Bài 50. Vi khuẩn

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Hằng | Ngày 09/05/2019 | 63

Chia sẻ tài liệu: Bài 50. Vi khuẩn thuộc Sinh học 6

Nội dung tài liệu:

1
- Vi khuẩn
- Nấm
- Địa y
2
I. Hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn
Hình 50.1. Các dạng vi khuẩn
Quan sát hình 50.1 và trả lời các câu hỏi sau:
3
I. Hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn
Quan sát vào hình 50.1 hãy cho biết vi khuẩn có những hình dạng nào ?
Hình dạng của vi khuẩn gồm:
Hình cầu (cầu khuẩn)
Hình que (trực khuẩn)
Hình dấu phẩy (phẩy khuẩn)
Hình xoắn (xoắn khuẩn), …
4
I. Hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn
Vi khuẩn có kích thước như thế nào ?
Vi khuẩn có kích thước rất nhỏ,
mỗi tế bào chỉ từ 1 đến vài phần nghìn milimet.
5
I. Hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn
Cấu tạo vi khuẩn gồm:
- Vách tế bào bao bọc bên ngoài.
- Chất tế bào.
- Chưa có nhân
hoàn chỉnh.
Vi khuẩn có cấu tạo như thế nào ?
Cấu tạo vi khuẩn
6
II. Cách dinh dưỡng
Vi khuẩn
Em hãy so sánh màu sắc của lá cây với màu sắc của vi khuẩn như thế nào ?
Lá cây
7
So với tế bào thực vật thì tế bào vi khuẩn có gì khác?
TẾ BÀO VI KHUẨN.
Không có chất diệp lục.
Chưa có nhân hoàn chỉnh.
Không có không bào.
Kích thước nhỏ.
TẾ BÀO THỰC VẬT.
Có chất diệp lục.
Có nhân hoàn chỉnh.
-Có không bào.
Kích thước lớn hơn.
8
Đa phần dị dưỡng ( hoại sinh hoặc kí sinh)
- Một số vi khuẩn cũng có khả năng tự dưỡng.
Vi khuẩn không có diệp lục, vậy chúng dinh dưỡng bằng cách nào ?
II. Cách dinh dưỡng
9
III. Phân bố và số lượng
- Tại sao khi uống nước lã hoặc nước không được đun sôi lại có thể mắc bệnh tả ?
-Vì trong nước lã có thể có vi khuẩn gây bệnh tả.
- Tại sao khi bón phân chuồng, phân xanh… vào đất lâu ngày lại hóa thành mùn rồi thành muối khoáng ?
-Vì trong đất có loại vi khuẩn biến chất hữu cơ thành muối khoáng.
- Tại sao nói chuyện thường xuyên với người bị bệnh lao phổi lại có thể bị lây bệnh ?
-Vì trong hơi thở của người bệnh có chứa vi khuẩn gây bệnh sẽ truyền cho người tiếp xúc.
Em nhận xét gì về sự phân bố vi khuẩn trong tự nhiên?
Vi khuẩn phân bố rộng rãi trong tự nhiên: trong đất, nước, không khí và cả trong cơ thể sinh vật thường với số lượng lớn.
10
Vi khuẩn lam
11
Hình ảnh vi khuẩn sống trên cơ thể sinh vật khác
Vi khuẩn coxiella burnetii
Chó bị ghẻ
Vi khuẩn gây mụn trứng cá
Lác đồng tiền
12
Vi khuẩn gây bệnh dịch tả
Môi tường sống của vi khuẩn
13
4. Vai trò của vi khuẩn
a. Vi khuẩn có ích
Quan sát H 50.2, thảo luận theo nhóm và hoàn thành bài tập  SGK.
Xác động, thực vật chết
Các muối khoáng
14
Vai trò của vi khuẩn trong đất
Xác động, thực vật chết
Các muối khoáng
Điền các từ: , , vào những chỗ thích hợp trong đoạn câu sau:
Xác động vật, thực vật chết rơi xuống đất được..... ở trong đất biến đổi thành các ..... . .. Các chất này được cây sử dụng để chế tạo thành.. ...... nuôi sống cơ thể .
muối khoáng
vi khuẩn
chất hữu cơ
15
Khu rừng quyết cổ đại
16
17
Cải muối
Cải, cà muối
Vì sao cải, cà sống ngâm vào nước muối sau một vài ngày lại hóa chua và trở thành món ăn được nhiều người yêu thích?
Nhờ vào loại vi khuẩn lên men chua hoạt động, trên lớp váng của vại cải, cà muối có rất nhiều loại vi khuẩn này.
18
Mì chính
19
Vi khuẩn có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người?
- Trong tự nhiên:
+ Phân hủy chất hữu cơ
+ Góp phần hình thành than đá, dầu lửa
- Trong đời sống
chất vô cơ cho cây sử dụng
