Bài 53. Các đặc trưng cơ bản của quần thể (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Bùi Huy Tùng |
Ngày 11/05/2019 |
205
Chia sẻ tài liệu: Bài 53. Các đặc trưng cơ bản của quần thể (tiếp theo) thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Bài Soạn:
BÀI 53:CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT (TT
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Trong tháp tuổi của quần thể trẻ có:
A. Nhóm tuổi trước sinh sản chỉ lớn hơn nhóm tuổi sau sinh sản.
B. Nhóm tuổi trước sinh sản bằng các nhóm tuổi còn lại.
C. Nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn các nhóm tuổi còn lại.
D. Nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn các nhóm tuổi còn lại.
Câu 2: Những loài có sự phân bố cá thể theo nhóm là:
A. Các cây cỏ lào, cây chôm chôm mọc ở ven rừng, giun đất sống đông đúc ở nơi đất có độ ẩm cao.
B. Chim cánh cụt, giả tràng cùng nhóm tuổi, cây thông trong rừng.
C. Các cây gỗ trong rừng nhiệt đới, các loài sâu sống trên tán lá cây, các loài sò sống trong phù sa vùng triều, các cây gỗ trong rừng nhiệt đới.
D. Đàn trâu rừng, chim cánh cụt.
BÀI 53:CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT (TT)
BÀI 53:CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT (TT)
I. SỰ PHÂN BỐ CỦA CÁC CÁ THỂ TRONG KHÔNG GIAN:
II. CẤU TRÚC CỦA QUẦN THỂ:
III. KÍCH THƯỚC QUẦN THỂ:
III. Kích Thước Quần Thể
1.Khái niệm
a. Kích thước
1.Khái niệm
Kích thước của quần thể là số lượng cá thể( hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể .
* Ví dụ: QT voi 25 con, QT gà rừng 200 con ….
Kích thước của quần thể sinh vật có thể giao động trong những giới hạn nào?
Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể phải có, đủ đảm bảo cho quần thể cá khả năng duy trì nòi giống.
Kích thước tối đa là số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, cân bằng với sức của môi trường
1.Khái niệm
Quần thể của các loài khác nhau thì có kích thước khác nhau.
(?) Hãy sắp xếp lại thứ tự theo kích thước quần thể nhỏ dần của các loài sau đây : Sơn dương, Chuột cống, Bọ dừa, Nhái bén, Voi, Thỏ.
Bọ dừa - nhái bén - chuột nhà - thỏ - sơn dương –voi
b. Mật độ:
1.Khái niệm
Mật độ quần thể chính là kích thước quần thể được tính trên đơn vị diện tích hay thể tích.
(?) Mật độ quần thể là gì ?
Mật độ cây thông là 1000 cây/ha diện tích đồi
Mật độ tảo xoắn: 0,5 gam/m3 nước ao
2. Các nhân tố gây ra sự biến động
(?) Kích thước quần thể chim có thể bị biến động bởi những nhân tố nào?
(?) Vậy mức sinh sản, tử vong, nhập cư, xuất cư gây ra sự biến động kích thước của quần thể như thế nào ?
Kích thước
quần thể
sinh vật
Sinh
sản
Nhập
cư
Xuất
cư
Tử
vong
Tăng
Giảm
Mức sinh sản : Là số cá thể mới do quần thể sinh ra trong 1 khoảng thời gian nhất định
Mức tử vong : Là số cá thể của quần thể bị chết trong 1 khoảng thời gian nhất định
Mức nhập cư : Là số cá thể từ quần thể khác chuyển đến
Mức xuất cư : Ngược lại với nhập cư. Là 1 bộ phận cá thể rời khỏi quần thể để đến 1 quần thể khác
2. Các nhân tố gây ra sự biến động
Tính kích thước của quần thể Nt tại thời điểm t, khi biết No là kích thước quần thể tại to, biết mức sinh sản (B), mức tử vong (D), mức nhập cư (I) , mức nhập cư (E) ?
Kích thước của quần thể được tính bằng công thức:
Nt = No + B - D + I - E
Nếu : l : là kích thước , D : là mức tử vong
(?) Mức sống sót được tính bằng công thức nào ?
Mức sống sót được tính bằng công thức : Ss = l – D
(?) Em có nhận xét gì về đường cong sống sót ở các loài và giải thích ?
