Bài 52. Các đặc trưng cơ bản của quần thể
Chia sẻ bởi Bùi Huy Tùng |
Ngày 11/05/2019 |
115
Chia sẻ tài liệu: Bài 52. Các đặc trưng cơ bản của quần thể thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Sinh viên:Lê Thị Lệ Thủy
Lớp:K57A
GVHD: Nguyễn Khánh Ngọc
BÀI KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN SỐ 2
MÔN:PHƯƠNG PHÁP
Bài 52: CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ
I.Sự phân bố các cá thể của quần thể trong không gian
Quan sát các hình sau
Các cá thể trong quần thể có những dạng phân bố nào trong không gian?
Phân bố đều
Phân bố
theo nhóm
Phân bố
ngẫu nhiên
Ít gặp trong tự nhiên, chỉ xuất hiện trong môi trường đồng nhất, các cá thể có tính lãnh thổ cao.
Phân bố ngẫu nhiên: ít gặp, xuất hiện trong môi trường đồng nhất nhưng các cá thể không có tính lãnh thổ và củng không sống tụ họp.
Phân bố theo nhóm: phổ biến, gặp trong môi trường không đồng nhất, sống tụ họp với nhau.
Phân bố của các cây gỗ trong rừng
Chim cánh cụt, dã tràng...
Cây cỏ lào, chôm chôm, giun đất...
Các cá thể hỗ trợ nhau trong điều kiện bất lợi
Giảm sự
cạnh
tranh giữa
các cá thể
Sv
tận dụng
được
nguồn
sống
II.Cấu trúc quần thể
1.Cấu trúc giới tính
- Tỉ lệ đực cái: đực : cái=1:1
- Nhân tố ảnh hưởng:Tỉ lệ giới tính chịu ảnh hưởng bởi rất nhiều yếu tố như môi trường, đặc điểm sinh lí, tập tính của loài…
Ví dụ:
+ Tỉ lệ tử vong không đều giữa cá thể đực và cái.
+ Do điều kiện môi trường sống
+ Do đặc điểm sinh sản của loài
+ Do đặc điểm sinh lí và tập tính của loài
+ Do điều kiện dinh dưỡng
Những nhân tố nào làm thay đổi tỉ lệ đực cái này?
Nghiên cứu tỉ lệ giới tính có ý nghĩa như thế nào?
Ứng dụng
- Người ta có thể tính toán một tỉ lệ các con đực và cái phù hợp để đem lại hiệu quả kinh tế.
Ví dụ : trong chăn nuôi gà tỉ lệ đực : cái = 1 : 5 vẫn đảm bảo sinh sản quần thể,cho ra số lượng trứng nhiều có ý nghĩa kinh tế
2.Tuổi và cấu trúc tuổi
Tuổi
- Tuổi thọ sinh lí:được tính từ lúc cá thể sinh ra cho đến khi chết vì già
- Tuổi thọ sinh thái:được tính từ lúc cá thể sinh ra đến lúc chết đi vì nguyên nhân sinh thái
- Tuổi quần thể:là tuổi thọ trung bình của các cá thể trong quần thể
Khái niệm tuổi thọ được phân theo những tiêu chí nào?
Nhóm tuổi
sau sinh sản
Nhóm tuổi
trước sinh sản
Nhóm tuổi
sinh sản
Khả năng sinh sản của các cá thể quyết định mức sinh sản của quần thể
Các cá thể không còn khả năng sinh sản nên không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể
Các cá thể lớn nhanh, do vậy nhóm này có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể
Cấu trúc tuổi
Cấu trúc tuổi thay đổi tuỳ thuộc vào điều kiện sống của môi trường
Khi điều kiện sống không thuận lợi: tỉ lệ tử vong của nhóm tuổi trước sinh sản và sau sinh sản lớn, tỉ lệ sinh sản ít
Khi điều kiện sống thuận lợi: sinh sản nhiều, tuổi thọ tăng nhóm tuổi trước sinh sản và sau sinh sản tăng.
Khi điều kiện môi trường thay đổi có ảnh hưởng tới cấu trúc tuổi của quần thể như thế nào?
Người ta dùng cách nào để biểu diễn thành phần các nhóm tuổi?
Để biểu diễn thành phần các nhóm tuổi người ta dùng biểu đồ tháp tuổi
Có mấy dạng tháp tuổi?
