Bài 52. Kính lúp
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Tĩnh |
Ngày 19/03/2024 |
11
Chia sẻ tài liệu: Bài 52. Kính lúp thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Định nghĩa góc trông vật AB.
Trả lời
Góc trông đoạn AB là góc ? tạo bởi hai tia sáng xuất phát từ hai điểm A và B tới mắt.
Kiểm tra bài cũ
Câu 2: Định nghĩa năng suất phân li của mắt.
Năng suất phân li là góc trông nhỏ nhất ?min khi nhìn đoạn AB mà mắt còn có thể phân biệt được hai điểm A, B.
Muốn mắt phân biệt được hai điểm A và B thì ? ? ?min
Trả lời
Câu 3: Điểm cực viễn, điểm cực cận của mắt là gì?
Trả lời
Điểm xa nhất trên trục chính của mắt mà vật đặt tại đó thì ảnh của vật nằm trên màng lưới khi mắt không điều tiết gọi là điểm cực viễn (CV).
Điểm ngần nhất trên trục chính của mắt mà vật đặt tại đó thì ảnh của vật nằm trên màng lưới khi mắt điều tiết cực đại gọi là điểm cực cận (CC).
Tiết 80 - Bài 52
Nếu nhìn vật thật qua gương cầu lõm hoặc thấu kính hội tụ thì có thể tăng góc trông ( tức là nhìn ảnh dưới góc trông lớn hơn góc trông trực tiếp vật nhiều lần). Khi đó vật phải đặt trong khoảng tiêu cự của gương hay thấu kính. Nhưng dụng cụ quang học phù hợp với mục đích đặt ra là thấu kính hội tụ. Nó đáp ứng yêu cầu tăng góc trông và giúp mắt nhìn ảnh cùng phía, cùng chiều với vật.
Tiết 80 - Bài 52 : Kính lúp
1. Kính lúp và công dụng
Kính lúp là quang cụ bổ trợ cho mắt, có tác dụng làm tăng góc trông bằng cách tạo ra một ảnh ảo cùng chiều, lớn hơn vật.
Kính lúp đơn giản là một thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ (cỡ vài cm).
Tiết 80 - Bài 52 : Kính lúp
2. Cách ngắm chừng ở điểm cực cân và cách ngắm chừng ở vô cực.
Muốn quan sát rõ được vật qua kính lúp ta phải điều chỉnh để ảnh của vật qua kính hiện ở trong khoảng nào trước mắt?
Muốn quan sát rõ một vật qua kính, ta phải điều chỉnh vị trí của vật hoặc kính để sao cho ảnh của vật hiện trong khoảng nhìn rõ(OCC - OCV) của mắt. Cách quan sát và điều chỉnh như vậy gọi là cách gắm chừng.
Tiết 80 - Bài 52 : Kính lúp
2. Cách ngắm chừng ở điểm cực cân và cách ngắm chừng ở vô cực.
Nếu ảnh nằm ở điểm cực viễn (CV). Cách đó được gọi là ngắm chừng ở cực viễn. Đối với mắt không có tật, điểm CV ở vô cực, nên ngắm chứng ở điểm CV gọi là ngắm chừng ở vô cực.
Lưu ý:
- Khi ngắm chừng ở điểm CC mắt điều tiết tối đa nên rất mỏi mắt.
- Khi ngắm chừng ở điểm CV mắt không điều tiết nên đỡ mỏi mắt, người ta thường điều chỉnh kính để ngắm chừng ở điểm CV .
Nếu điều chỉnh sao cho ảnh hịên lên ở điểm cực cận (CC) thì đó là ngắm chừng ở điểm cực cận.
Điều chỉnh ảnh ở vị trí nào của mắt, để ta có cách ngắm chừng ở điểm CC?
Điều chỉnh ảnh ở vị trí nào trước mắt, để ta có cách ngắm chừng ở điểm CV?
Tiết 80 - Bài 52 : Kính lúp
3. Số bội giác của kính lúp.
a. Định nghĩa.
Đối với các dụng cụ quang học như kính lúp và kính hiển vi, tỉ số giữa góc trông ảnh qua dụng cụ quang (?) với góc trông trực tiếp vật (?0 ) khi vật đặt ở điểm cực cận (CC) của mắt được gọi là số bội giác (G)
52.1
? , ?0 đều rất nhỏ ? ? ? tan?, ?0 ? tan?0
?
52.2
với Đ = OCC
- A`B` là chiều cao ảnh
- l là khoảng cách từ mắt tới kính
- d` là khoảng cách từ ảnh đến kính (d`< 0)
b. Thiết lập công thức.
