích nghi của loài nhằm nâng cao hiệu quả thụ tinh và được hình thành trong quá trình tiến hóa.
- Cấu trúc tuổi: Là tổ hợp các nhóm tuổi của quần thể. Trong giới hạn sinh thái, cấu trúc tuổi của quần thể biến đổi một cách thích ứng với sự biến đổi của điều kiện môi trường
V. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
A. Mờ bài :
B. Tiến trình :
SỰ PHÂN BỐ CỦA CÁC CÁ THỂ TRONG KHÔNG GIAN:
II. CẤU TRÚC CỦA QUẦN THỂ:
III. KÍCH THƯỚC QUẦN THỂ:
(?) Con nào có kích thước cơ thể lớn hơn ?
(?) Kích thước quần thể nào lớn hơn ?
(?) Kích thước quần thể là gì ?
1. Khái niệm :
a. Kích thước :
- Kích thước quần thể là tổng số cá thể hoặc sản lượng hay tổng năng lượng của các cá thể trong quần thể đó.
Ví dụ 1 : Đàn Tê Giác một sừng ở rừng Nam Cát Tiên (ở tình Đồng Nai) hiện tại còn một quần thể chỉ 7 8 con còn sống sót.
Ví dụ 2 : Một đàn kiến vàng khoảng 300 400 con .
(?) Em có nhận xét gì về kích thước của mỗi quần thể ?
(?) Kích thước tối thiểu là gì ? Kích thước tối đa là gì ?
III. KÍCH THƯỚC QUẦN THỂ :
- Kích thước tối thiểu : Là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể phải có để duy trì và phát triển nòi giống.
- Kích thước tối đa : Là số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, cân bằng với sức chứa của môi trường.
* Kích thước quần thể có 2 cực trị :
(?) Hãy sắp xếp lại thứ tự theo kích thước quần thể nhỏ dần của các loài sau đây : Sơn dương, Chuột cống, Bọ dừa, Nhái bén, Voi, Thỏ.
Bọ dừa - nhái bén - chuột nhà - thỏ - sơn dương –voi
b. Mật độ :
(?) Mật độ quần thể là gì ?
Mật độ quần thể chính là kích thước quần thể được tính trên đơn vị diện tích hay thể tích.
2. Các nhân tố gây ra sự biến động :
(?) Kích thước quần thể chim có thể bị biến động bởi những nhân tố nào?
(?) Vậy mức sinh sản, tử vong, nhập cư, xuất cư gây ra sự biến động kích thước của quần thể như thế nào ? (Mỗi nhóm làm một nhân tố).
Là số cá thể mới do quần thể sinh ra trong 1 khoảng thời gian nhất định
Là số cá thể của quần thể bị chết trong 1 khoảng thời gian nhất định
Là số cá thể từ quần thể khác chuyển đến
Ngược lại với nhập cư. Là 1 bộ phận cá thể rời khỏi quần thể để đến 1 quần thể khác.
Nếu gọi : - Nt và No là số lượng cá thể của quần thể ở thời điểm t và to.
- B : là mức sinh sản
- D : là mức tử vong
- I : là mức nhập cư
- E : là mức xuất cư
(?) Kích thước của quần thể được mô tả bằng công thức nào ?
Kích thước của quần thể được mô tả bằng công thức:
Nt = No + B - D + I - E
Nếu : l : là kích thước , D : là mức tử vong
(?) Mức sống sót được tính bằng công thức nào ?
Mức sống sót được tính bằng công thức : Ss = l – D
(?) Em có nhận xét gì về đường cong sống sót ở các loài và giải thích ?
(?) Những nhân tố nào làm tăng kích thước của quần thể? Nhân tố nào mang tính chất quyết định ?
3. Sự tăng trưởng kích thước quần thể :
Gọi b : là tốc độ sinh sản riêng tức thời
d : là tốc độ tử vong riêng tức thời
r : là hệ số hay tốc độ tăng trưởng riêng tức thời
(?) Vậy sự tăng trưởng kích thước của quần thể được tính bằng biểu thức nào ?
