Bài 50. Vi khuẩn
Chia sẻ bởi Trương Thế Thảo |
Ngày 23/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: Bài 50. Vi khuẩn thuộc Sinh học 6
Nội dung tài liệu:
1
GV: TRƯƠNG THẾ THẢO
TRƯỜNG THCS NHƠN HẬU – T.X AN NHƠN
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ
MÔN: SINH HỌC 6
2
3
Bài 50: VI KHUẨN.
I. Hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn:
- Vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau: hình cầu, hình que, hình dấu phảy, xoắn…
Quan sát vào hình 50.1 hãy cho biết:
- Vi khuẩn có những hình dạng nào?
- Kích thước của vi khuẩn?
4
5
TẾ BÀO THỰC VẬT
Vách tế bào
Chất tế bào
Nhân
Lục lạp
Vi khuẩn có cấu tạo như thế nào ?
6
Bài 50: VI KHUẨN.
I. Hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn:
Vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau: hình cầu, hình que, hình dấu phảy, xoắn…
Vi khuẩn có kích thước rất nhỏ bé, cấu tạo đơn bào đơn giản (tế bào chưa có nhân hoàn chỉnh).
II. Cách dinh dưỡng:
7
Vi khuẩn
Em hãy so sánh màu sắc của lá cây với màu sắc của vi khuẩn?
Lá cây
8
Bài 50: VI KHUẨN.
I. Hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn:
Vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau: hình cầu, hình que, hình dấu phảy, xoắn…
Vi khuẩn có kích thước rất nhỏ bé, cấu tạo đơn bào đơn giản (tế bào chưa có nhân hoàn chỉnh).
II. Cách dinh dưỡng:
Dị dưỡng (chủ yếu):
+ Hoại sinh: Sống bằng các chất hữu cơ có sẵn trong xác động, thực vật đang phân hủy.
+ Kí sinh: sống nhờ trên cơ thể sống khác.
- Tự dưỡng (số ít): tự tổng hợp được chất hữu cơ
Vi khuẩn không có chất diệp lục, vậy nó dinh dưỡng bằng cách nào?
9
Bài 50: VI KHUẨN.
I. Hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn:
II. Cách dinh dưỡng:
Dị dưỡng (chủ yếu):
+ Hoại sinh: Sống bằng các chất hữu cơ có sẵn trong xác động, thực vật đang phân hủy.
+ Kí sinh: sống nhờ trên cơ thể sống khác.
- Tự dưỡng (số ít): tự tổng hợp được chất hữu cơ
III. Phân bố và số lượng:
Vi khuẩn phân bố rất rộng rãi trong thiên nhiên và thường với số lượng lớn.
Đọc thông tin sau:
Trong 1 gam đất ở cánh đồng có tới hàng trăm triệu vi khuẩn, đặc biệt đất tốt có tới 6-8 tỉ vi khuẩn. Ngược lại 1 gam đất ở sa mạc chỉ có vài vạn vi khuẩn. Ở các lớp đất sâu 5m cũng có vi khuẩn nhưng càng xuống sâu số lượng càng ít.
Trong nước, nhất là nước bẩn, có nhiều vi khuẩn: 1cm3 nước này có hàng vạn đến hàng chục vạn vi khuẩn.
1 cm3 không khí ở thành phố cũng có hàng vạn tới hàng chục vạn vi khuẩn, nhưng không khí trong lành ở biển hoặc trong rừng thì số lượng vi khuẩn có rất ít.
Từ những số liệu trên, em có nhận xét gì về sự phân bố vi khuẩn trong tự nhiên?
10
Vì sao vi khuẩn lại có nhiều trong các môi trường như vậy?
Nhờ khả năng sinh sản rất nhanh bằng cách phân đôi tế bào.
11
Bài 50: VI KHUẨN.
I. Hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn:
Vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau: hình cầu, hình que, hình dấu phảy, xoắn…
Vi khuẩn có kích thước rất nhỏ bé, cấu tạo đơn bào đơn giản (tế bào chưa có nhân hoàn chỉnh).
II. Cách dinh dưỡng:
Dị dưỡng (chủ yếu):
+ Hoại sinh: Sống bằng các chất hữu cơ có sẵn trong xác động, thực vật đang phân hủy.
+ Kí sinh: sống nhờ trên cơ thể sống khác.
