Bài 50. Vi khuẩn
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Cẩm Nhung |
Ngày 23/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bài 50. Vi khuẩn thuộc Sinh học 6
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD – ÐT Đồng Tháp
Trường THCS Đốc Binh Kiều
Giáo viên: Nguyễn Thị Cẩm Nhung
Tiết 64
VI KHUẨN (tiếp theo)
Vi khuẩn có những hình dạng nào? Cấu tạo của chúng ra sao?
- Vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau: hình cầu, hình que, hình xoắn, hình dấu phẩy,…
- Cấu tạo đơn giản gồm:
+ vách tế bào
+ chất tế bào
+ chưa có nhân hoàn chỉnh
Thế nào là vi khuẩn kí sinh, vi khuẩn hoại sinh?
- Kí sinh: sống nhờ trên cơ thể sống khác
- Hoại sinh: sống bằng chất hữu cơ có sẵn trong xác động vật, thực vật đang phân hủy.
Kiểm tra bài cũ
Tiết 64: Bài 50: VI KHUẨN (tiếp theo)
4. Vai trò của vi khuẩn:
a) Vi khuẩn có ích:
Quan sát hình 50.2
Đọc lệnh tam giác
Thảo luận nhóm thời gian 3 phút
Quan sát hình 50.2, điền vào các chỗ trống trong đoạn câu sau đây bằng các từ thích hợp cho trước: vi khuẩn, muối khoáng, chất hữu cơ
Xác động vật, thực vật chết rơi xuống đất được ........1..................... ở trong đất biến đổi thành các ..2.........................Các chất này được cây sử dụng để chế tạo thành ...3....................... nuôi sống cơ thể
Vi khuẩn
muối khoáng
chất hữu cơ
Tiết 64: Bài 50: VI KHUẨN (tiếp theo)
Tiết 64: Bài 50: VI KHUẨN (tiếp theo)
Đọc đoạn thông tin tiếp theo
Quan sát hình và cho biết hình ảnh sau nói đến vai trò nào của vi khuẩn
- Xác động vật và lá, cành cây rụng xuống được vi khuẩn ở trong đất phân hủy thành mùn rồi thành muối khoáng cung cấp cho cây sử dụng để chế tạo thành chất hữu cơ nuôi sống cơ thể
Hình ảnh sau thể hiện vai trò nào của vi khuẩn?
Nốt sần các rễ cây họ Đậu
Vi khuẩn cộng sinh với rễ cây họ đậu tạo thành các nốt sần, có khả năng cố định đạm, bổ sung nguồn chất đạm cho đất.
Hình ảnh sau thể hiện vai trò nào của vi khuẩn?
Cà muối
Dưa cải
- Nhiều vi khuẩn gây hiện tượng lên men và được con người sử dụng để chế biến một số thực phẩm như muối dưa, muối cà, làm giấm, làm sữa chua…
Sữa chua
Hình ảnh sau thể hiện vai trò nào của vi khuẩn?
- Một số vi khuẩn phân hủy không hoàn toàn các hợp chất đơn giản chứa cacbon. Những chất này bị vùi lấp hoặc lắng sâu xuống đất trong thời gian dài, không bị phân hủy tiếp tục nữa, tạo thành than đá hoặc dầu lửa
Hình ảnh sau thể hiện vai trò nào của vi khuẩn?
Dầu lửa
Protein
tổng hợp
- Vi khuẩn còn có vai trò trong công nghệ sinh học: tổng hợp Prôtêin, vitamin B12, axít glutamic để làm mì chính (bột ngọt), làm sạch nguồn nước thải và môi trường nước nói chung, sản xuất các sợi thực vật,…
Hình ảnh sau thể hiện vai trò nào của vi khuẩn?
Bột ngọt
Xử lý nước
Vitamin B12
4. Vai trò của vi khuẩn:
a) Vi khuẩn có ích:
- Trong tự nhiên:
+ Phân hủy chất hữu cơ thành chất vô cơ để cây sử dụng,
do đó bảo đảm được nguồn vật chất trong tự nhiên
+ Góp phần hình thành than đá, dầu lửa.
