Bài 50. Vi khuẩn
Chia sẻ bởi Trần Thị Mai |
Ngày 09/05/2019 |
65
Chia sẻ tài liệu: Bài 50. Vi khuẩn thuộc Sinh học 6
Nội dung tài liệu:
H50.1. CÁC DẠNG VI KHUẨN
Tiết 61: Bài 50: Vi khuẩn
Câu 1. Quan sát H50.1 hãy cho biết vi khuẩn có những hình dạng nào?
Câu 2. Vì sao ta phải quan sát vi khuẩn dưới kính hiển vi có độ phóng đại lớn ?
-Em hãy nêu đặc điểm về kích thước của vi khuẩn ?
Câu 3. Vi khuẩn có cấu tạo như thế nào ?
Vi khuẩn Helicobacter Pylori đóng vai trò quan trọng trong việc ngăn ngừa bệnh suyễn cuống phổi.
Vi khuẩn đường ruột – E. coli
Vi khuẩn có hình dạng và cấu tạo như thế nào?
- Vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau: hình cầu,
hình que, hình xoắn, hình dấu phẩy,…
- Cấu tạo đơn giản gồm:
+ vách tế bào
+ chất tế bào
+ chưa có nhân hoàn chỉnh
Vi khuẩn dinh dưỡng như thế nào?
- Vi khuẩn dị dưỡng( chủ yếu):
+ Kí sinh: sống nhờ trên cơ thể sống khác
+ Hoại sinh: sống bằng chất hữu cơ có sẵn trong xác động vật, thực vật đang phân hủy.
- Tự dưỡng( số ít): Tự tổng hợp chất hữu cơ.
Tiết 61: Bài 50: Vi khuẩn (tiếp theo)
IV. Vai trò của vi khuẩn:
1. Vi khuẩn có ích:
Điền vào các chỗ trống trong đoạn câu sau đây bằng các từ thích hợp cho trước: vi khuẩn, muối khoáng, chất hữu cơ
Xác động vật, thực vật chết rơi xuống đất được ............................................. ở trong đất biến đổi thành các ..............................
Các chất này được cây sử dụng để chế tạo thành ............................ nuôi sống cơ thể
Vi khuẩn
Muối khoáng
Chất hữu cơ
Tiết 61: Bài 50: Vi khuẩn (tiếp theo)
Quan sát tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi:
Vi khuẩn có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người?
IV. Vai trò của vi khuẩn:
1. Vi khuẩn có ích:
- Xác động vật và lá, cành cây rụng xuống đất được vi khuẩn ở trong đất phân hủy thành mùn rồi thành muối khoáng cung cấp cho cây sử dụng để chế tạo thành chất hữu cơ nuôi sống cơ thể
Tiết 61: Bài 50: Vi khuẩn (tiếp theo)
IV. Vai trò của vi khuẩn:
1. Vi khuẩn có ích:
- Một số vi khuẩn phân hủy không hoàn toàn các chất hữu cơ thành các hợp chất đơn giản hơn chứa cacbon. Những chất này bị vùi lấp hoặc lắng sâu xuống đất trong thời gian dài, không bị phân hủy tiếp tục nữa, tạo thành than đá hoặc dầu lửa.
Tiết 61: Bài 50: Vi khuẩn (tiếp theo)
IV. Vai trò của vi khuẩn:
1. Vi khuẩn có ích:
- Một số vi khuẩn khác ( ví dụ vi khuẩn cộng sinh với rễ cây họ Đậu tạo thành các nốt sần) có khả năng cố định đạm. Do đó trồng các cây họ Đậu có nốt sần sẽ bổ sung được nguồn chất đạm cho đất.