- Tự dưỡng (số ít): tự tổng hợp được chất hữu cơ
III. Phân bố và số lượng:
Vi khuẩn phân bố rất rộng rãi trong thiên nhiên và thường với số lượng lớn.
IV. Vai trò của vi khuẩn:
1. Vi khuẩn có ích:
12
Điền các từ: , , vào những chỗ thích hợp trong đoạn câu sau:
Xác động vật, thực vật chết rơi xuống đất được..... ở trong đất biến đổi thành các ..... . .. Các chất này được cây sử dụng để chế tạo thành.. ...... nuôi sống cơ thể .
muối khoáng
vi khuẩn
chất hữu cơ
13
Khu rừng quyết cổ đại
Dầu lửa
Than đá
14
15
Cải muối
Cải, cà muối
Vì sao cải, cà sống ngâm vào nước muối sau một vài ngày lại hóa chua và trở thành món ăn được nhiều người yêu thích?
Nhờ vào loại vi khuẩn lên men chua hoạt động, trên lớp váng của vại cải, cà muối có rất nhiều loại vi khuẩn này.
16
Mì chính
Dấm nho
Yaourt
17
Bài 50: VI KHUẨN.
I. Hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn:
II. Cách dinh dưỡng:
III. Phân bố và số lượng:
IV. Vai trò của vi khuẩn:
1. Vi khuẩn có ích:
Trong tự nhiên:
+ Phân hủy chất hữu cơ thành chất vô cơ để cây sử dụng.
+ Góp phần hình thành than đá, dầu lửa.
Trong đời sống:
+ Trong nông nghiệp: vi khuẩn cố định đạm, bổ sung đạm cho đất.
+ Chế biến thực phẩm: lên men chua.
+ Trong công nghệ sinh học: tổng hợp prôtêin, vitamin, sản xuất bột ngọt, làm sạch nguồn nước, sản xuất sợi thực vật…
2. Vi khuẩn có hại:
Vi khuẩn có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người?
18
Vi khuẩn gây viêm gan
Vi khuẩn gây bệnh lậu
Vi khuẩn gây bệnh Sars
Vi khuẩn gây tiêu chảy cấp
Có những vi khuẩn kí sinh trong cơ thể người và gây bệnh. Hãy kể tên một vài bệnh do vi khuẩn gây ra.
19
Trực khuẩn lao
Vi khuẩn gây viêm phổi
Vi khuẩn uốn ván
Vi khuẩn gây sốt thương hàn
20
Các thức ăn, rau, quả, thịt cá,. để lâu(mà không qua ướp lạnh, phơi khô hoặc ướp muối) thì sẽ như thế nào? Có sử dụng được không?
- Sẽ bị hỏng do vi khuẩn hoại sinh phân hủy thức ăn.
- Không sử dụng được vì: Ăn vào sẽ bị nhiễm vi khuẩn có trong thức ăn.
Vứt xác động vật chết v rỏc th?i không đúng nơi quy định sẽ dẫn đến tác hại gì?
Môi trường bị ô nhiễm vì vi khuẩn phân hủy xác động th?c vật sẽ gây mùi hôi thối ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
Vi khuẩn gây ra những tác hại gì?
21
Bài 50: VI KHUẨN.
I. Hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn:
II. Cách dinh dưỡng:
III. Phân bố và số lượng:
IV. Vai trò của vi khuẩn:
1. Vi khuẩn có ích:
Trong tự nhiên:
+ Phân hủy chất hữu cơ thành chất vô cơ để cây sử dụng.
+ Góp phần hình thành than đá, dầu lửa.
Trong đời sống:
+ Trong nông nghiệp: vi khuẩn cố định đạm, bổ sung đạm cho đất.
+ Chế biến thực phẩm: lên men chua.
+ Trong công nghệ sinh học: tổng hợp prôtêin, vitamin, sản xuất bột ngọt, làm sạch nguồn nước, sản xuất sợi thực vật…
2. Vi khuẩn có hại:
Kí sinh gây bệnh cho người, vật nuôi và cây trồng.
Gây hiện tượng thối rữa làm hỏng thức ăn.
Gây ô nhiễm môi trường.
V. Sơ lược về virut:
22
Vi khuẩn đã nhỏ và cấu tạo đơn giản, nhưng virút còn nhỏ và đơn giản hơn nhiều.
