Bài 51. Nấm
Chia sẻ bởi Lê Minh Nhật |
Ngày 23/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Bài 51. Nấm thuộc Sinh học 6
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO
CHÀO CÁC EM HỌC SINH
Tiết 67 – Bài 51: NẤM (tt)
1. Tại sao khi muốn gây mốc trắng người ta chỉ cần để cơm hoặc bánh mì ở nhiệt độ trong phòng và có thể vẩy thêm ít nước?
Tiết 67 – Bài 51: NẤM (tt)
B. Đặc điểm sinh học và tầm quan trọng của nấm:
2. Tại sao quần áo hay đồ đạc lâu ngày không phơi nắng hoặc để ở nơi ẩm thường bị nấm mốc?
3. Tại sao ở trong chổ tối nấm vẫn phát triển được?
Tiết 67 – Bài 51: NẤM (tt)
B. Đặc điểm sinh học và tầm quan trọng của nấm:
I. Đặc điểm sinh học:
1. Điều kiện phát triển của nấm:
- Nấm sử dụng các chất hữu cơ có sẵn. Ngoài ra nấm cần nhiệt độ và độ ẩm thích hợp để phát triển.
Tiết 67 – Bài 51: NẤM (tt)
B. Đặc điểm sinh học và tầm quan trọng của nấm:
I. Đặc điểm sinh học:
1. Điều kiện phát triển của nấm:
- Nấm sử dụng các chất hữu cơ có sẵn. Ngoài ra nấm cần nhiệt độ và độ ẩm thích hợp để phát triển.
2. Cách dinh dưỡng:
- Nấm là những cơ thể dị dưỡng: sống hoại sinh hay kí sinh. Ngoài ra nấm còn cộng sinh với một số loại tảo thành địa y.
II. Tầm quan trọng của nấm:
Tiết 67 – Bài 51: NẤM (tt)
B. Đặc điểm sinh học và tầm quan trọng của nấm:
I. Đặc điểm sinh học:
II. Tầm quan trọng của nấm:
1. Nấm có ích:
2. Nấm có hại:
- Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ
- Các nấm hiển vi trong đất
- Làm thức ăn
- Sản xuất rượu bia, chế biến một số thực phẩm, làm men nở bột mì
- Làm thuốc
- Men bia, các nấm mũ như nấm hương, nấm rơm,nấm sò, nấm gan bò, mộc nhĩ…
- Mốc xanh, nấm linh chi…
- Một số nấm men
Nêu công dụng của nấm? Lấy ví dụ?
Nấm mộc nhĩ
Nấm kim châm
Nấm hương
Một số loại nấm có ích
Nấm rơm
Nấm sò
Nấm đông cô
Một vài món ngon từ nấm
Nấm hương
Nấm đùi gà
Nấm sò trắng
Nấm sò đen
Nấm đông cô
Nấm rơm
Nấm linh chi
Đông trùng hạ thảo
Nấm đuôi gà
Một số loại nấm làm thuốc
Một số loại nấm men
Nấm men
Lên men làm rượu
Lên men làm tương
Men làm nở bột mì
Tiết 67 – Bài 51: NẤM (tt)
B. Đặc điểm sinh học và tầm quan trọng của nấm:
I. Đặc điểm sinh học:
II. Tầm quan trọng của nấm:
1. Nấm có ích:
- Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ.
- Sản xuất rượu, bia, chế biến một số thực phẩm, làm men nở bột mì.
- Làm thức ăn.
- Làm thuốc.
- Kể một số nấm có hại mà em biết?
2. Nấm có hại:
14
Một số bệnh nấm kí sinh ở người
Bệnh hắc lào
Bệnh lang ben
Bệnh nấm móng
Nước ăn chân (nấm kẽ)
Bào tử nấm mốc phát triển trên thức ăn, đồ uống
Chau nước cam ép bị nấm mốc
Hộp sữa chua có nấm mốc
Một số nấm độc
Nấm độc đen
Nấm độc đỏ
Nấm đầu lâu mùa thu
Nấm tử thần
Nấm amnita
Tiết 67 – Bài 51: NẤM (tt)
B. Đặc điểm sinh học và tầm quan trọng của nấm:
I. Đặc điểm sinh học:
II. Tầm quan trọng của nấm:
1. Nấm có ích:
2. Nấm có hại:
+ Gây một số bệnh nấm cho con người: bệnh hắc lào, nước ăn chân…
+ Làm hỏng thức ăn, đồ uống, đồ dùng: một số nấm mốc
+ Gây ngộ độc cho người: nấm độc đen, nấm độc đỏ…
Nấm kí sinh trên thực vật
Lúa bị bệnh nấm von
Nấm kí sinh trên thực vật
Nấm gây bệnh đạo ôn ở lúa
Nấm gây bệnh trên trái sầu riêng
Nấm kí sinh trên thực vật
Nấm gây bệnh ở bắp ngô
Nấm gây bệnh lá và củ khoai tây
Nấm kí sinh trên vật nuôi thủy sản
Nấm thủy mi kí sinh gây bệnh cho vật nuôi thủy sản
Tiết 67 – Bài 51: NẤM (tt)
B. Đặc điểm sinh học và tầm quan trọng của nấm:
I. Đặc điểm sinh học:
II. Tầm quan trọng của nấm:
1. Nấm có ích:
2. Nấm có hại:
+ Gây một số bệnh nấm cho con người: bệnh hắc lào, nước ăn chân…
+ Làm hỏng thức ăn, đồ uống, đồ dùng: một số nấm mốc
+ Gây ngộ độc cho người: nấm độc đen, nấm độc đỏ…
+ Kí sinh gây bệnh cho cây trồng: nấm von, nấm than…
+ Kí sinh gây bệnh cho vật nuôi thủy sản (nấm thủy mi) gia súc, gia cầm,….