Tiết 61: Bài 50: Vi khuẩn (tiếp theo)
Cà muối
Cải muối
IV. Vai trò của vi khuẩn:
1. Vi khuẩn có ích:
Kim chi muối
- Nhiều vi khuẩn gây hiện tượng lên men và được con người sử dụng để chế biến một số thực phẩm như muối dưa, muối cà, làm dấm, làm sữa chua…
Tiết 61: Bài 50: Vi khuẩn (tiếp theo)
Sữa chua
Protein tổng hợp
- Vi khuẩn còn có vai trò trong công nghệ sinh học: tổng hợp Prôtêin, vitamin B12 , axít glutamic để làm mì chính ( bột ngọt), làm sạch nguồn nước thải và môi trường nước nói chung, sản xuất các sợi thực vật, …
IV. Vai trò của vi khuẩn:
1. Vi khuẩn có ích:
Tiết 61: Bài 50: Vi khuẩn (tiếp theo)
Kết luận về vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên và đời sống?
IV. Vai trò của vi khuẩn:
1. Vi khuẩn có ích:
- Trong tự nhiên:
+ Phân hủy chất hữu cơ chất vô cơ để cây sử dụng
+ Góp phần hình thành than đá, dầu lửa.
- Trong đời sống:
+ Nông nghiệp: vi khuẩn cố định đạm bổ sung nguồn
đạm cho đất.
+ Chế biến thực phẩm: vi khuẩn lên men làm dấm,
muối dưa cà, làm sữa chua,....
+ Vai trò trong công nghệ sinh học.
2. Vi khuẩn có hại:
Tiết 61: Bài 50: Vi khuẩn (tiếp theo)
IV. Vai trò của vi khuẩn:
1. Vi khuẩn có ích:
- Trong tự nhiên:
+ Phân hủy chất hữu cơ chất vô cơ để cây sử dụng
+ Góp phần hình thành than đá.
- Trong đời sống:
+ Nông nghiệp: vi khuẩn cố định đạm bổ sung nguồn
đạm cho đất
+ Chế biến thực phẩm: vi khuẩn lên men làm dấm,
muối dưa cà, làm sữa chua,...
+ Vai trò trong công nghệ sinh học.
2. Vi khuẩn có hại:
Trực khuẩn lao
Vi khuẩn sốt thương hàn
Vi khuẩn gây viêm phổi
Vi khuẩn uốn ván
Phẩy khuẩn tả
Kể tên một vài bệnh do vi khuẩn gây ra?
Tiết 61: Bài 50: Vi khuẩn (tiếp theo)
IV. Vai trò của vi khuẩn:
1. Vi khuẩn có ích:
- Trong tự nhiên:
+ Phân hủy chất hữu cơ chất vô cơ để cây sử dụng
+ Góp phần hình thành than đá.
- Trong đời sống:
+ Nông nghiệp: vi khuẩn cố định đạm bổ sung nguồn
đạm cho đất
+ Chế biến thực phẩm: vi khuẩn lên men làm dấm,
muối dưa cà, làm sữa chua,...
+ Vai trò trong công nghệ sinh học.
2. Vi khuẩn có hại:
- Thức ăn sẽ bị ôi thiu do vi khuẩn hoại sinh
làm hỏng.
- Muốn giữ thức ăn không bị ôi thiu cần ngăn ngừa
vi khuẩn sinh sản bằng cách: làm lạnh, phơi khô,
ướp muối...
Các thức ăn, rau, quả, thịt cá … để lâu ngày dễ bị ôi thiu vì sao? Muốn thức ăn không bị ôi thiu phải làm thế nào?
Tiết 61: Bài 50: Vi khuẩn (tiếp theo)
IV. Vai trò của vi khuẩn:
1. Vi khuẩn có ích:
- Trong tự nhiên:
+ Phân hủy chất hữu cơ chất vô cơ để cây sử dụng
+ Góp phần hình thành than đá
- Trong đời sống:
+ Nông nghiệp: vi khuẩn cố định đạm bổ sung nguồn
đạm cho đất
+ Chế biến thực phẩm: vi khuẩn lên men làm dấm,
muối dưa cà, làm sữa chua,...
+ Vai trò trong công nghệ sinh học .
2. Vi khuẩn có hại:
Vứt xác động vật không đúng nơi quy định
sẽ dẫn đến tác hại gì?