Phát triển
Ổn định
Giảm sút
Chọn những từ, những cụm từ thích hợp điền vào ô trống:
Rộng
Cao
Tăng
Trung bình
Hẹp
Ổn định
Thấp
Vừa phải
Giảm
Chiều dài cạnh đáy
Tỉ lệ sinh
Số lượng cá thể biến đổi
Ba dạng tháp
1
2
3
4
5
6
7
8
9
?
Cấu trúc dân số của quần thể người
Quan sát và mô tả sơ đồ trên
Dân số nhân loại phát triển theo 3 giai đoạn:
+ Giai đoạn nguyên thủy: dân số tăng chậm
+ Giai đoạn nền văn minh: dân số bắt đầu tăng
+ Thời đại công nghiệp:dân số bước vào giai đoạn bùng nổ
Quan sát biểu đồ và cho biết ý nghĩa của mỗi biểu đồ trên
Dạng phát triển
Dạng ổn định
Dạng suy thoái
Ý nghĩa của việc nghiên cứu cấu trúc dân số
Để tìm hiểu nguồn lực của đất nước
Nhằm nghiên cứu mức gia tăng dân số,để có kế hoạch hạn chế hay phát triển dân số…
Cho biết ý nghĩa của việc nghiên cứu cấu trúc dân số?
Câu 1: Kiểu phân bố nào là phổ biến nhất
A. Phân bố theo nhóm và đồng đều
B. Phân bố theo nhóm
C. Phân bố đồng đều và ngẫu nhiên
D. Phân bố đồng đều
CỦNG CỐ
B
Câu 2:Đàn kiến sống ở gốc cây thuộc kiểu phân bố
A. Phân bố theo nhóm và đồng đều
B. Phân bố theo nhóm
C. Phân bố đồng đều và ngẫu nhiên
D. Phân bố đồng đều
B
Câu 3: Tỉ lệ đánh bắt cá trưởng thành 80%, cá nhỏ 20%.Vậy:
A.Quần thể bị khái thác quá mức
B. Quần thể khai thác chưa hết tiềm năng
C. Quần thể bị khai thác ở mức độ vừa phải
D.Quần thể quá cạn kiệt
B
Câu 4: Quần thể có tỉ lệ con non 50%, con trưởng thành 30%, con già 20%. Vậy
A. Quần thể này đang phát triển
B. Quần thể này ổn định
C. Quần thể này đang suy giảm
D. Quần thể này tương đối ổn định
A
Chân thành cám ơn các thầy cô và các em
Lớp:K57A
GVHD: Nguyễn Khánh Ngọc
BÀI KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN SỐ 2
MÔN:PHƯƠNG PHÁP
Bài 52: CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ
I.Sự phân bố các cá thể của quần thể trong không gian
Quan sát các hình sau
Các cá thể trong quần thể có những dạng phân bố nào trong không gian?
Phân bố đều
Phân bố
theo nhóm
Phân bố
ngẫu nhiên
Ít gặp trong tự nhiên, chỉ xuất hiện trong môi trường đồng nhất, các cá thể có tính lãnh thổ cao.
Phân bố ngẫu nhiên: ít gặp, xuất hiện trong môi trường đồng nhất nhưng các cá thể không có tính lãnh thổ và củng không sống tụ họp.
Phân bố theo nhóm: phổ biến, gặp trong môi trường không đồng nhất, sống tụ họp với nhau.
Phân bố của các cây gỗ trong rừng
Chim cánh cụt, dã tràng...
Cây cỏ lào, chôm chôm, giun đất...
Các cá thể hỗ trợ nhau trong điều kiện bất lợi
Giảm sự
cạnh
tranh giữa
các cá thể
Sv
tận dụng
được
nguồn
sống
II.Cấu trúc quần thể
1.Cấu trúc giới tính
- Tỉ lệ đực cái: đực : cái=1:1
- Nhân tố ảnh hưởng:Tỉ lệ giới tính chịu ảnh hưởng bởi rất nhiều yếu tố như môi trường, đặc điểm sinh lí, tập tính của loài…
Ví dụ:
+ Tỉ lệ tử vong không đều giữa cá thể đực và cái.
+ Do điều kiện môi trường sống
+ Do đặc điểm sinh sản của loài
+ Do đặc điểm sinh lí và tập tính của loài
+ Do điều kiện dinh dưỡng
Những nhân tố nào làm thay đổi tỉ lệ đực cái này?
Nghiên cứu tỉ lệ giới tính có ý nghĩa như thế nào?
Ứng dụng
- Người ta có thể tính toán một tỉ lệ các con đực và cái phù hợp để đem lại hiệu quả kinh tế.
