Bài 50. Vi khuẩn

Chia sẻ bởi Ngô Thu | Ngày 23/10/2018 | 44

Chia sẻ tài liệu: Bài 50. Vi khuẩn thuộc Sinh học 6

Nội dung tài liệu:

KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO
Người thực hiện: Ngô Thu
CHÀO CÁC EM HỌC SINH
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO ĐẠI LỘC
TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU
4. Vai trò của vi khuẩn:
Tiết 62 - Bài 50: VI KHUẨN (tt)
a. Vi khuẩn có ích:
Quan sát H.50.2 điền vào chỗ trống trong đoạn câu sau đây bằng các từ thích hợp cho trước: vi khuẩn, muối khoáng, chất hữu cơ.
- Xác động vật, thực vật chết rơi xuống đất được ………… ở trong đất biến đổi thành các ………………. Các chất này được cây sử dụng để chế tạo thành ………………nuôi sống cơ thể.
vi khuẩn
muối khóang
chất hữu cơ
* Trong tự nhiên:
- Xác động vật và lá, cành cây rụng xuống đất được vi khuẩn ở trong đất phân hủy thành mùn rồi thành muối khoáng cung cấp cho cây sử dụng để chế tạo thành chất hữu cơ nuôi sống cơ thể.
- Một số vi khuẩn phân hủy không hoàn toàn các chất hữu cơ thành các hợp chất đơn giản hơn chứa cacbon. Những chất này bị vùi lấp hoặc lắng sâu xuống đất trong thời gian dài, không bị phân hủy tiếp tục nữa, tạo thành than đá hoặc dầu lửa.
Giàn khoan
Mỏ dầu ở Iran
4. Vai trò của vi khuẩn:
Tiết 62 - Bài 50: VI KHUẨN (tt)
a. Vi khuẩn có ích:
- Vi khuẩn có vai trò gì trong thiên nhiên?
- Trong tự nhiên:
+ Phân hủy chất hữu cơ  chất vô cơ để cây sử dụng.
+ Góp phần hình thành than đá, dầu lửa.
- Vi khuẩn có vai trò gì trong đời sống con người?
* Trong đời sống:
- Một số vi khuẩn khác (ví dụ vi khuẩn cộng sinh với rễ cây họ Đậu tạo thành các nốt sần) có khả năng cố định đạm. Do đó trồng các cây họ Đậu có nốt sần sẽ bổ sung được nguồn chất đạm cho đất.
Nốt sần các rế cây họ đậu
Vi khuẩn cố định đạm
- Vì sao dưa, cà sống ngâm vào nước muối sau 1 vài ngày (dưa muối, cà muối) lại hóa chua và thành món ăn nhiều người ưa thích?
- Nhờ lọai vi khuẩn lên men chua
- Nhiều vi khuẩn gây hiện tượng lên men và được con người sử dụng để chế biến một số thực phẩm như muối dưa, muối cà, làm dấm, làm sữa chua…
Vi khuẩn có ích
- Vi khuẩn còn có vai trò trong công nghệ sinh học: tổng hợp Prôtêin, vitamin B12 , axít glutamic để làm mì chính (bột ngọt), làm sạch nguồn nước thải và môi trường nước nói chung, sản xuất các sợi thực vật, …
Prô-tê-in tổng hợp
Mỡ chính
Dấm nho
Da ua
Bột ngọt (mì chính)
Vi khuẩn có ích cho đường ruột
4. Vai trò của vi khuẩn:
Tiết 62 - Bài 50: VI KHUẨN (tt)
a. Vi khuẩn có ích:
- Trong tự nhiên:
+ Phân hủy chất hữu cơ  chất vô cơ để cây sử dụng.
+ Góp phần hình thành than đá, dầu lửa.
- Trong đời sống:
+ Nông nghiệp: Vi khuẩn cố định đạm  bổ sung nguồn đạm cho đất.
+ Chế biến thực phẩm: vi khuẩn lên men làm dấm, dưa muối ...
+ Vai trò trong công nghệ sinh học: tổng hợp prôtêin, làm sạch nguồn nước thải…
4. Vai trò của vi khuẩn:
Tiết 62 - Bài 50: VI KHUẨN (tt)
a. Vi khuẩn có ích:
b. Vi khuẩn có hại:
- Có những vi khuẩn kí sinh và gây bệnh cho người. Vậy em hãy kể tên một vài bệnh do vi khuẩn gây ra?
Trực khuẩn lao
Vi khuẩn sốt thương hàn
Vi khuẩn gây viêm phổi
Vi khuẩn uốn ván
Vi khuẩn SARS
Vi khuẩn gây tiêu chảy cấp
Vi khuẩn, thức ăn trong cao răng
BS TÌM RA VI KHUẨN LAO
TRỰC KHUẨN LAO
ĐƯỜNG LÂY
BS tìm ra VK bệnh phong (cùi)
Trực khuẩn Hansen
Hậu quả của bệnh phong
4. Vai trò của vi khuẩn:
Tiết 62 - Bài 50: VI KHUẨN (tt)
a. Vi khuẩn có ích:
b. Vi khuẩn có hại:
- Bệnh tả do phẩy khuẩn tả, bệnh lao do trực khuẩn lao,………
