Bài 51. Khái niệm về quần thể và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Nguyệt Minh | Ngày 11/05/2019 | 194

Chia sẻ tài liệu: Bài 51. Khái niệm về quần thể và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THCS MINH TRÍ
Vấn đề : Đổi mới PPDH và Đổi mới KTĐG môn sinh học ở THCS
Vì sao phải đổi mới PPDH và đổi mới việc kiểm tra ĐG KQ HT của học sinh ?
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ CẤU TRÚC TRONG QUÁ TRÌNH DẠY HỌC
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Đổi mới phương pháp dạy học là gì ?


Đổi mới phương pháp dạy học như thế nào ?


Câu hỏi :
Thực chất đổi mới phương pháp dạy học ở trường phổ thông là gì ?


HỆ THỐNG CÁC TẦNG BẬC CỦA PPDH
ĐỔI MỚI PPDH LÀ GÌ ?
Đổi mới PPDH không phải là sự thay thế PPDH cũ bằng một loạt các PPDH mới.Đổi mới PPDH là đổi mới cách thực hiện PPDH trong mối quan hệ hữu cơ với các yếu tố cấu trúc khác của quá trình dạy học nhằm khai thác triệt để các ưu điềm của các PPDH cụ thể, hạn chế tới mức tối thiểu khuyết điểm của từng phương pháp và phát huy tối đa tính tích cực, chủ động, sáng tạo của người học.
qui trình tổ chức bài học theo hướng dạy học lấy HS làm trung tâm
I. KHÁI NIỆM VÀ CÁC MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ
1. Khái niệm về quần thể.
? Có những tiêu chuẩn nào để một nhóm cá thể được gọi là một quần thể sinh vật?
QUẦN THỂ CHIM CÁNH CỤT
Một nhóm cá thể cùng loài hoặc dưới loài.
Cùng sống trong một không gian xác định.
Tại một thời điểm nhất định.
Có khả năng giao phối sinh ra con cái.
? Một lồng gà, một chậu cá chép có phải là quần thể không? Một nhóm cá thể có đủ những tiêu chuẩn trên, nhưng tại sao không được gọi là một quần thể?
? Trong hai sơ đồ trên, sơ đồ nào là quần thể sinh vật? Tại sao?
Sơ đồ B là quần thể sinh vật, vì nó thể hiện sự thích nghi của nhóm cá thể đó với môi trường sống của nó.
Khí hậu
Loài khác
Đất
Nước
Qua thời gian
Khí hậu
Loài khác
Đất
Nước
Cấu trúc QTSV
Quá trình hình thành QTSV từ tập hợp ngẫu nhiên nhóm cá thể
? Thế nào là quần thể sinh vật?
 Quần thể là nhóm cá thể của một loài, phân
bố trong vùng phân bố của loài, có khả năng
giao phối tự do với nhau để sinh ra các thế hệ
mới.
? Vậy dấu hiệu nào giúp phân biệt quần thể với tập hợp ngẫu nhiên các cá thể?
Dấu hiệu về sự thích nghi của nhóm cá thể cùng loài với môi trường sống của nó thông qua quá trình chọn lọc tự nhiên mà các cá thể tự thiết lập được mối quan hệ với nhau và với môi trường hình thành các dấu hiệu đặc trưng của quần thể sinh vật.
? Hãy lựa chọn và xắp xếp thành 2 cột các nhóm sinh vật sau đây thuộc hay không thuộc quần thể:
1-Cá trắm cỏ trong ao; 2-Cá rô phi đơn tính trong hồ;
3-Bèo trên mặt ao; 4-Sen trong đầm; 5-Các cây ven
hồ; 6-Voi ở khu bảo tồn Yokđôn; 7- Ốc biêu vàng ở
ruộng lúa; 8-Chuột trong vườn; 9-Sim trên đồi;
10-Chim ở lũy tre làng.
Đổi mới PPDH thực chất là gì ?
Tầng kĩ thuật (thực hiện các kĩ thuật dạy học:Thiết kế các dạng câu hỏi,phiếu học tập,phương tiện học tập… ) chính là thực chất của đổi mới PPDH.
Đổi mới PPDH là làm thế nào để hS phải thực sự tích cực chủ động, tự giác tìm tòi , suy nghĩ sáng tạo trong quá trình tự chiếm lĩnh tri thức và cả cách thức để chiếm lĩnh tri thức ấy nhằm phát triển và hoàn thiện nhân cách.
MỤC ĐÍCH CỦA KTĐG KQHT CỦA HS MÔN SINH HỌC Ở THCS
1. Làm sáng tỏ mức độ đạt được của học sinh về kiến thức ,kĩ năng ,thái độ so với mục tiêu giáo dục
2. Công khai hóa các nhân định về năng lực ,kết quả học tập của mỗi học sinh
3. Nâng cao ý thức trách nhiệm ,tự giác , ý chí vươn lên trong học tập.
4. Giúp giáo viên điều chỉnh hoạt động dạy , nhằm mục tiêu dạy học.
5. Giúp PHHS trong việc lựa chọn cách giáo dục và hướng nghiệp cho con em họ.
ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI ĐGKQHT môn sinh học

1-Phải đánh giá được toàn diện các mục tiêu của môn sinh học
2-chú ý đến yêu cầu hình thành nhân cách cho học sinh

3-chú ý đến đặc thù của khoa học sinh học là khoa học thực nghiệm.
4-Đánh giá kết quả hợp tác của học sinh trong hoạt động nhóm
5-Đa dạng hóa các loại hình KTĐG:+ TNKQ và Tự luận.
+Kiểm tra viết và KTTH.
+Kiểm tra vấn đáp và KT viết