- Môi trường bị ô nhiễm vì vi khuẩn phân hủy xác động
vật sẽ gây mùi hôi thối ảnh hưởng đến sức khỏe con
người.
Vi khuẩn gây ra những tác hại gì?
Các vi khuẩn kí sinh gây bệnh cho người, động thực vật.
- Nhiều vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thực phẩm, gây
ô nhiễm môi trường
- Có một số vi khuẩn vừa có lợi nhưng cũng vừa có hại
như vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ .
Em cần làm gì để phòng chống tác hại do vi
khuẩn gây ra?
Gây bệnh cho người,động vật,thực vật.
Hỏng thức ăn.
Ô nhiễm môi trường…
Vệ sinh cá nhân, nhà ở, lớp học sạch sẽ.
- Không ăn thức ăn đã bị ôi thiu.
Bảo quản thực phẩm( làm lạnh, phơi khô,ướp muối).
Giữ vệ sinh môi trường( không vứt xác động vật bừa bãi….)
Tiết 61: Bài 50: Vi khuẩn (tiếp theo)
IV. Vai trò của vi khuẩn:
1. Vi khuẩn có ích:
- Trong tự nhiên:
+ Phân hủy chất hữu cơ chất vô cơ để cây sử dụng
+ Góp phần hình thành than đá
- Trong đời sống:
+ Nông nghiệp: vi khuẩn cố định đạm bổ sung nguồn
đạm cho đất
+ Chế biến thực phẩm: vi khuẩn lên men làm dấm,
muối dưa cà, làm sưa chua,...
+ Vai trò trong công nghệ sinh học.
2. Vi khuẩn có hại:
Các vi khuẩn kí sinh gây bệnh cho người, động thực vật.
- Nhiều vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thực phẩm, gây
ô nhiễm môi trường
- Có một số vi khuẩn vừa có lợi nhưng cũng vừa có hại
như vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ
Kể tên một số bệnh do virut gây ra?
V. Sơ lược về virut:
H1: Virut cúm H1N1
H2: Virut HIV
Nêu cấu tạo của virut?
- Đặc điểm của virut:
+ Kích thước :rất nhỏ, nhỏ hơn vi khuẩn.
+ Hình dạng: dạng cầu, dạng khối nhiều mặt, dạng que ...
+ Cấu tạo: đơn giản, chưa có cấu tạo tế bào, sống kí
sinh bắt buộc và thường gây bệnh cho vật chủ
Biện pháp phổ biến nhất để phòng chống bệnh do virut gây ra là gì?
Tiết 61: Bài 50: Vi khuẩn (tiếp theo)
H3: Virut bệnh sởi
H4: virut H5N1
IV. Vai trò của vi khuẩn:
1. Vi khuẩn có ích:
- Trong tự nhiên:
+ Phân hủy chất hữu cơ chất vô cơ để cây sử dụng
+ Góp phần hình thành than đá
- Trong đời sống:
+ Nông nghiệp: vi khuẩn cố định đạm bổ sung nguồn
đạm cho đất
+ Chế biến thực phẩm: vi khuẩn lên men làm dấm,
muối dưa cà, làm sữa chua,...
+ Vai trò trong công nghệ sinh học.
2. Vi khuẩn có hại:
Các vi khuẩn kí sinh gây bệnh cho người, động thực vật.
- Nhiều vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thực phẩm, gây
ô nhiễm môi trường
- Có một số vi khuẩn vừa có lợi nhưng cũng vừa có hại
như vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ
V. Sơ lược về vi rut:
- Đặc điểm của virut:
+ Kích thước :rất nhỏ, nhỏ hơn vi khuẩn.
+ Hình dạng: dạng cầu, dạng khối nhiều mặt, dạng que ...