Sự tăng trưởng kích thước của quần thể được tính bằng biểu thức : r = b - d
(?) Nếu b > d, b = d , b < d thì kích thước của quần thể sẽ như thế nào ?
Nếu b = d thì quần thể ổn định số lượng
Nếu b < d thì quần thể suy giảm số lượng
Nếu b > d thì quần thể tăng số lượng
a. Tăng trưởng kích thước quần thể trong điều kiện môi trường lí tưởng (không bị giới hạn) hay theo tiềm năng sinh học.
(?) Nếu trong điều kiện môi trường không bị giới hạn thì mức sinh sản của quần thể như thế nào ? Mức tử vong ra sao ?
(?) Vậy sự tăng trưởng của quần thể sẽ như thế nào ?
Trong đó :
∆N : là mức tăng trưởng
∆t : là khoảng thời gian
r : là hệ số hay tốc độ tăng trưởng
(?) Theo em, trong thực tế có môi trường lí tưởng như thế không ? Tại sao ?
b. Tăng trưởng kích thước quần thể trong điều kiện môi trường bị giới hạn :
Quần thể chỉ có thể đạt được số lượng tối đa, cân bằng với sức chịu đựng của môi trường
b. Tăng trưởng kích thước quần thể trong điều kiện môi trường bị giới hạn :
Dạng tăng trưởng này được viết công thức :
∆N/ ∆t = r.N.(K – N)/K
Trong đó, K: số lượng tối đa mà quần thể có thể đạt được, cân bằng với sức chịu đựng của môi trường.
* Củng cố:
Câu 1: Dựa theo kích thước quần thể, trong những loài dưới đây, loài nào có kiểu tăng trưởng số lượng gần hàm mũ?
A. Rái cá trong hồ.
B. Ếch nhái ven hồ.
C. Ba ba ven sông.
D. Khuẩn lam trong hồ.
D. Khuẩn lam trong hồ.
* Củng cố:
Câu 2: Kích thước quần thể không có khái niệm nào dưới đây?
A. Kích thước tối thiểu.
B. Kích thước tối ưu.
C. Kích thước đặc trưng.
D. Kích thước tối đa.
C. Kích thước đặc trưng.
* Củng cố:
Câu 3: Kích thước của quần thể thay đổi không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?
A. Sức sinh sản.
B. Mức độ tử vong.
C. Cá thể nhập cư và xuất cư.
D. Tỉ lệ đực cái.
D. Tỉ lệ đực cái.
* Củng cố:
Câu 4: Kích thước quần thể là:
A. năng lượng tích lũy trong các cá thể phân bố trong khỏang không gian của quần thể.
B. số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
C. khối lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
D. số lượng cá thể (hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
B. số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
* Củng cố:
Câu 5: Các nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ của quần thể là:
A. sức sinh sản và mức tử vong.
B. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong cùng 1 đàn, số lượng kẻ thù ăn thịt.
C. sự xuất nhập cư các cá thể trong quần thể.
D. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm.
D. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm.
* Củng cố:
Câu 6: Số lượng cá thể của quần thể tăng khi:
A. Trong điều kiện môi trường thuận lợi, sức sinh sản của quần thể tăng lên và mức tử vong tăng, nhập cư cũng có thể tăng.
B. Trong điều kiện môi trường thuận lợi, sức sinh sản của quần thể tăng lên và mức tử vong giảm, nhập cư cũng có thể giảm.
C. Trong điều kiện môi trường thuận lợi, sức sinh sản của quần thể tăng lên và mức tử vong giảm, nhập cư cũng có thể tăng.
D. Trong điều kiện môi trường thuận lợi, sức sinh sản của quần thể tăng lên và mức tử vong giảm, xuất cư cũng có thể tăng.
C. Trong điều kiện môi trường thuận lợi, sức sinh sản của quần thể tăng lên và mức tử vong giảm, nhập cư cũng có thể tăng.
- Học phần tóm tắt trong khung – trang 223
- Trả lời câu hỏi SGK – trang 223.
- Xem trước bài: Biến động số lượng cá thể của quần thể
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Minh Tuyến
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)