Nấm
Tiết 64 – Bài 51: NẤM (tt)
Nấm
Nấm
Nấm
Đánh dấu (X) vào câu trả lời đúng nhất:
A. Nấm phát triển tốt nhất ở nhiệt độ:
00C b. 250C – 300C
c. 1000C d. 00C – 200C
X
B. Nấm dinh dưỡng bằng những hình thức:
Hoại sinh, ký sinh
Ký sinh, cộng sinh
c. Hoại sinh, ký sinh, cộng sinh
d. Hoại sinh, cộng sinh
X
CÂU HỎI, BÀI TẬP CỦNG CỐ:
CÂU HỎI, BÀI TẬP CỦNG CỐ:
1. Kể tên một số loại nấm có ích đối với đời sống con người?
2. Muốn hạn chế tác hại của nấm đối với đời sống con người chúng ta phải làm như thế nào?
3. Gia đình Hằng không may có người mắc bệnh ho lâu ngày không khỏi, có người quen mách bảo có một loài nấm lạ có khả năng chữa trị. Nếu là Hằng em có đi hái nấm đó về trị bệnh cho người nhà không?
Hãy cảnh giác với nấm lạ
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
* Đối với bài học ở tiết học này:
Học thuộc bài
Trả lời câu hỏi SGK/170.
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: “Địa y”
- Thu mẫu địa y
- Quan sát hình dạng mẫu địa y đối chiếu với H.52.2
- Tìm hiểu thành phần cấu tạo của địa y, chức năng từng thành phần
- Tìm hiểu vai trò của địa y
(đối với: thiên nhiên, con người, thực vật, động vật)
CHÀO CÁC EM HỌC SINH
Tiết 67 – Bài 51: NẤM (tt)
1. Tại sao khi muốn gây mốc trắng người ta chỉ cần để cơm hoặc bánh mì ở nhiệt độ trong phòng và có thể vẩy thêm ít nước?
Tiết 67 – Bài 51: NẤM (tt)
B. Đặc điểm sinh học và tầm quan trọng của nấm:
2. Tại sao quần áo hay đồ đạc lâu ngày không phơi nắng hoặc để ở nơi ẩm thường bị nấm mốc?
3. Tại sao ở trong chổ tối nấm vẫn phát triển được?
Tiết 67 – Bài 51: NẤM (tt)
B. Đặc điểm sinh học và tầm quan trọng của nấm:
I. Đặc điểm sinh học:
1. Điều kiện phát triển của nấm:
- Nấm sử dụng các chất hữu cơ có sẵn. Ngoài ra nấm cần nhiệt độ và độ ẩm thích hợp để phát triển.
Tiết 67 – Bài 51: NẤM (tt)
B. Đặc điểm sinh học và tầm quan trọng của nấm:
I. Đặc điểm sinh học:
1. Điều kiện phát triển của nấm:
- Nấm sử dụng các chất hữu cơ có sẵn. Ngoài ra nấm cần nhiệt độ và độ ẩm thích hợp để phát triển.
2. Cách dinh dưỡng:
- Nấm là những cơ thể dị dưỡng: sống hoại sinh hay kí sinh. Ngoài ra nấm còn cộng sinh với một số loại tảo thành địa y.
II. Tầm quan trọng của nấm:
Tiết 67 – Bài 51: NẤM (tt)
B. Đặc điểm sinh học và tầm quan trọng của nấm:
I. Đặc điểm sinh học:
II. Tầm quan trọng của nấm:
1. Nấm có ích:
2. Nấm có hại:
- Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ
- Các nấm hiển vi trong đất
- Làm thức ăn
- Sản xuất rượu bia, chế biến một số thực phẩm, làm men nở bột mì
- Làm thuốc
- Men bia, các nấm mũ như nấm hương, nấm rơm,nấm sò, nấm gan bò, mộc nhĩ…
- Mốc xanh, nấm linh chi…
- Một số nấm men
Nêu công dụng của nấm? Lấy ví dụ?