+ Trong nông nghiệp: VK cố định đạm bổ sung nguồn đạm cho đất.
+ Chế biến thực phẩm: Lên men
+ Trong công nghệ sinh học: Tổng hợp prôtêin, làm sạch nguồn nước..
4. Vai trò của vi khuẩn
a. Vi khuẩn có ích
20
b. Vi khuẩn có hại
4. Vai trò của vi khuẩn
Kể một vài bệnh do vi khuẩn gây ra?
Các thức ăn, rau, quả, thịt cá,. để lâu(mà không qua ướp lạnh, phơi khô hoặc ướp muối) thì sẽ như thế nào? Có sử dụng được không?
Đọc thông tin 163/SGK, thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi sau:
21
b. Vi khuẩn có hại
Kể một vài bệnh do vi khuẩn gây ra?
Trực khuẩn lao
Phẩy khuẩn tả
Vi khuẩn gây viêm phổi
Vi khuẩn uốn ván
Vi khuẩn sốt thương hàn
4. Vai trò của vi khuẩn
22
Vứt xác động vật chết không đúng nơi quy định sẽ dẫn đến tác hại gì?
Môi trường bị ô nhiễm vì vi khuẩn phân hủy xác động vật sẽ gây mùi hôi thối ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
b. Vi khuẩn có hại
4. Vai trò của vi khuẩn
23
Các thức ăn, rau, quả, thịt cá,. để lâu(mà không qua ướp lạnh, phơi khô hoặc ướp muối) thì sẽ như thế nào? Có sử dụng được không?
Sẽ bị hỏng do vi khuẩn hoại sinh phân hủy thức ăn.
Không sử dụng được vì: Ăn vào sẽ bị nhiễm vi khuẩn có trong thức ăn.
b. Vi khuẩn có hại
4. Vai trò của vi khuẩn
24
Lưu ý: Có một số vi khuẩn có cả 2 tác dụng: vừa có lợi, vừa có hại: Như VK phân hủy chất hữu cơ
- Kí sinh gây bệnh cho người
Vi khuẩn gây ra những tác hại gì?
Tác hại:
- Hoại sinh làm hỏng thực phẩm
- Gây ô nhiễm môi trường
Có lợi:Phân hủy xác ĐV,TV
Có hại: Làm hỏng thực phẩm
Em cần phải làm gì để phòng chống tác hại do vi khuẩn gây ra?
b. Vi khuẩn có hại
4. Vai trò của vi khuẩn
25
5. Sơ lược về virus
Kể tên một số bệnh do vi rút gây ra?
H1: Virus cúm H1N1
Virut Hecpet
Virus gây bệnh HIV
Virus gây bệnh sởi
MỘT
SỐ
BỆNH
DO
VIRUS
GÂY
RA
26
Nêu cấu tạo của vi rút?
- Virut nhỏ và đơn giản hơn nhiều so với vi khuẩn.
- Kích thước: rất nhỏ
- Hình dạng: cú nhi?u hỡnh d?ng
- Cấu tạo: rất đơn giản, chưa có cấu tạo tế bào
Em biết gì về tác hại của vi rút HIV?
Chúng ta cần phải làm gì để phòng chống tác hại do vi rút gây ra?
5. Sơ lược về virus
27
1. Vi khuẩn có hình dạng nào:
a. Hình cầu.
b. Hình que.
c. Hình dấu phẩy.
d. Hình cầu, hình que, hình dấu phẩy….
2. Vi khuẩn dinh dưỡng bằng cách nào:
a. Tự dưỡng.
b. Dị dưỡng.
c. Dị dưỡng, một số ít tự dưỡng.
d. Tự dưỡng và dị dưỡng.
Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu sau
Bài tập củng cố
28
3. Vi khuẩn có ở đâu:
a. Ở trong đất.
b. Ở trong nước.
c. Trong không khí.
d. Trong đất, nước, không khí, cơ thể sinh vật.
Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu sau
sinh dưỡng
phân đôi
tế bào
Bài tập củng cố
4. Hãy tìm những cụm từ thích hợp điền vào chổ trống trong những câu sau:
Vi khuẩn sinh sản…...…………bằng cách …………tế bào. Sự phân chia này xảy ra rất mạnh: trong điều kiện thuận lợi, chỉ sau 12 giờ, từ một ……....vi khuẩn ban đầu có thể sinh ra tới 10 triệu vi khuẩn mới.
29
Các vi khuẩn sống trong đất có vai trò quan trọng trong nông nghiệp vì:
a. Làm cho đất tơi xốp.
b. Có khả năng phân hủy chất hữu cơ thành muối khoáng cung cấp cho cây sử dụng.
c. Một số vi khuẩn tạo thành nốt sần ở rễ cây họ Đậu có khả năng cố định đạm.
d. Cả b và c
Bài tập củng cố
30
- Học thuộc bài cũ
- Trả lời câu hỏi trong SGK
- Nghiên cứu bài mới: Bài 51
- Chuẩn bị: Nấm rơm, cơm nguội để ngoài không khí 1- 2 ngày.
Hướng dẫn về nhà
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Hằng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)