Tiết 80 - Bài 52 : Kính lúp
3. Số bội giác của kính lúp.
Từ hình vẽ em hãy xây dựng công thức tan?0
Từ hình này em hãy xây dựng công thức tính tan?
52.3
: là số phóng đại của kính lúp
* Nhận xét:
- G phụ thuộc vào:
- Khi ngắm chừng ở điểm CC :
? GC = k
52.4
Tiết 80 - Bài 52 : Kính lúp
3. Số bội giác của kính lúp.
+ mắt người quan sát (Đ = OCC)
Từ 52.3 em hãy nhận xét về số bội giác phụ thuộc vào những gì?
- Khi ngắm chừng ở vô cực: A ? F các tia ló là các tia song song. Vì vậy, đặt mắt ở vị trí nào sau kính thì góc trông ảnh A`B` luôn có giá trị không đổi.
52.5
?
Tiết 80 - Bài 52 : Kính lúp
3. Số bội giác của kính lúp.
* Khi ngắm chừng ở vô cực, mắt không phải điều tiết và G? không phụ thuộc vào vị trí đặt mắt.
+ Để so sánh G các kính lúp , người ta quy định lấy Đ = 0,25m
+ Kính lúp thông dụng: G?= 2,5 đến 25
+ Ký hiệu trên kính lúp: X2,5 ... X25
Tiết 80 - Bài 52 : Kính lúp
3. Số bội giác của kính lúp.
Tiết 80 - Bài 52 : Kính lúp
3. Số bội giác của kính lúp.
1. Kính lúp và công dụng.
2. Cách ngắm chừng ở điểm cực cân và cách ngắm chừng ở vô cực.
- Cách ngắm chừng ở CC . . .
- Cách ngắm chừng ở CV ( với mắt bình thường CV ở vô cực ta có cách ngắm chừng ở vô cực) . . .
GC = k
?
?
Kính lúp là dụng cụ quang tạo ra ảnh ảo, cùng chiều của vật để mắt nhìn thấy ảnh đó dưới một góc trông ? ? ?min (?min là năng suất phân li của mắt)
Củng cố bài học
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 1. Chọn câu đúng.
A. Kính lúp là dụng cụ quang tạo ra ảnh thật, cùng chiều của vật để mắt nhìn thấy ảnh đó dưới một góc trông ? ? ?min (?min là năng suất phân li của mắt)
B. Kính lúp là dụng cụ quang tạo ra ảnh thật, ngược chiều của vật để mắt nhìn thấy ảnh đó dưới một góc trông ? ? ?min (?min là năng suất phân li của mắt)
C. Kính lúp là dụng cụ quang tạo ra ảnh ảo, ngược chiều của vật để mắt nhìn thấy ảnh đó dưới một góc trông ? ? ?min (?min là năng suất phân li của mắt) .
D. Kính lúp là dụng cụ quang tạo ra ảnh ảo, cùng chiều của vật để mắt nhìn thấy ảnh đó dưới một góc trông ? ? ?min (?min là năng suất phân li của mắt)
quay về
Câu 2. Trên vành của một kính lúp có ghi x10. Đáp số nào sau đây là đúng khi nói về tiêu cự f của kính lúp này?
A. f = 5 cm
B. f = 10 cm
C. f = 2,5 cm
D. f = 25 cm
0,25
G?
f =
0,25
10
=
= 0,025m = 2,5 cm
?
quay về
Câu 3: Chọn đáp án đúng.
Một người mắt không có tật có điểm cực cận cách mắt 20cm, quan sát vật qua một kính lúp có tiêu cự f = 2cm. Độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực:
A. G?= 2
B. G?= 10
C. G?= 20
D. G?= 40
quay về
Đ
f
G? =
20
2
=
= 10
Câu 4: Chọn câu đúng:
A. Ngắm chừng ở cực cận là điều chỉnh kính hay vật sao cho vật nằm đúng điểm cực cận của mắt.
B. Độ bội giác G của một dụng cụ quang là tỉ số giữa góc trông ảnh của vật qua dụng cụ quang với góc trông trực tiếp vật.
C. Ngắm chừng ở cực viễn là điều chỉnh kính hay vật sao cho vật nằm đúng điểm cực viễn của mắt.
D. Ngắm chừng ở cực cận là điều chỉnh kính hay vật sao cho ảnh của vật nằm đúng điểm cực cận của mắt.
quay về
Về nhà :
Học kĩ bài
- Trả lời các câu hỏi tập trắc nghiệm trong SGK, SBT và làm bài tập 3, 4 SGK, 7.(47, 48, 49, 50) SBT.