Những thông tin sau đây cho biết khái quát các đặc điểm của virút:
Kích thước : rất nhỏ, chỉ khoảng 12 – 50 phần triệu mm.
Hình dạng: dạng cầu, dạng khối nhiều mặt, dạng que, dạng nòng nọc với 1 phần đầu hình khối và phần đuôi hình trụ.
Cấu tạo: rất đơn giản, chưa có cấu tạo tế bào. Chúng chưa phải là dạng cơ thể sống điển hình.
Đời sống: kí sinh bắt buộc trên các cơ thể sống khác.
Vai trò: khi kí sinh vi rút thường gây bệnh cho vật chủ.
Hãy kể tên một vài bệnh do virut gây ra?
23
VIRÚT BỆNH SỞI
24
CÚM A H5N1
VIRÚT CÚM
DƯỚI HÍNH HIỂN VI
25
VIRÚT SARS
VIRÚT CÚM B
26
VIRÚT HPV
VIRÚT HIV
27
Bài 50: VI KHUẨN.
I. Hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn:
II. Cách dinh dưỡng:
III. Phân bố và số lượng:
IV. Vai trò của vi khuẩn:
2. Vi khuẩn có hại:
Kí sinh gây bệnh cho người, vật nuôi và cây trồng.
Gây hiện tượng thối rữa làm hỏng thức ăn.
Gây ô nhiễm môi trường.
V. Sơ lược về virut:
- Kích thước: rất nhỏ
Hình dạng: dạng cầu, dạng khối nhiều mặt, dạng que, dạng nòng nọc
Cấu tạo: rất đơn giản, chưa có cấu tạo tế bào
Đời sống: kí sinh bắt buộc.
Vai trò: khi kí sinh vi rút thường gây bệnh cho vật chủ
28
Bài 50: VI KHUẨN.
I. Hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn:
Vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau: hình cầu, hình que, hình dấu phảy, xoắn…
Vi khuẩn có kích thước rất nhỏ bé, cấu tạo đơn bào đơn giản (tế bào chưa có nhân hoàn chỉnh).
II. Cách dinh dưỡng:
Dị dưỡng (chủ yếu):
+ Hoại sinh: Sống bằng các chất hữu cơ có sẵn trong xác động, thực vật đang phân hủy.
+ Kí sinh: sống nhờ trên cơ thể sống khác.
- Tự dưỡng (số ít): tự tổng hợp được chất hữu cơ
III. Phân bố và số lượng:
Vi khuẩn phân bố rất rộng rãi trong thiên nhiên và thường với số lượng lớn.
29
Bài 50: VI KHUẨN.
I. Hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn:
II. Cách dinh dưỡng:
III. Phân bố và số lượng:
IV. Vai trò của vi khuẩn:
1. Vi khuẩn có ích:
Trong tự nhiên:
+ Phân hủy chất hữu cơ thành chất vô cơ để cây sử dụng.
+ Góp phần hình thành than đá, dầu lửa.
Trong đời sống:
+ Trong nông nghiệp: vi khuẩn cố định đạm, bổ sung đạm cho đất.
+ Chế biến thực phẩm: lên men chua.
+ Trong công nghệ sinh học: tổng hợp prôtêin, vitamin, sản xuất bột ngọt, làm sạch nguồn nước, sản xuất sợi thực vật…
2. Vi khuẩn có hại:
Kí sinh gây bệnh cho người, vật nuôi và cây trồng.
Gây hiện tượng thối rữa làm hỏng thức ăn.
Gây ô nhiễm môi trường.
V. Sơ lược về virut:
- Kích thước: rất nhỏ
Hình dạng: dạng cầu, dạng khối nhiều mặt, dạng que, dạng nòng nọc
Cấu tạo: rất đơn giản, chưa có cấu tạo tế bào
Đời sống: kí sinh bắt buộc.
Vai trò: khi kí sinh vi rút thường gây bệnh cho vật chủ
30
- Học thuộc bài cũ.
- Trả lời câu hỏi trong SGK.
- Nghiên cứu bài mới: Bài 51 - N?M
- Chuẩn bị: Nấm rơm, cơm nguội để ngoài không khí 1- 2 ngày.