3. Sự tăng trưởng kích thước quần thể :
Gọi b : là tốc độ sinh sản riêng tức thời
d : là tốc độ tử vong riêng tức thời
r : là hệ số hay tốc độ tăng trưởng riêng tức thời
(?) Vậy sự tăng trưởng kích thước của quần thể được tính bằng biểu thức nào ?
Sự tăng trưởng kích thước của quần thể được tính bằng biểu thức : r = b - d
(?) b và d có mối quan hệ như thế nào?
Môi trường không bị giới hạn (nguồn sống dồi dào, không gian cư trú không bị giới hạn, khả năng sinh học của cá thể đều thuận lợi cho sự sinh sản)
Môi trường bị giới hạn (điều kiện sống không thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài, biến động số lượng do xuất cư
theo mùa,… )
Có hình chữ J
Có hình chữ S
* Củng cố:
1. Câu nào sau đây là đúng khi nói về sự sinh trưởng của quần thể sinh vật trong điều kiện môi trường không bị giới hạn ?
a. Trong điều kiện không bị giới hạn thì quần thể sinh vật đạt kích thước tối đa.
b. Trong điều kiện môi trường không bị giới hạn thì quần thể sinh vật tăng trưởng theo đồ thị logistic.
c. Trong điều kiện môi trường không bị giới hạn thì quần thể sinh vật tăng trưởng luỹ thừa.
d. Trong điều kiện môi trường không bị giới hạn thì quần thể sinh vật tăng trưởng
không giới hạn.
2. Số lượng cá thể của quần thể tăng khi:
a. Trong điều kiện môi trường thuận lợi, sức sinh sản của quần thể tăng lên và mức tử vong tăng, nhập cư cũng có thể tăng.
b. Trong điều kiện môi trường thuận lợi, sức sinh sản của quần thể tăng lên và mức tử vong giảm, nhập cư cũng có thể giảm.
c. Trong điều kiện môi trường thuận lợi, sức sinh sản của quần thể tăng lên và mức tử vong giảm, nhập cư cũng có thể tăng.
d. Trong điều kiện môi trường thuận lợi, sức sinh sản của quần thể tăng lên và mức tử vong giảm, xuất cư cũng có thể tăng.
Chân thành cám ơn các thầy cô và các em
BÀI 53:CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT (TT
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Trong tháp tuổi của quần thể trẻ có:
A. Nhóm tuổi trước sinh sản chỉ lớn hơn nhóm tuổi sau sinh sản.
B. Nhóm tuổi trước sinh sản bằng các nhóm tuổi còn lại.
C. Nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn các nhóm tuổi còn lại.
D. Nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn các nhóm tuổi còn lại.
Câu 2: Những loài có sự phân bố cá thể theo nhóm là:
A. Các cây cỏ lào, cây chôm chôm mọc ở ven rừng, giun đất sống đông đúc ở nơi đất có độ ẩm cao.
B. Chim cánh cụt, giả tràng cùng nhóm tuổi, cây thông trong rừng.
C. Các cây gỗ trong rừng nhiệt đới, các loài sâu sống trên tán lá cây, các loài sò sống trong phù sa vùng triều, các cây gỗ trong rừng nhiệt đới.
D. Đàn trâu rừng, chim cánh cụt.
BÀI 53:CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT (TT)
BÀI 53:CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT (TT)
I. SỰ PHÂN BỐ CỦA CÁC CÁ THỂ TRONG KHÔNG GIAN:
II. CẤU TRÚC CỦA QUẦN THỂ:
III. KÍCH THƯỚC QUẦN THỂ:
III. Kích Thước Quần Thể
1.Khái niệm
a. Kích thước
1.Khái niệm
Kích thước của quần thể là số lượng cá thể( hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể .
* Ví dụ: QT voi 25 con, QT gà rừng 200 con ….
Kích thước của quần thể sinh vật có thể giao động trong những giới hạn nào?
Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể phải có, đủ đảm bảo cho quần thể cá khả năng duy trì nòi giống.
Kích thước tối đa là số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, cân bằng với sức của môi trường
1.Khái niệm
Quần thể của các loài khác nhau thì có kích thước khác nhau.
(?) Hãy sắp xếp lại thứ tự theo kích thước quần thể nhỏ dần của các loài sau đây : Sơn dương, Chuột cống, Bọ dừa, Nhái bén, Voi, Thỏ.