Các loại hình kiểm tra
Định kì
1 tiết
Học kì
Thực hành
Thường xuyên
Miệng
15 phút
CT, SGK
Mục tiêu
Chuẩn KT-KN
Các nội dung kiểm tra
Tư duy
Suy luận
Năng lực



Kĩ thuật
ra đề kiểm tra
KĨ THUẬT THIẾT KẾ CÂU HỎI
Câu hỏi Tự luận (TNCQ)
Câu hỏi đóng
Đánh giá mức độ
nhận biết,
ghi nhớ,
đôi khi có vận dụng
Câu hỏi mở
Đánh giá mức độ
hiểu và vận dụng
(tại sao?
như thế nào?
bằng cách nào?)
Câu hỏi đóng
SH 6: Phân biệt được các loại rễ biến dạng và nêu được các chức năng của chúng?
SH 7: So sánh sự khác nhau trong sinh sản vô tính giữa san hô và thủy tức?
SH 8: Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện. Trình bày ý nghĩa của phản xạ đối với đời sống của sinh vật và con người?
SH 9: Kể tên các tác nhân chủ yếu hây nên ô nhiễm môi trường và tác hại của ô nhiễm môi trường?
Câu hỏi mở
SH 6: Liệt kê những cây một lá mầm và cây hai lá mầm trong sân trường
Theo dõi quá trình sinh trưởng, phát triển của cây non trong các điều kiện ánh sáng, dinh dưỡng, độ ẩm,… khác nhau.
SH 7: Tìm hiểu những động vật có trong sân trường (mật độ, độ tuổi, tỉ lệ đực/cái, nơi sống chủ yếu, đặc điểm hình thái, đặc điểm thích nghi,...)
SH 8: Lập khẩu phần ăn cho bản thân em về mùa hè (hoặc mùa đông)
Theo dõi nhịp đập của tim lúc bình thường, khi lao động, khi chơi thể thao,…
SH9: Tìm hiểu những hoạt động làm ô nhiễm môi trường ở khu vực em ở và đề xuất biện pháp khắc phục.
KĨ THUẬT THIẾT KẾ CÂU HỎI
Câu hỏi TNKQ
Câu hỏi
nhiều
lựa chọn

Câu hỏi
“Đúng – Sai”

Câu hỏi
Ghép đôi

Câu hỏi
Điền khuyết

Một số cơ sở để viết câu TNKQ
1. Lập một nhóm các đặc điểm có tính chất giả thiết ? HS xác định chúng là đặc điểm của một nhóm sinh vật, bộ phận, cơ quan hay là của một quá trinh sinh học
2. Viết một số nhóm sinh vật có tính chất giả thiết ? HS ch?n nhóm sinh vật cùng có 1 đặc điểm, tính chất nào đó hay cùng 1 nhóm phân loại.
3. Dưa ra một số đặc điểm của sinh vật, bộ phận, cơ quan hay 1 quá trinh sinh học ? HS xác định đó là các đặc điểm giống (hay khác) một nhóm sinh vật, cơ quan, bộ phận hay một quá trỡnh sinh học khác
4. Mô tả một phần thí nghiệm khoa học ? HS l?a ch?n khả nang xảy ra.
5. Liệt kê bài toán với các d? kiện cần thiết cho việc giải bài toán ? HS đưa ra kết quả đúng của bài
6. Dưa ra 1 đặc điểm của sinh vật bộ phận, cơ quan hay 1 quá trỡnh sinh học ? HS xác định ý nghĩa của đặc điểm ấy.
7. Viết một số đặc điểm thuộc tính của sinh vật có tính chất giả thiết ? HS xác định đặc điểm nào là quan trọng nhất, chủ yếu nhất hay đặc trưng nhất
Quy trình xây dựng đề kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS
Xác định mục đích yêu cầu kiểm tra đánh giá
Xác định mục tiêu dạy học
Thiết lập ma trận 2 chiều/ tiêu chí kĩ thuật cho đề kiểm tra

Thiết kế câu hỏi theo ma trận
Xây dựng đáp án và biểu điểm







Căn cø vµo môc tiªu vµ ma trËn ®Ó thiÕt kÕ c¸c lo¹i c©u hái (tù luËn, tr¾c nghiÖm kh¸ch quan)
-Tỷ lệ câu tự luận(50-60%), TNKQ (40-50%)




Tỷ lệ d¹ng c©u hái trong TNKQ hîp lÝ nªn lµ:
60-70% c©u nhiÒu lùa chän
10-20% c©u ghÐp ®«i
10% c©u ®iÒn khuyết
10% c©u ®óng/sai
Thiết kế câu hỏi theo ma trận

Thang cho điểm đánh giá:10 bậc (0, 1, 2.,10 điểm), có thể có điểm lẻ (0,5) ở bài kiểm tra học ki và kiểm tra cuối nam.

Biểu điểm với hinh thức tự luận: gồm các nội dung cần trả lời và số điểm cho từng nội dung.

Biểu điểm với hinh thức TNKQ: diểm tối đa toàn bài được chia cho các dạng câu hỏi với mức độ khó, dễ khác nhau.

Biểu điểm với hinh thức kết hợp TNKQ và tự luận: diểm tối đa toàn bài phân phối cho từng phần tự luận và TNKQ tuỳ thời gian làm bài và mức độ khó của các câu hỏi.
Các đề kiểm tra 45 phút: TNKQ 4 điểm và tự luận 6 điểm; cũng có thể là 5 - 5 hoặc 4,5 - 5,5
Xây dựng đáp án và biểu điểm

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Nguyệt Minh
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)