- Đọc trước bài 53 Kính hiển vi.
Câu 1: Định nghĩa góc trông vật AB.
Trả lời
Góc trông đoạn AB là góc ? tạo bởi hai tia sáng xuất phát từ hai điểm A và B tới mắt.
Kiểm tra bài cũ
Câu 2: Định nghĩa năng suất phân li của mắt.
Năng suất phân li là góc trông nhỏ nhất ?min khi nhìn đoạn AB mà mắt còn có thể phân biệt được hai điểm A, B.
Muốn mắt phân biệt được hai điểm A và B thì ? ? ?min
Trả lời
Câu 3: Điểm cực viễn, điểm cực cận của mắt là gì?
Trả lời
Điểm xa nhất trên trục chính của mắt mà vật đặt tại đó thì ảnh của vật nằm trên màng lưới khi mắt không điều tiết gọi là điểm cực viễn (CV).
Điểm ngần nhất trên trục chính của mắt mà vật đặt tại đó thì ảnh của vật nằm trên màng lưới khi mắt điều tiết cực đại gọi là điểm cực cận (CC).
Tiết 80 - Bài 52
Nếu nhìn vật thật qua gương cầu lõm hoặc thấu kính hội tụ thì có thể tăng góc trông ( tức là nhìn ảnh dưới góc trông lớn hơn góc trông trực tiếp vật nhiều lần). Khi đó vật phải đặt trong khoảng tiêu cự của gương hay thấu kính. Nhưng dụng cụ quang học phù hợp với mục đích đặt ra là thấu kính hội tụ. Nó đáp ứng yêu cầu tăng góc trông và giúp mắt nhìn ảnh cùng phía, cùng chiều với vật.
Tiết 80 - Bài 52 : Kính lúp
1. Kính lúp và công dụng
Kính lúp là quang cụ bổ trợ cho mắt, có tác dụng làm tăng góc trông bằng cách tạo ra một ảnh ảo cùng chiều, lớn hơn vật.
Kính lúp đơn giản là một thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ (cỡ vài cm).
Tiết 80 - Bài 52 : Kính lúp
2. Cách ngắm chừng ở điểm cực cân và cách ngắm chừng ở vô cực.
Muốn quan sát rõ được vật qua kính lúp ta phải điều chỉnh để ảnh của vật qua kính hiện ở trong khoảng nào trước mắt?
Muốn quan sát rõ một vật qua kính, ta phải điều chỉnh vị trí của vật hoặc kính để sao cho ảnh của vật hiện trong khoảng nhìn rõ(OCC - OCV) của mắt. Cách quan sát và điều chỉnh như vậy gọi là cách gắm chừng.
Tiết 80 - Bài 52 : Kính lúp
2. Cách ngắm chừng ở điểm cực cân và cách ngắm chừng ở vô cực.
Nếu ảnh nằm ở điểm cực viễn (CV). Cách đó được gọi là ngắm chừng ở cực viễn. Đối với mắt không có tật, điểm CV ở vô cực, nên ngắm chứng ở điểm CV gọi là ngắm chừng ở vô cực.
Lưu ý:
- Khi ngắm chừng ở điểm CC mắt điều tiết tối đa nên rất mỏi mắt.
- Khi ngắm chừng ở điểm CV mắt không điều tiết nên đỡ mỏi mắt, người ta thường điều chỉnh kính để ngắm chừng ở điểm CV .
Nếu điều chỉnh sao cho ảnh hịên lên ở điểm cực cận (CC) thì đó là ngắm chừng ở điểm cực cận.
Điều chỉnh ảnh ở vị trí nào của mắt, để ta có cách ngắm chừng ở điểm CC?
Điều chỉnh ảnh ở vị trí nào trước mắt, để ta có cách ngắm chừng ở điểm CV?
Tiết 80 - Bài 52 : Kính lúp
3. Số bội giác của kính lúp.
a. Định nghĩa.
Đối với các dụng cụ quang học như kính lúp và kính hiển vi, tỉ số giữa góc trông ảnh qua dụng cụ quang (?) với góc trông trực tiếp vật (?0 ) khi vật đặt ở điểm cực cận (CC) của mắt được gọi là số bội giác (G)
52.1
? , ?0 đều rất nhỏ ? ? ? tan?, ?0 ? tan?0
?
52.2
với Đ = OCC
- A`B` là chiều cao ảnh
- l là khoảng cách từ mắt tới kính
- d` là khoảng cách từ ảnh đến kính (d`< 0)
b. Thiết lập công thức.