Hướng dẫn học ở nhà:
31
KÍNH CHÚC SỨC KHỎE THẦY CÔ
VÀ CÁC EM
GV: TRƯƠNG THẾ THẢO
TRƯỜNG THCS NHƠN HẬU – T.X AN NHƠN
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ
MÔN: SINH HỌC 6
2
3
Bài 50: VI KHUẨN.
I. Hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn:
- Vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau: hình cầu, hình que, hình dấu phảy, xoắn…
Quan sát vào hình 50.1 hãy cho biết:
- Vi khuẩn có những hình dạng nào?
- Kích thước của vi khuẩn?
4
5
TẾ BÀO THỰC VẬT
Vách tế bào
Chất tế bào
Nhân
Lục lạp
Vi khuẩn có cấu tạo như thế nào ?
6
Bài 50: VI KHUẨN.
I. Hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn:
Vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau: hình cầu, hình que, hình dấu phảy, xoắn…
Vi khuẩn có kích thước rất nhỏ bé, cấu tạo đơn bào đơn giản (tế bào chưa có nhân hoàn chỉnh).
II. Cách dinh dưỡng:
7
Vi khuẩn
Em hãy so sánh màu sắc của lá cây với màu sắc của vi khuẩn?
Lá cây
8
Bài 50: VI KHUẨN.
I. Hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn:
Vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau: hình cầu, hình que, hình dấu phảy, xoắn…
Vi khuẩn có kích thước rất nhỏ bé, cấu tạo đơn bào đơn giản (tế bào chưa có nhân hoàn chỉnh).
II. Cách dinh dưỡng:
Dị dưỡng (chủ yếu):
+ Hoại sinh: Sống bằng các chất hữu cơ có sẵn trong xác động, thực vật đang phân hủy.
+ Kí sinh: sống nhờ trên cơ thể sống khác.
- Tự dưỡng (số ít): tự tổng hợp được chất hữu cơ
Vi khuẩn không có chất diệp lục, vậy nó dinh dưỡng bằng cách nào?
9
Bài 50: VI KHUẨN.
I. Hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn:
II. Cách dinh dưỡng:
Dị dưỡng (chủ yếu):
+ Hoại sinh: Sống bằng các chất hữu cơ có sẵn trong xác động, thực vật đang phân hủy.
+ Kí sinh: sống nhờ trên cơ thể sống khác.
- Tự dưỡng (số ít): tự tổng hợp được chất hữu cơ
III. Phân bố và số lượng:
Vi khuẩn phân bố rất rộng rãi trong thiên nhiên và thường với số lượng lớn.
Đọc thông tin sau:
Trong 1 gam đất ở cánh đồng có tới hàng trăm triệu vi khuẩn, đặc biệt đất tốt có tới 6-8 tỉ vi khuẩn. Ngược lại 1 gam đất ở sa mạc chỉ có vài vạn vi khuẩn. Ở các lớp đất sâu 5m cũng có vi khuẩn nhưng càng xuống sâu số lượng càng ít.
Trong nước, nhất là nước bẩn, có nhiều vi khuẩn: 1cm3 nước này có hàng vạn đến hàng chục vạn vi khuẩn.
1 cm3 không khí ở thành phố cũng có hàng vạn tới hàng chục vạn vi khuẩn, nhưng không khí trong lành ở biển hoặc trong rừng thì số lượng vi khuẩn có rất ít.
Từ những số liệu trên, em có nhận xét gì về sự phân bố vi khuẩn trong tự nhiên?
10
Vì sao vi khuẩn lại có nhiều trong các môi trường như vậy?
Nhờ khả năng sinh sản rất nhanh bằng cách phân đôi tế bào.
11
Bài 50: VI KHUẨN.
I. Hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn:
Vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau: hình cầu, hình que, hình dấu phảy, xoắn…
Vi khuẩn có kích thước rất nhỏ bé, cấu tạo đơn bào đơn giản (tế bào chưa có nhân hoàn chỉnh).
II. Cách dinh dưỡng:
Dị dưỡng (chủ yếu):
+ Hoại sinh: Sống bằng các chất hữu cơ có sẵn trong xác động, thực vật đang phân hủy.
+ Kí sinh: sống nhờ trên cơ thể sống khác.