- Trong đời sống: Nhiều vi khuẩn có ích được ứng dụng
trong công nghiệp, nông nghiệp và chế biến thực phẩm.
b) Vi khuẩn có hại:
Tiết 64: Bài 50: VI KHUẨN (tiếp theo)
Gọi học sinh đọc lệnh tam giác
Vi khuẩn có vai trò gì trong tự nhiên?
Vi khuẩn có vai trò gì trong đời sống?
1 Có những vi khuẩn kí sinh trong cơ thể người và gây bệnh. Hãy kể tên một vài bệnh do vi khuẩn gây ra.
Nhiễm trùng da, mụn trứng cá, cảm cúm, ngộ độc thực phẩm, tay chân miệng ….
2 Các thức ăn, rau, quả, thịt cá … để lâu (mà không qua ướp lạnh, phơi khô hoặc ướp muối) thì sẽ như thế nào? Có sử dụng được không?
- Sẽ bị ôi thiu (do vi khuẩn hoại sinh)
- Không sử dụng được.
Phiếu 2: Thảo luận nhóm thời gian 4 phút
Nhiễm trùng da
Ngộ độc thực phẩm
Mụn trứng cá
Tay chân miệng
Một vài bệnh do vi khuẩn gây ra ở người
Bệnh tả ở gà
Bệnh vàng lá ở cam
Bệnh than ở cừu
Bệnh chổi rồng ở nhãn
Một vài bệnh do vi khuẩn gây ra ở vật nuôi và cây trồng
Vi khuẩn xâm nhập làm thực phẩm bị hư, ôi thiu
- Muốn giữ thức ăn không bị ôi thiu cần ngăn ngừa vi khuẩn sinh sản bằng cách: làm lạnh, phơi khô, ướp muối...
Muốn thức ăn không bị ôi thiu phải làm thế nào?
Tiết 64: Bài 50: VI KHUẨN (tiếp theo)
Vứt rác, xác động vật không đúng nơi quy định sẽ dẫn đến tác hại gì?
- Môi trường bị ô nhiễm vì vi khuẩn phân hủy xác động vật sẽ gây mùi hôi thối ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
Vi khuẩn gây ra những tác hại gì?
- Gây bệnh cho người, vật nuôi và cây trồng
- Gây hiện tượng thối rữa làm hỏng thức ăn, ô nhiễm môi trường…
4. Vai trò của vi khuẩn
a) Vi khuẩn có ích:
b) Vi khuẩn có hại:
Gây bệnh cho người, vật nuôi và cây trồng
- Gây hiện tượng thối rữa làm hỏng thức ăn, ô nhiễm môi trường.
Tiết 64: Bài 50: VI KHUẨN (tiếp theo)
Chúng ta cần làm gì để phòng chống các bệnh do vi khuẩn gây ra?
- Dùng thuốc sát khuẩn tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh.
- Vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường sạch sẽ để tránh vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể.
- Dùng vắc xin phòng bệnh để tăng cường sức chống đỡ của cơ thể
Chúng ta có nên ăn quà vặt ở những nơi như thế này không? Tại sao?
Không nên vì thức ăn bán ngoài đường không có gì che chắn bảo vệ thì có rất nhiều vi khuẩn xâm nhập, ăn vào rất dễ bị ngộ độc.
Em có biết loại vi khuẩn nào vừa có lợi và vừa có hại?
Vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ
Vi khuẩn lên men chua
Hại
Lợi
Vi khuẩn đã nhỏ và cấu tạo đơn giản,
nhưng virut còn nhỏ và đơn giản hơn.
Vậy vi rút có cấu tạo ra sao?
5. So lu?c v? vi rỳt
Tiết 64: Bài 50: VI KHUẨN (tiếp theo)
4. Vai trò của vi khuẩn
a) Vi khuẩn có ích:
b) Vi khuẩn có hại:
Những thông tin sau đây cho biết khái quát các đặc điểm của virút:
Kích thước : rất nhỏ, chỉ khoảng 12 – 50 phần triệu mm.