Nấm mộc nhĩ
Nấm kim châm
Nấm hương
Một số loại nấm có ích
Nấm rơm
Nấm sò
Nấm đông cô
Một vài món ngon từ nấm
Nấm hương
Nấm đùi gà
Nấm sò trắng
Nấm sò đen
Nấm đông cô
Nấm rơm
Nấm linh chi
Đông trùng hạ thảo
Nấm đuôi gà
Một số loại nấm làm thuốc
Một số loại nấm men
Nấm men
Lên men làm rượu
Lên men làm tương
Men làm nở bột mì
Tiết 67 – Bài 51: NẤM (tt)
B. Đặc điểm sinh học và tầm quan trọng của nấm:
I. Đặc điểm sinh học:
II. Tầm quan trọng của nấm:
1. Nấm có ích:
- Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ.
- Sản xuất rượu, bia, chế biến một số thực phẩm, làm men nở bột mì.
- Làm thức ăn.
- Làm thuốc.
- Kể một số nấm có hại mà em biết?
2. Nấm có hại:
14
Một số bệnh nấm kí sinh ở người
Bệnh hắc lào
Bệnh lang ben
Bệnh nấm móng
Nước ăn chân (nấm kẽ)
Bào tử nấm mốc phát triển trên thức ăn, đồ uống
Chau nước cam ép bị nấm mốc
Hộp sữa chua có nấm mốc
Một số nấm độc
Nấm độc đen
Nấm độc đỏ
Nấm đầu lâu mùa thu
Nấm tử thần
Nấm amnita
Tiết 67 – Bài 51: NẤM (tt)
B. Đặc điểm sinh học và tầm quan trọng của nấm:
I. Đặc điểm sinh học:
II. Tầm quan trọng của nấm:
1. Nấm có ích:
2. Nấm có hại:
+ Gây một số bệnh nấm cho con người: bệnh hắc lào, nước ăn chân…
+ Làm hỏng thức ăn, đồ uống, đồ dùng: một số nấm mốc
+ Gây ngộ độc cho người: nấm độc đen, nấm độc đỏ…
Nấm kí sinh trên thực vật
Lúa bị bệnh nấm von
Nấm kí sinh trên thực vật
Nấm gây bệnh đạo ôn ở lúa
Nấm gây bệnh trên trái sầu riêng
Nấm kí sinh trên thực vật
Nấm gây bệnh ở bắp ngô
Nấm gây bệnh lá và củ khoai tây
Nấm kí sinh trên vật nuôi thủy sản
Nấm thủy mi kí sinh gây bệnh cho vật nuôi thủy sản
Tiết 67 – Bài 51: NẤM (tt)
B. Đặc điểm sinh học và tầm quan trọng của nấm:
I. Đặc điểm sinh học:
II. Tầm quan trọng của nấm:
1. Nấm có ích:
2. Nấm có hại:
+ Gây một số bệnh nấm cho con người: bệnh hắc lào, nước ăn chân…
+ Làm hỏng thức ăn, đồ uống, đồ dùng: một số nấm mốc
+ Gây ngộ độc cho người: nấm độc đen, nấm độc đỏ…
+ Kí sinh gây bệnh cho cây trồng: nấm von, nấm than…
+ Kí sinh gây bệnh cho vật nuôi thủy sản (nấm thủy mi) gia súc, gia cầm,….
Nấm
Tiết 64 – Bài 51: NẤM (tt)
Nấm
Nấm
Nấm
Đánh dấu (X) vào câu trả lời đúng nhất:
A. Nấm phát triển tốt nhất ở nhiệt độ:
00C b. 250C – 300C
c. 1000C d. 00C – 200C
X
B. Nấm dinh dưỡng bằng những hình thức:
Hoại sinh, ký sinh
Ký sinh, cộng sinh
c. Hoại sinh, ký sinh, cộng sinh
d. Hoại sinh, cộng sinh
X
CÂU HỎI, BÀI TẬP CỦNG CỐ:
CÂU HỎI, BÀI TẬP CỦNG CỐ:
1. Kể tên một số loại nấm có ích đối với đời sống con người?
2. Muốn hạn chế tác hại của nấm đối với đời sống con người chúng ta phải làm như thế nào?
3. Gia đình Hằng không may có người mắc bệnh ho lâu ngày không khỏi, có người quen mách bảo có một loài nấm lạ có khả năng chữa trị. Nếu là Hằng em có đi hái nấm đó về trị bệnh cho người nhà không?
Hãy cảnh giác với nấm lạ
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
* Đối với bài học ở tiết học này:
Học thuộc bài
Trả lời câu hỏi SGK/170.
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: “Địa y”
- Thu mẫu địa y
- Quan sát hình dạng mẫu địa y đối chiếu với H.52.2
- Tìm hiểu thành phần cấu tạo của địa y, chức năng từng thành phần
- Tìm hiểu vai trò của địa y
(đối với: thiên nhiên, con người, thực vật, động vật)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Minh Nhật
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)