- Tự dưỡng (số ít): tự tổng hợp được chất hữu cơ
III. Phân bố và số lượng:
Vi khuẩn phân bố rất rộng rãi trong thiên nhiên và thường với số lượng lớn.
IV. Vai trò của vi khuẩn:
1. Vi khuẩn có ích:
12
Điền các từ: , , vào những chỗ thích hợp trong đoạn câu sau:
Xác động vật, thực vật chết rơi xuống đất được..... ở trong đất biến đổi thành các ..... . .. Các chất này được cây sử dụng để chế tạo thành.. ...... nuôi sống cơ thể .
muối khoáng
vi khuẩn
chất hữu cơ
13
Khu rừng quyết cổ đại
Dầu lửa
Than đá
14
15
Cải muối
Cải, cà muối
Vì sao cải, cà sống ngâm vào nước muối sau một vài ngày lại hóa chua và trở thành món ăn được nhiều người yêu thích?
Nhờ vào loại vi khuẩn lên men chua hoạt động, trên lớp váng của vại cải, cà muối có rất nhiều loại vi khuẩn này.
16
Mì chính
Dấm nho
Yaourt
17
Bài 50: VI KHUẨN.
I. Hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn:
II. Cách dinh dưỡng:
III. Phân bố và số lượng:
IV. Vai trò của vi khuẩn:
1. Vi khuẩn có ích:
Trong tự nhiên:
+ Phân hủy chất hữu cơ thành chất vô cơ để cây sử dụng.
+ Góp phần hình thành than đá, dầu lửa.
Trong đời sống:
+ Trong nông nghiệp: vi khuẩn cố định đạm, bổ sung đạm cho đất.
+ Chế biến thực phẩm: lên men chua.
+ Trong công nghệ sinh học: tổng hợp prôtêin, vitamin, sản xuất bột ngọt, làm sạch nguồn nước, sản xuất sợi thực vật…
2. Vi khuẩn có hại:
Vi khuẩn có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người?
18
Vi khuẩn gây viêm gan
Vi khuẩn gây bệnh lậu
Vi khuẩn gây bệnh Sars
Vi khuẩn gây tiêu chảy cấp
Có những vi khuẩn kí sinh trong cơ thể người và gây bệnh. Hãy kể tên một vài bệnh do vi khuẩn gây ra.
19
Trực khuẩn lao
Vi khuẩn gây viêm phổi
Vi khuẩn uốn ván
Vi khuẩn gây sốt thương hàn
20
Các thức ăn, rau, quả, thịt cá,. để lâu(mà không qua ướp lạnh, phơi khô hoặc ướp muối) thì sẽ như thế nào? Có sử dụng được không?
- Sẽ bị hỏng do vi khuẩn hoại sinh phân hủy thức ăn.
- Không sử dụng được vì: Ăn vào sẽ bị nhiễm vi khuẩn có trong thức ăn.
Vứt xác động vật chết v rỏc th?i không đúng nơi quy định sẽ dẫn đến tác hại gì?
Môi trường bị ô nhiễm vì vi khuẩn phân hủy xác động th?c vật sẽ gây mùi hôi thối ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
Vi khuẩn gây ra những tác hại gì?
21
Bài 50: VI KHUẨN.
I. Hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn:
II. Cách dinh dưỡng:
III. Phân bố và số lượng:
IV. Vai trò của vi khuẩn:
1. Vi khuẩn có ích:
Trong tự nhiên:
+ Phân hủy chất hữu cơ thành chất vô cơ để cây sử dụng.
+ Góp phần hình thành than đá, dầu lửa.
Trong đời sống:
+ Trong nông nghiệp: vi khuẩn cố định đạm, bổ sung đạm cho đất.
+ Chế biến thực phẩm: lên men chua.
+ Trong công nghệ sinh học: tổng hợp prôtêin, vitamin, sản xuất bột ngọt, làm sạch nguồn nước, sản xuất sợi thực vật…
2. Vi khuẩn có hại:
Kí sinh gây bệnh cho người, vật nuôi và cây trồng.
Gây hiện tượng thối rữa làm hỏng thức ăn.
Gây ô nhiễm môi trường.
V. Sơ lược về virut:
22
Vi khuẩn đã nhỏ và cấu tạo đơn giản, nhưng virút còn nhỏ và đơn giản hơn nhiều.