Tiết 80 - Bài 52 : Kính lúp
3. Số bội giác của kính lúp.
Từ hình vẽ em hãy xây dựng công thức tan?0
Từ hình này em hãy xây dựng công thức tính tan?
52.3
: là số phóng đại của kính lúp
* Nhận xét:
- G phụ thuộc vào:
- Khi ngắm chừng ở điểm CC :
? GC = k
52.4
Tiết 80 - Bài 52 : Kính lúp
3. Số bội giác của kính lúp.
+ mắt người quan sát (Đ = OCC)
Từ 52.3 em hãy nhận xét về số bội giác phụ thuộc vào những gì?
- Khi ngắm chừng ở vô cực: A ? F các tia ló là các tia song song. Vì vậy, đặt mắt ở vị trí nào sau kính thì góc trông ảnh A`B` luôn có giá trị không đổi.
52.5
?
Tiết 80 - Bài 52 : Kính lúp
3. Số bội giác của kính lúp.
* Khi ngắm chừng ở vô cực, mắt không phải điều tiết và G? không phụ thuộc vào vị trí đặt mắt.
+ Để so sánh G các kính lúp , người ta quy định lấy Đ = 0,25m
+ Kính lúp thông dụng: G?= 2,5 đến 25
+ Ký hiệu trên kính lúp: X2,5 ... X25
Tiết 80 - Bài 52 : Kính lúp
3. Số bội giác của kính lúp.
Tiết 80 - Bài 52 : Kính lúp
3. Số bội giác của kính lúp.
1. Kính lúp và công dụng.
2. Cách ngắm chừng ở điểm cực cân và cách ngắm chừng ở vô cực.
- Cách ngắm chừng ở CC . . .
- Cách ngắm chừng ở CV ( với mắt bình thường CV ở vô cực ta có cách ngắm chừng ở vô cực) . . .
GC = k
?
?
Kính lúp là dụng cụ quang tạo ra ảnh ảo, cùng chiều của vật để mắt nhìn thấy ảnh đó dưới một góc trông ? ? ?min (?min là năng suất phân li của mắt)
Củng cố bài học
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 1. Chọn câu đúng.
A. Kính lúp là dụng cụ quang tạo ra ảnh thật, cùng chiều của vật để mắt nhìn thấy ảnh đó dưới một góc trông ? ? ?min (?min là năng suất phân li của mắt)
B. Kính lúp là dụng cụ quang tạo ra ảnh thật, ngược chiều của vật để mắt nhìn thấy ảnh đó dưới một góc trông ? ? ?min (?min là năng suất phân li của mắt)
C. Kính lúp là dụng cụ quang tạo ra ảnh ảo, ngược chiều của vật để mắt nhìn thấy ảnh đó dưới một góc trông ? ? ?min (?min là năng suất phân li của mắt) .
D. Kính lúp là dụng cụ quang tạo ra ảnh ảo, cùng chiều của vật để mắt nhìn thấy ảnh đó dưới một góc trông ? ? ?min (?min là năng suất phân li của mắt)
quay về
Câu 2. Trên vành của một kính lúp có ghi x10. Đáp số nào sau đây là đúng khi nói về tiêu cự f của kính lúp này?
A. f = 5 cm
B. f = 10 cm
C. f = 2,5 cm
D. f = 25 cm
0,25
G?
f =
0,25
10
=
= 0,025m = 2,5 cm
?
quay về
Câu 3: Chọn đáp án đúng.
Một người mắt không có tật có điểm cực cận cách mắt 20cm, quan sát vật qua một kính lúp có tiêu cự f = 2cm. Độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực:
A. G?= 2
B. G?= 10
C. G?= 20
D. G?= 40
quay về
Đ
f
G? =
20
2
=
= 10
Câu 4: Chọn câu đúng:
A. Ngắm chừng ở cực cận là điều chỉnh kính hay vật sao cho vật nằm đúng điểm cực cận của mắt.
B. Độ bội giác G của một dụng cụ quang là tỉ số giữa góc trông ảnh của vật qua dụng cụ quang với góc trông trực tiếp vật.
C. Ngắm chừng ở cực viễn là điều chỉnh kính hay vật sao cho vật nằm đúng điểm cực viễn của mắt.
D. Ngắm chừng ở cực cận là điều chỉnh kính hay vật sao cho ảnh của vật nằm đúng điểm cực cận của mắt.
quay về
Về nhà :
Học kĩ bài
- Trả lời các câu hỏi tập trắc nghiệm trong SGK, SBT và làm bài tập 3, 4 SGK, 7.(47, 48, 49, 50) SBT.
- Đọc trước bài 53 Kính hiển vi.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Tĩnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)