Ví dụ : trong chăn nuôi gà tỉ lệ đực : cái = 1 : 5 vẫn đảm bảo sinh sản quần thể,cho ra số lượng trứng nhiều có ý nghĩa kinh tế
2.Tuổi và cấu trúc tuổi
Tuổi
- Tuổi thọ sinh lí:được tính từ lúc cá thể sinh ra cho đến khi chết vì già
- Tuổi thọ sinh thái:được tính từ lúc cá thể sinh ra đến lúc chết đi vì nguyên nhân sinh thái
- Tuổi quần thể:là tuổi thọ trung bình của các cá thể trong quần thể
Khái niệm tuổi thọ được phân theo những tiêu chí nào?
Nhóm tuổi
sau sinh sản
Nhóm tuổi
trước sinh sản
Nhóm tuổi
sinh sản
Khả năng sinh sản của các cá thể quyết định mức sinh sản của quần thể
Các cá thể không còn khả năng sinh sản nên không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể
Các cá thể lớn nhanh, do vậy nhóm này có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể
Cấu trúc tuổi
Cấu trúc tuổi thay đổi tuỳ thuộc vào điều kiện sống của môi trường
Khi điều kiện sống không thuận lợi: tỉ lệ tử vong của nhóm tuổi trước sinh sản và sau sinh sản lớn, tỉ lệ sinh sản ít
Khi điều kiện sống thuận lợi: sinh sản nhiều, tuổi thọ tăng nhóm tuổi trước sinh sản và sau sinh sản tăng.
Khi điều kiện môi trường thay đổi có ảnh hưởng tới cấu trúc tuổi của quần thể như thế nào?
Người ta dùng cách nào để biểu diễn thành phần các nhóm tuổi?
Để biểu diễn thành phần các nhóm tuổi người ta dùng biểu đồ tháp tuổi
Có mấy dạng tháp tuổi?
Phát triển
Ổn định
Giảm sút
Chọn những từ, những cụm từ thích hợp điền vào ô trống:
Rộng
Cao
Tăng
Trung bình
Hẹp
Ổn định
Thấp
Vừa phải
Giảm
Chiều dài cạnh đáy
Tỉ lệ sinh
Số lượng cá thể biến đổi
Ba dạng tháp
1
2
3
4
5
6
7
8
9
?
Cấu trúc dân số của quần thể người
Quan sát và mô tả sơ đồ trên
Dân số nhân loại phát triển theo 3 giai đoạn:
+ Giai đoạn nguyên thủy: dân số tăng chậm
+ Giai đoạn nền văn minh: dân số bắt đầu tăng
+ Thời đại công nghiệp:dân số bước vào giai đoạn bùng nổ
Quan sát biểu đồ và cho biết ý nghĩa của mỗi biểu đồ trên
Dạng phát triển
Dạng ổn định
Dạng suy thoái
Ý nghĩa của việc nghiên cứu cấu trúc dân số
Để tìm hiểu nguồn lực của đất nước
Nhằm nghiên cứu mức gia tăng dân số,để có kế hoạch hạn chế hay phát triển dân số…
Cho biết ý nghĩa của việc nghiên cứu cấu trúc dân số?
Câu 1: Kiểu phân bố nào là phổ biến nhất
A. Phân bố theo nhóm và đồng đều
B. Phân bố theo nhóm
C. Phân bố đồng đều và ngẫu nhiên
D. Phân bố đồng đều
CỦNG CỐ
B
Câu 2:Đàn kiến sống ở gốc cây thuộc kiểu phân bố
A. Phân bố theo nhóm và đồng đều
B. Phân bố theo nhóm
C. Phân bố đồng đều và ngẫu nhiên
D. Phân bố đồng đều
B
Câu 3: Tỉ lệ đánh bắt cá trưởng thành 80%, cá nhỏ 20%.Vậy:
A.Quần thể bị khái thác quá mức
B. Quần thể khai thác chưa hết tiềm năng
C. Quần thể bị khai thác ở mức độ vừa phải
D.Quần thể quá cạn kiệt
B
Câu 4: Quần thể có tỉ lệ con non 50%, con trưởng thành 30%, con già 20%. Vậy
A. Quần thể này đang phát triển
B. Quần thể này ổn định
C. Quần thể này đang suy giảm
D. Quần thể này tương đối ổn định
A
Chân thành cám ơn các thầy cô và các em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Huy Tùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)