Những thông tin sau đây cho biết khái quát các đặc điểm của virút:
Kích thước : rất nhỏ, chỉ khoảng 12 – 50 phần triệu mm.
Hình dạng: dạng cầu, dạng khối nhiều mặt, dạng que, dạng nòng nọc với 1 phần đầu hình khối và phần đuôi hình trụ.
Cấu tạo: rất đơn giản, chưa có cấu tạo tế bào. Chúng chưa phải là dạng cơ thể sống điển hình.
Đời sống: kí sinh bắt buộc trên các cơ thể sống khác.
Vai trò: khi kí sinh vi rút thường gây bệnh cho vật chủ.
Hãy kể tên một vài bệnh do virut gây ra?
23
VIRÚT BỆNH SỞI
24
CÚM A H5N1
VIRÚT CÚM
DƯỚI HÍNH HIỂN VI
25
VIRÚT SARS
VIRÚT CÚM B
26
VIRÚT HPV
VIRÚT HIV
27
Bài 50: VI KHUẨN.
I. Hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn:
II. Cách dinh dưỡng:
III. Phân bố và số lượng:
IV. Vai trò của vi khuẩn:
2. Vi khuẩn có hại:
Kí sinh gây bệnh cho người, vật nuôi và cây trồng.
Gây hiện tượng thối rữa làm hỏng thức ăn.
Gây ô nhiễm môi trường.
V. Sơ lược về virut:
- Kích thước: rất nhỏ
Hình dạng: dạng cầu, dạng khối nhiều mặt, dạng que, dạng nòng nọc
Cấu tạo: rất đơn giản, chưa có cấu tạo tế bào
Đời sống: kí sinh bắt buộc.
Vai trò: khi kí sinh vi rút thường gây bệnh cho vật chủ
28
Bài 50: VI KHUẨN.
I. Hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn:
Vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau: hình cầu, hình que, hình dấu phảy, xoắn…
Vi khuẩn có kích thước rất nhỏ bé, cấu tạo đơn bào đơn giản (tế bào chưa có nhân hoàn chỉnh).
II. Cách dinh dưỡng:
Dị dưỡng (chủ yếu):
+ Hoại sinh: Sống bằng các chất hữu cơ có sẵn trong xác động, thực vật đang phân hủy.
+ Kí sinh: sống nhờ trên cơ thể sống khác.
- Tự dưỡng (số ít): tự tổng hợp được chất hữu cơ
III. Phân bố và số lượng:
Vi khuẩn phân bố rất rộng rãi trong thiên nhiên và thường với số lượng lớn.
29
Bài 50: VI KHUẨN.
I. Hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn:
II. Cách dinh dưỡng:
III. Phân bố và số lượng:
IV. Vai trò của vi khuẩn:
1. Vi khuẩn có ích:
Trong tự nhiên:
+ Phân hủy chất hữu cơ thành chất vô cơ để cây sử dụng.
+ Góp phần hình thành than đá, dầu lửa.
Trong đời sống:
+ Trong nông nghiệp: vi khuẩn cố định đạm, bổ sung đạm cho đất.
+ Chế biến thực phẩm: lên men chua.
+ Trong công nghệ sinh học: tổng hợp prôtêin, vitamin, sản xuất bột ngọt, làm sạch nguồn nước, sản xuất sợi thực vật…
2. Vi khuẩn có hại:
Kí sinh gây bệnh cho người, vật nuôi và cây trồng.
Gây hiện tượng thối rữa làm hỏng thức ăn.
Gây ô nhiễm môi trường.
V. Sơ lược về virut:
- Kích thước: rất nhỏ
Hình dạng: dạng cầu, dạng khối nhiều mặt, dạng que, dạng nòng nọc
Cấu tạo: rất đơn giản, chưa có cấu tạo tế bào
Đời sống: kí sinh bắt buộc.
Vai trò: khi kí sinh vi rút thường gây bệnh cho vật chủ
30
- Học thuộc bài cũ.
- Trả lời câu hỏi trong SGK.
- Nghiên cứu bài mới: Bài 51 - N?M
- Chuẩn bị: Nấm rơm, cơm nguội để ngoài không khí 1- 2 ngày.
Hướng dẫn học ở nhà:
31
KÍNH CHÚC SỨC KHỎE THẦY CÔ
VÀ CÁC EM
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Thế Thảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)