- Ngoài ra vi khuẩn còn gây bệnh cho cả thực vật và động vật (ở động vật: bệnh tả ở gà, bệnh than ở cừu làm móng cừu đen và cừu bị chết …).
- Các thức ăn, rau, quả, thịt cá …. để lâu (không qua ướp lạnh, phơi khô hoặc ướp muối) sẽ như thế nào? Có sử dụng được không?
Dễ bị ôi thiu và hỏng thức ăn làm chúng ta không sử dụng được.
4. Vai trò của vi khuẩn:
Tiết 62 - Bài 50: VI KHUẨN (tt)
a. Vi khuẩn có ích:
b. Vi khuẩn có hại:
- Để thức ăn không bị ôi thiu ta phải làm như thế nào?
- Ngăn ngừa vi khuẩn bằng cách: giữ lạnh, phơi khô hoặc ướp muối,………..
- Khi thực phẩm hỏng thì không nên sử dụng, không vứt rác thải hoặc xác động vật ra đường, không đúng nơi quy định để tránh ô nhiễm môi trường do bị thối rữa; phòng chống các bệnh do vi khuẩn gây ra cần dùng thuốc sát khuẩn tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh, thực hiện vệ sinh cá nhân và môi trường để tránh vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể, dùng văcxin phòng bệnh để tăng sức chống đỡ của cơ thể.
Hồ nhiễm khuẩn tả
Rác thải gây ô nhiễm
Kênh nước đen
Sông bị ô nhiễm
Rác thải và xác chết của động vạt bị phân hủy gây ô nhiễm môi trường
4. Vai trò của vi khuẩn:
Tiết 62 - Bài 50: VI KHUẨN (tt)
a. Vi khuẩn có ích:
b. Vi khuẩn có hại:
- Tác hại của vi khuẩn như thế nào?
- Vi khuẩn kí sinh gây bệnh cho người, động thưc vật.
- Vi khuẩn họai sinh gây hiện tượng thối rửa làm hỏng thức ăn.
- Vi khuẩn phân hủy xác động thực vật gây mùi hôi thối làm ô nhiễm môi trường.
- Nêu những hành động thực tế tránh tác hại do vi khuẩn gây ra?
- Bảo quản thực phẩm: phơi khô, ướp lạnh, ướp muối….
- Không sử dụng thức ăn đã bị hư.
- Không vứt rác thải hoặc xác động vật không đúng nơi qui định.
4. Vai trò của vi khuẩn:
Tiết 62 - Bài 50: VI KHUẨN (tt)
5. Sơ lược về vi rút:
Đọc thông tin trả lời câu hỏi sau:
- Kích thước, hình dạng, cấu tạo của virut như thế nào?
- Kích thước rất nhỏ, khỏang 12  50 phần triệu milimet.
- Hình dạng: dạng cầu, dạng khối, dạng que …
- Cấu tạo: đơn giản, chưa có cấu tạo tế bào.
Kể tên một số bệnh do virut gây ra?
Virut cúm H1N1
Vỉut HPV
Virut viêm gan B
Virut bại liệt
Virut HIV
Virut H5N1
Virút bệnh sởi
Virút sars
Virút cúm B
Cúm A H5N1
Virút cúm dưới hính hiển vi
Virut HIV
4. Vai trò của vi khuẩn:
Tiết 62 - Bài 50: VI KHUẨN (tt)
5. Sơ lược về vi rút:
- Kích thước rất nhỏ, khỏang 12  50 phần triệu milimet.
- Hình dạng: dạng cầu, dạng khối, dạng que …
- Cấu tạo: đơn giản, chưa có cấu tạo tế bào.
- Đời sống và vai trò của virut?
- Sống kí sinh trên cơ thể sống, thường gây bệnh cho vật chủ.
Củng cố:
1. Vi khuẩn là dạng sinh vật:
a. Có hại cho con người
b. Có ích cho con người
c. Cả a, b đúng
d. Cả a, b sai
2. Virut có kích thước so với vi khuẩn:
a. Nhỏ hơn
b. Bằng nhau
c. Lớn hơn
d. Cả a, b, c sai
Củng cố:
3. Vi khuẩn có trong nốt sần rễ cây họ đậu có khả năng cố định đạm là:
a. Vi khuẩn cộng sinh
b. Vi khuẩn kí sinh
c. Vi khuẩn hoại sinh
d. Vi khuẩn tự dưỡng
4. Nói chuyện thường xuyên với người bị bệnh lao phổi thì:
a. Không bị lây bệnh
b. Có thể bị lây bệnh
c. Lây bệnh
4. Vai trò của vi khuẩn:
Tiết 62 - Bài 50: VI KHUẨN (tt)
5. Sơ lược về vi rút:
Củng cố:
- Vi khuẩn có vai trò gì trong thiên nhiên và đời sống con người?
- Tại sao thức ăn bị ôi thiu? Cách bảo quản?
Dặn dò:
Học bài: vi khuẩn
Xem trước bài Nấm
CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ DỰ GIỜ.
20-04-2013
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngô Thu
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)