Bọ dừa - nhái bén - chuột nhà - thỏ - sơn dương –voi
b. Mật độ:
1.Khái niệm
Mật độ quần thể chính là kích thước quần thể được tính trên đơn vị diện tích hay thể tích.
(?) Mật độ quần thể là gì ?
Mật độ cây thông là 1000 cây/ha diện tích đồi
Mật độ tảo xoắn: 0,5 gam/m3 nước ao
2. Các nhân tố gây ra sự biến động
(?) Kích thước quần thể chim có thể bị biến động bởi những nhân tố nào?
(?) Vậy mức sinh sản, tử vong, nhập cư, xuất cư gây ra sự biến động kích thước của quần thể như thế nào ?
Kích thước
quần thể
sinh vật
Sinh
sản
Nhập
cư
Xuất
cư
Tử
vong
Tăng
Giảm
Mức sinh sản : Là số cá thể mới do quần thể sinh ra trong 1 khoảng thời gian nhất định
Mức tử vong : Là số cá thể của quần thể bị chết trong 1 khoảng thời gian nhất định
Mức nhập cư : Là số cá thể từ quần thể khác chuyển đến
Mức xuất cư : Ngược lại với nhập cư. Là 1 bộ phận cá thể rời khỏi quần thể để đến 1 quần thể khác
2. Các nhân tố gây ra sự biến động
Tính kích thước của quần thể Nt tại thời điểm t, khi biết No là kích thước quần thể tại to, biết mức sinh sản (B), mức tử vong (D), mức nhập cư (I) , mức nhập cư (E) ?
Kích thước của quần thể được tính bằng công thức:
Nt = No + B - D + I - E
Nếu : l : là kích thước , D : là mức tử vong
(?) Mức sống sót được tính bằng công thức nào ?
Mức sống sót được tính bằng công thức : Ss = l – D
(?) Em có nhận xét gì về đường cong sống sót ở các loài và giải thích ?
3. Sự tăng trưởng kích thước quần thể :
Gọi b : là tốc độ sinh sản riêng tức thời
d : là tốc độ tử vong riêng tức thời
r : là hệ số hay tốc độ tăng trưởng riêng tức thời
(?) Vậy sự tăng trưởng kích thước của quần thể được tính bằng biểu thức nào ?
Sự tăng trưởng kích thước của quần thể được tính bằng biểu thức : r = b - d
(?) b và d có mối quan hệ như thế nào?
Môi trường không bị giới hạn (nguồn sống dồi dào, không gian cư trú không bị giới hạn, khả năng sinh học của cá thể đều thuận lợi cho sự sinh sản)
Môi trường bị giới hạn (điều kiện sống không thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài, biến động số lượng do xuất cư
theo mùa,… )
Có hình chữ J
Có hình chữ S
* Củng cố:
1. Câu nào sau đây là đúng khi nói về sự sinh trưởng của quần thể sinh vật trong điều kiện môi trường không bị giới hạn ?
a. Trong điều kiện không bị giới hạn thì quần thể sinh vật đạt kích thước tối đa.
b. Trong điều kiện môi trường không bị giới hạn thì quần thể sinh vật tăng trưởng theo đồ thị logistic.
c. Trong điều kiện môi trường không bị giới hạn thì quần thể sinh vật tăng trưởng luỹ thừa.
d. Trong điều kiện môi trường không bị giới hạn thì quần thể sinh vật tăng trưởng
không giới hạn.
2. Số lượng cá thể của quần thể tăng khi:
a. Trong điều kiện môi trường thuận lợi, sức sinh sản của quần thể tăng lên và mức tử vong tăng, nhập cư cũng có thể tăng.
b. Trong điều kiện môi trường thuận lợi, sức sinh sản của quần thể tăng lên và mức tử vong giảm, nhập cư cũng có thể giảm.
c. Trong điều kiện môi trường thuận lợi, sức sinh sản của quần thể tăng lên và mức tử vong giảm, nhập cư cũng có thể tăng.
d. Trong điều kiện môi trường thuận lợi, sức sinh sản của quần thể tăng lên và mức tử vong giảm, xuất cư cũng có thể tăng.
Chân thành cám ơn các thầy cô và các em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Huy Tùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)