Bài 50. Vi khuẩn
Chia sẻ bởi Lê Đức Hưng |
Ngày 23/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: Bài 50. Vi khuẩn thuộc Sinh học 6
Nội dung tài liệu:
1/ Hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn:
Tiết 61 - Bài 50: VI KHUẨN
CHƯƠNG X: VI KHUẨN – NẤM – ĐỊA Y
Hình 50.1. Các dạng vi khuẩn
Các dạng vi khuẩn
Vách tế bào
Chất tế bào
Nhân chưa hoàn chỉnh
Các dạng vi khuẩn
Cấu tạo của vi khuẩn
Tế bào thực vật
Tế bào vi khuẩn
Vách tế bào
Chất tế bào
Nhân chưa hoàn chỉnh
Vách tế bào
Chất tế bào
Nhân
Lục lạp
Không bào
- So với tế bào thực vật thì tế bào vi khuẩn có gì khác?
- Không có chất diệp lục.
- Chưa có nhân hoàn chỉnh.
- Không có không bào.
- Kích thước nhỏ.
- Có chất diệp lục.
- Có nhân hoàn chỉnh.
- Có không bào.
- Kích thước lớn hơn.
TẾ BÀO VI KHUẨN
TẾ BÀO THỰC VẬT
1/ Hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn:
2/ Cách dinh dưỡng:
Tiết 61 - Bài 50: VI KHUẨN
Hoại sinh
Kí sinh
Kí sinh
Hoại sinh
1
2
3
4
Xác động vật đang phân huỷ
Vết thương bị nhiễm khuẩn
Người bị viêm da
Dưa cải muối nhờ vi khuẩn lên men
Vi khuẩn gây viêm gan
Vi khuẩn gây tiêu chảy cấp
Vi khuẩn gây bệnh dạ dày
Quan sát các loại vi khuẩn sau:
Vi khuẩn lam sống cộng sinh với bèo hoa dâu
Vi khuẩn cố định đạm sống cộng sinh trong rễ cây họ đậu
A
B
1/ Hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn:
2/ Cách dinh dưỡng:
Tiết 61 - Bài 50: VI KHUẨN
3/ Phân bố và số lượng:
Câu 1:Tại sao uống nước lã hoặc nước không được đun sôi lại có thể bị mắc bệnh tả ?
Vì trong nước lã có thể có vi khuẩn gây bệnh tả.
Câu 2: Tại sao phân hữu cơ bón vào đất lâu ngày lại hoá mùn rồi thành muối khoáng ?
-Vì trong đất có loại vi khuẩn biến chất hữu cơ thành muối khoáng.
Câu 3: Tại sao nói chuyện thường xuyên với người bị bệnh lao phổi lại có thể bị lây ?
-Vì trong hơi thở của người bệnh có chứa vi khuẩn gây bệnh sẽ truyền sang người tiếp xúc...
1/ Hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn:
2/ Cách dinh dưỡng:
Tiết 61 - Bài 50: VI KHUẨN
3/ Phân bố và số lượng:
1. Vi khuẩn có hình dạng nào:
a. Hình cầu.
b. Hình que.
c. Hình dấu phẩy.
d. Hình cầu, hình que, hình dấu phẩy….
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
2. Vi khuẩn dinh dưỡng bằng cách nào:
a. Tự dưỡng.
b. Dị dưỡng.
c. Dị dưỡng, một số ít tự dưỡng.
d. Tự dưỡng và dị dưỡng.
Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu sau:
3. Vi khuẩn có ở đâu:
a. Ở trong đất.
b. Ở trong nước.
c. Trong không khí.
d. Trong đất, nước, không khí, cơ thể sinh vật.