+ Cấu tạo: đơn giản, chưa có cấu tạo tế bào, sống kí
sinh bắt buộc và thường gây bệnh cho vật chủ
Tổng Kết
1. Vi khuẩn là dạng sinh vật:
a. Có hại cho con người
b. Có ích cho con người
c. Cả a, b đúng
d. Cả a, b sai
2. Virut có kích thước so với vi khuẩn:
a. Nhỏ hơn
b. Bằng nhau
c. Lớn hơn
d. Cả a, b, c sai
3. Vi khuẩn có trong nốt sần rễ cây họ đậu
có khả năng cố định đạm là:
a. Vi khuẩn cộng sinh
b. Vi khuẩn kí sinh
c. Vi khuẩn hoại sinh
d. Vi khuẩn tự dưỡng
4. Vi khuẩn nào vừa có ích vừa có hại?
a. Vi khuẩn uốn ván
b. Vi khuẩn gây viêm phổi
c. Vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ.
Tiết 61: Bài 50: Vi khuẩn (tiếp theo)
IV. Vai trò của vi khuẩn:
1. Vi khuẩn có ích:
- Trong tự nhiên:
+ Phân hủy chất hữu cơ chất vô cơ để cây sử dụng
+ Góp phần hình thành than đá
- Trong đời sống:
+ Nông nghiệp: vi khuẩn cố định đạm bổ sung nguồn
đạm cho đất
+ Chế biến thực phẩm: vi khuẩn lên men làm dấm,
muối dưa cà, làm sữa chua,...
+ Vai trò trong công nghệ sinh học.
2. Vi khuẩn có hại:
Các vi khuẩn kí sinh gây bệnh cho người, động thực vật.
- Nhiều vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thực phẩm, gây
ô nhiễm môi trường
- Có một số vi khuẩn vừa có lợi nhưng cũng vừa có hại
như vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ
V. Sơ lược về vi rut:
- Đặc điểm của virut:
+ Kích thước :rất nhỏ, nhỏ hơn vi khuẩn.
+ Hình dạng: dạng cầu, dạng khối nhiều mặt, dạng que ...
+ Cấu tạo: đơn giản, chưa có cấu tạo tế bào, sống kí
sinh bắt buộc và thường gây bệnh cho vật chủ
Hướng dẫn :
- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK 164
Đọc trước bài 51: Nấm
Chuẩn bị: Nấm rơm, cơm nguội vẩy thêm một chút nước để vài ba ngày ngoài không khí
Tiết 61: Bài 50: Vi khuẩn (tiếp theo)
Tiết 61: Bài 50: Vi khuẩn
Câu 1. Quan sát H50.1 hãy cho biết vi khuẩn có những hình dạng nào?
Câu 2. Vì sao ta phải quan sát vi khuẩn dưới kính hiển vi có độ phóng đại lớn ?
-Em hãy nêu đặc điểm về kích thước của vi khuẩn ?
Câu 3. Vi khuẩn có cấu tạo như thế nào ?
Vi khuẩn Helicobacter Pylori đóng vai trò quan trọng trong việc ngăn ngừa bệnh suyễn cuống phổi.
Vi khuẩn đường ruột – E. coli
Vi khuẩn có hình dạng và cấu tạo như thế nào?
- Vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau: hình cầu,
hình que, hình xoắn, hình dấu phẩy,…
- Cấu tạo đơn giản gồm:
+ vách tế bào
+ chất tế bào
+ chưa có nhân hoàn chỉnh
Vi khuẩn dinh dưỡng như thế nào?
- Vi khuẩn dị dưỡng( chủ yếu):
+ Kí sinh: sống nhờ trên cơ thể sống khác
+ Hoại sinh: sống bằng chất hữu cơ có sẵn trong xác động vật, thực vật đang phân hủy.
- Tự dưỡng( số ít): Tự tổng hợp chất hữu cơ.
Tiết 61: Bài 50: Vi khuẩn (tiếp theo)
IV. Vai trò của vi khuẩn:
1. Vi khuẩn có ích:
Điền vào các chỗ trống trong đoạn câu sau đây bằng các từ thích hợp cho trước: vi khuẩn, muối khoáng, chất hữu cơ
Xác động vật, thực vật chết rơi xuống đất được ............................................. ở trong đất biến đổi thành các ..............................
Các chất này được cây sử dụng để chế tạo thành ............................ nuôi sống cơ thể
Vi khuẩn
Muối khoáng
Chất hữu cơ
Tiết 61: Bài 50: Vi khuẩn (tiếp theo)
Quan sát tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi:
Vi khuẩn có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người?
IV. Vai trò của vi khuẩn:
1. Vi khuẩn có ích:
- Xác động vật và lá, cành cây rụng xuống đất được vi khuẩn ở trong đất phân hủy thành mùn rồi thành muối khoáng cung cấp cho cây sử dụng để chế tạo thành chất hữu cơ nuôi sống cơ thể
Tiết 61: Bài 50: Vi khuẩn (tiếp theo)
IV. Vai trò của vi khuẩn:
1. Vi khuẩn có ích:
- Một số vi khuẩn phân hủy không hoàn toàn các chất hữu cơ thành các hợp chất đơn giản hơn chứa cacbon. Những chất này bị vùi lấp hoặc lắng sâu xuống đất trong thời gian dài, không bị phân hủy tiếp tục nữa, tạo thành than đá hoặc dầu lửa.
Tiết 61: Bài 50: Vi khuẩn (tiếp theo)
IV. Vai trò của vi khuẩn:
1. Vi khuẩn có ích:
- Một số vi khuẩn khác ( ví dụ vi khuẩn cộng sinh với rễ cây họ Đậu tạo thành các nốt sần) có khả năng cố định đạm. Do đó trồng các cây họ Đậu có nốt sần sẽ bổ sung được nguồn chất đạm cho đất.
Tiết 61: Bài 50: Vi khuẩn (tiếp theo)
Cà muối
Cải muối
IV. Vai trò của vi khuẩn:
1. Vi khuẩn có ích:
Kim chi muối
- Nhiều vi khuẩn gây hiện tượng lên men và được con người sử dụng để chế biến một số thực phẩm như muối dưa, muối cà, làm dấm, làm sữa chua…
Tiết 61: Bài 50: Vi khuẩn (tiếp theo)
Sữa chua
Protein tổng hợp
- Vi khuẩn còn có vai trò trong công nghệ sinh học: tổng hợp Prôtêin, vitamin B12 , axít glutamic để làm mì chính ( bột ngọt), làm sạch nguồn nước thải và môi trường nước nói chung, sản xuất các sợi thực vật, …
IV. Vai trò của vi khuẩn:
1. Vi khuẩn có ích:
Tiết 61: Bài 50: Vi khuẩn (tiếp theo)
Kết luận về vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên và đời sống?
IV. Vai trò của vi khuẩn:
1. Vi khuẩn có ích:
- Trong tự nhiên:
+ Phân hủy chất hữu cơ chất vô cơ để cây sử dụng
+ Góp phần hình thành than đá, dầu lửa.
- Trong đời sống:
+ Nông nghiệp: vi khuẩn cố định đạm bổ sung nguồn
đạm cho đất.
+ Chế biến thực phẩm: vi khuẩn lên men làm dấm,
muối dưa cà, làm sữa chua,....
+ Vai trò trong công nghệ sinh học.
2. Vi khuẩn có hại:
Tiết 61: Bài 50: Vi khuẩn (tiếp theo)
IV. Vai trò của vi khuẩn:
1. Vi khuẩn có ích:
- Trong tự nhiên:
+ Phân hủy chất hữu cơ chất vô cơ để cây sử dụng
+ Góp phần hình thành than đá.
- Trong đời sống:
+ Nông nghiệp: vi khuẩn cố định đạm bổ sung nguồn
đạm cho đất
+ Chế biến thực phẩm: vi khuẩn lên men làm dấm,
muối dưa cà, làm sữa chua,...
+ Vai trò trong công nghệ sinh học.
2. Vi khuẩn có hại:
Trực khuẩn lao
Vi khuẩn sốt thương hàn
Vi khuẩn gây viêm phổi
Vi khuẩn uốn ván
Phẩy khuẩn tả
Kể tên một vài bệnh do vi khuẩn gây ra?