3. Vi khuẩn có cấu tạo như thế nào:
a. Đơn bào, có diệp lục.
b. Đa bào, chưa có diệp lục.
c. Có nhân hoàn chỉnh.
d. Đơn bào, gồm vách tế bào, chưa có nhân hoàn chỉnh, chưa có chất diệp lục.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học bài- Trả lời câu hỏi/161 SGK
Chuẩn bị bài sau : Vi khuẩn(Tiếp theo)
Nghiên cứu trước tranh H 50.2/162 SGK
Tiết 61 - Bài 50: VI KHUẨN
CHƯƠNG X: VI KHUẨN – NẤM – ĐỊA Y
Hình 50.1. Các dạng vi khuẩn
Các dạng vi khuẩn
Vách tế bào
Chất tế bào
Nhân chưa hoàn chỉnh
Các dạng vi khuẩn
Cấu tạo của vi khuẩn
Tế bào thực vật
Tế bào vi khuẩn
Vách tế bào
Chất tế bào
Nhân chưa hoàn chỉnh
Vách tế bào
Chất tế bào
Nhân
Lục lạp
Không bào
- So với tế bào thực vật thì tế bào vi khuẩn có gì khác?
- Không có chất diệp lục.
- Chưa có nhân hoàn chỉnh.
- Không có không bào.
- Kích thước nhỏ.
- Có chất diệp lục.
- Có nhân hoàn chỉnh.
- Có không bào.
- Kích thước lớn hơn.
TẾ BÀO VI KHUẨN
TẾ BÀO THỰC VẬT
1/ Hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn:
2/ Cách dinh dưỡng:
Tiết 61 - Bài 50: VI KHUẨN
Hoại sinh
Kí sinh
Kí sinh
Hoại sinh
1
2
3
4
Xác động vật đang phân huỷ
Vết thương bị nhiễm khuẩn
Người bị viêm da
Dưa cải muối nhờ vi khuẩn lên men
Vi khuẩn gây viêm gan
Vi khuẩn gây tiêu chảy cấp
Vi khuẩn gây bệnh dạ dày
Quan sát các loại vi khuẩn sau:
Vi khuẩn lam sống cộng sinh với bèo hoa dâu
Vi khuẩn cố định đạm sống cộng sinh trong rễ cây họ đậu
A
B
1/ Hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn:
2/ Cách dinh dưỡng:
Tiết 61 - Bài 50: VI KHUẨN
3/ Phân bố và số lượng:
Câu 1:Tại sao uống nước lã hoặc nước không được đun sôi lại có thể bị mắc bệnh tả ?
Vì trong nước lã có thể có vi khuẩn gây bệnh tả.
Câu 2: Tại sao phân hữu cơ bón vào đất lâu ngày lại hoá mùn rồi thành muối khoáng ?
-Vì trong đất có loại vi khuẩn biến chất hữu cơ thành muối khoáng.
Câu 3: Tại sao nói chuyện thường xuyên với người bị bệnh lao phổi lại có thể bị lây ?
-Vì trong hơi thở của người bệnh có chứa vi khuẩn gây bệnh sẽ truyền sang người tiếp xúc...
1/ Hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn:
2/ Cách dinh dưỡng:
Tiết 61 - Bài 50: VI KHUẨN
3/ Phân bố và số lượng:
1. Vi khuẩn có hình dạng nào:
a. Hình cầu.
b. Hình que.
c. Hình dấu phẩy.
d. Hình cầu, hình que, hình dấu phẩy….
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
2. Vi khuẩn dinh dưỡng bằng cách nào:
a. Tự dưỡng.
b. Dị dưỡng.
c. Dị dưỡng, một số ít tự dưỡng.
d. Tự dưỡng và dị dưỡng.
Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu sau:
3. Vi khuẩn có ở đâu:
a. Ở trong đất.
b. Ở trong nước.
c. Trong không khí.
d. Trong đất, nước, không khí, cơ thể sinh vật.
3. Vi khuẩn có cấu tạo như thế nào:
a. Đơn bào, có diệp lục.
b. Đa bào, chưa có diệp lục.
c. Có nhân hoàn chỉnh.
d. Đơn bào, gồm vách tế bào, chưa có nhân hoàn chỉnh, chưa có chất diệp lục.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học bài- Trả lời câu hỏi/161 SGK
Chuẩn bị bài sau : Vi khuẩn(Tiếp theo)
Nghiên cứu trước tranh H 50.2/162 SGK
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Đức Hưng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)