Tiết 61: Bài 50: Vi khuẩn (tiếp theo)
IV. Vai trò của vi khuẩn:
1. Vi khuẩn có ích:
- Trong tự nhiên:
+ Phân hủy chất hữu cơ chất vô cơ để cây sử dụng
+ Góp phần hình thành than đá.
- Trong đời sống:
+ Nông nghiệp: vi khuẩn cố định đạm bổ sung nguồn
đạm cho đất
+ Chế biến thực phẩm: vi khuẩn lên men làm dấm,
muối dưa cà, làm sữa chua,...
+ Vai trò trong công nghệ sinh học.
2. Vi khuẩn có hại:
- Thức ăn sẽ bị ôi thiu do vi khuẩn hoại sinh
làm hỏng.
- Muốn giữ thức ăn không bị ôi thiu cần ngăn ngừa
vi khuẩn sinh sản bằng cách: làm lạnh, phơi khô,
ướp muối...
Các thức ăn, rau, quả, thịt cá … để lâu ngày dễ bị ôi thiu vì sao? Muốn thức ăn không bị ôi thiu phải làm thế nào?
Tiết 61: Bài 50: Vi khuẩn (tiếp theo)
IV. Vai trò của vi khuẩn:
1. Vi khuẩn có ích:
- Trong tự nhiên:
+ Phân hủy chất hữu cơ chất vô cơ để cây sử dụng
+ Góp phần hình thành than đá
- Trong đời sống:
+ Nông nghiệp: vi khuẩn cố định đạm bổ sung nguồn
đạm cho đất
+ Chế biến thực phẩm: vi khuẩn lên men làm dấm,
muối dưa cà, làm sữa chua,...
+ Vai trò trong công nghệ sinh học .
2. Vi khuẩn có hại:
Vứt xác động vật không đúng nơi quy định
sẽ dẫn đến tác hại gì?
- Môi trường bị ô nhiễm vì vi khuẩn phân hủy xác động
vật sẽ gây mùi hôi thối ảnh hưởng đến sức khỏe con
người.
Vi khuẩn gây ra những tác hại gì?
Các vi khuẩn kí sinh gây bệnh cho người, động thực vật.
- Nhiều vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thực phẩm, gây
ô nhiễm môi trường
- Có một số vi khuẩn vừa có lợi nhưng cũng vừa có hại
như vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ .
Em cần làm gì để phòng chống tác hại do vi
khuẩn gây ra?
Gây bệnh cho người,động vật,thực vật.
Hỏng thức ăn.
Ô nhiễm môi trường…
Vệ sinh cá nhân, nhà ở, lớp học sạch sẽ.
- Không ăn thức ăn đã bị ôi thiu.
Bảo quản thực phẩm( làm lạnh, phơi khô,ướp muối).
Giữ vệ sinh môi trường( không vứt xác động vật bừa bãi….)
Tiết 61: Bài 50: Vi khuẩn (tiếp theo)
IV. Vai trò của vi khuẩn:
1. Vi khuẩn có ích:
- Trong tự nhiên:
+ Phân hủy chất hữu cơ chất vô cơ để cây sử dụng
+ Góp phần hình thành than đá
- Trong đời sống:
+ Nông nghiệp: vi khuẩn cố định đạm bổ sung nguồn
đạm cho đất
+ Chế biến thực phẩm: vi khuẩn lên men làm dấm,
muối dưa cà, làm sưa chua,...
+ Vai trò trong công nghệ sinh học.
2. Vi khuẩn có hại:
Các vi khuẩn kí sinh gây bệnh cho người, động thực vật.
- Nhiều vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thực phẩm, gây
ô nhiễm môi trường
- Có một số vi khuẩn vừa có lợi nhưng cũng vừa có hại
như vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ
Kể tên một số bệnh do virut gây ra?
V. Sơ lược về virut:
H1: Virut cúm H1N1
H2: Virut HIV
Nêu cấu tạo của virut?
- Đặc điểm của virut:
+ Kích thước :rất nhỏ, nhỏ hơn vi khuẩn.
+ Hình dạng: dạng cầu, dạng khối nhiều mặt, dạng que ...
+ Cấu tạo: đơn giản, chưa có cấu tạo tế bào, sống kí
sinh bắt buộc và thường gây bệnh cho vật chủ
Biện pháp phổ biến nhất để phòng chống bệnh do virut gây ra là gì?
Tiết 61: Bài 50: Vi khuẩn (tiếp theo)
H3: Virut bệnh sởi
H4: virut H5N1
IV. Vai trò của vi khuẩn:
1. Vi khuẩn có ích:
- Trong tự nhiên:
+ Phân hủy chất hữu cơ chất vô cơ để cây sử dụng
+ Góp phần hình thành than đá
- Trong đời sống:
+ Nông nghiệp: vi khuẩn cố định đạm bổ sung nguồn
đạm cho đất
+ Chế biến thực phẩm: vi khuẩn lên men làm dấm,
muối dưa cà, làm sữa chua,...
+ Vai trò trong công nghệ sinh học.
2. Vi khuẩn có hại:
Các vi khuẩn kí sinh gây bệnh cho người, động thực vật.
- Nhiều vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thực phẩm, gây
ô nhiễm môi trường
- Có một số vi khuẩn vừa có lợi nhưng cũng vừa có hại
như vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ
V. Sơ lược về vi rut:
- Đặc điểm của virut:
+ Kích thước :rất nhỏ, nhỏ hơn vi khuẩn.
+ Hình dạng: dạng cầu, dạng khối nhiều mặt, dạng que ...
+ Cấu tạo: đơn giản, chưa có cấu tạo tế bào, sống kí
sinh bắt buộc và thường gây bệnh cho vật chủ
Tổng Kết
1. Vi khuẩn là dạng sinh vật:
a. Có hại cho con người
b. Có ích cho con người
c. Cả a, b đúng
d. Cả a, b sai
2. Virut có kích thước so với vi khuẩn:
a. Nhỏ hơn
b. Bằng nhau
c. Lớn hơn
d. Cả a, b, c sai
3. Vi khuẩn có trong nốt sần rễ cây họ đậu
có khả năng cố định đạm là:
a. Vi khuẩn cộng sinh
b. Vi khuẩn kí sinh
c. Vi khuẩn hoại sinh
d. Vi khuẩn tự dưỡng
4. Vi khuẩn nào vừa có ích vừa có hại?
a. Vi khuẩn uốn ván
b. Vi khuẩn gây viêm phổi
c. Vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ.
Tiết 61: Bài 50: Vi khuẩn (tiếp theo)
IV. Vai trò của vi khuẩn:
1. Vi khuẩn có ích:
- Trong tự nhiên:
+ Phân hủy chất hữu cơ chất vô cơ để cây sử dụng
+ Góp phần hình thành than đá
- Trong đời sống:
+ Nông nghiệp: vi khuẩn cố định đạm bổ sung nguồn
đạm cho đất
+ Chế biến thực phẩm: vi khuẩn lên men làm dấm,
muối dưa cà, làm sữa chua,...
+ Vai trò trong công nghệ sinh học.
2. Vi khuẩn có hại:
Các vi khuẩn kí sinh gây bệnh cho người, động thực vật.
- Nhiều vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thực phẩm, gây
ô nhiễm môi trường
- Có một số vi khuẩn vừa có lợi nhưng cũng vừa có hại
như vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ
V. Sơ lược về vi rut:
- Đặc điểm của virut:
+ Kích thước :rất nhỏ, nhỏ hơn vi khuẩn.
+ Hình dạng: dạng cầu, dạng khối nhiều mặt, dạng que ...
+ Cấu tạo: đơn giản, chưa có cấu tạo tế bào, sống kí
sinh bắt buộc và thường gây bệnh cho vật chủ
Hướng dẫn :
- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK 164
Đọc trước bài 51: Nấm
Chuẩn bị: Nấm rơm, cơm nguội vẩy thêm một chút nước để vài ba ngày ngoài không khí
Tiết 61: Bài 50: Vi khuẩn (tiếp theo)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Mai
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)