Hình dạng: dạng cầu, dạng khối nhiều mặt, dạng que, dạng nòng nọc với 1 phần đầu hình khối và phần đuôi hình trụ.
Cấu tạo: rất đơn giản, chưa có cấu tạo tế bào. Chúng chưa phải là dạng cơ thể sống điển hình.
Đời sống: kí sinh bắt buộc trên các cơ thể sống khác.
Vai trò: khi kí sinh vi rút thường gây bệnh cho vật chủ.
Nªu vài ®Æc ®iÓm sơ lược về virut?
Tiết 64: Bài 50: VI KHUẨN (tiếp theo)
4. Vai trò của vi khuẩn
a) Vi khuẩn có ích:
b) Vi khuẩn có hại:
5. Sơ lược về vi rút
- Kích thước: rất nhỏ
- Hình dạng: dạng cầu, dạng que, dạng nòng nọc …
- Cấu tạo: rất đơn giản, chưa có cấu tạo tế bào
- Đời sống: kí sinh bắt buộc
- Vai trò: gây bệnh cho vật chủ
Hãy kể tên một vài bệnh do vi rút gây ra?
Một số bệnh do vi rút gây ra
Bệnh thủy đậu
Bệnh teo não (virút Zi ka gây ra)
Cúm AH5N1
BỆNH HIV
Bệnh vàng lùn lùn xoắn lá
BỆNH HIV
Đối với những người bị nhiễm HIV, chúng ta cần phải đối xử với họ như thế nào?
Đối xử bình thường như những người bình thường,
không kì thị, sợ hãi. Thậm chí phải quan tâm,
yêu thương họ nhiều hơn do nỗi đau họ đang mang.
4. Vai trò của vi khuẩn
a) Vi khuẩn có ích:
- Trong tự nhiên
+ Phân hủy chất hữu cơ thành chất vô cơ để cây sử dụng
+ Góp phần hình thành than đá, dầu lửa
- Trong đời sống:
Nhiều vi khuẩn có ích được ứng dụng trong công nghiệp, nông nghiệp và chế biến thực phẩm.
b) Vi khuẩn có hại:
Gây bệnh cho người, vật nuôi và cây trồng
- Gây hiện tượng thối rữa làm hỏng thức ăn, ô nhiễm môi trường.
Tiết 64: Bài 50: VI KHUẨN (tiếp theo)
Củng cố
Gọi học sinh đọc khung màu hồng
1. Vi khuẩn là dạng sinh vật:
a. Có hại cho con người
b. Có ích cho con người
c. Cả a, b đúng
d. Cả a, b sai
2. Virut có kích thước so với vi khuẩn:
a. Bằng nhau
b. Nhỏ hơn
c. Lớn hơn
d. Cả a, b, c sai
Kiểm tra đánh giá: Chọn câu trả lời đúng nhất
3. Vi khuẩn có trong nốt sần rễ cây họ đậu có khả năng cố định đạm là:
a. Vi khuẩn tự dưỡng
b. Vi khuẩn kí sinh
c. Vi khuẩn hoại sinh
d. Vi khuẩn cộng sinh
4. Vi khuẩn nào vừa có ích vừa có hại?
a. Vi khuẩn uốn ván
b. Vi khuẩn gây viêm phổi
c. Vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ.
d. Vi khuẩn cảm cúm
Kiểm tra đánh giá: Chọn câu trả lời đúng nhất
Hướng dẫn về nhà
Học bài. Trả lời 3 câu hỏi cuối bài.
Đọc mục “ Em có biết”
Soạn bài 51: NẤM
Phần A MỐC TRẮNG VÀ NẤM RƠM
Tìm hiểu đặc điểm hình dạng và cấu tạo của mốc trắng và Nấm rơm.
Đặc điểm hình thức dinh dưỡng và sinh sản của mốc trắng, nấm rơm.
Chào tạm biệt
hẹn gặp lại
Trường THCS Đốc Binh Kiều
Giáo viên: Nguyễn Thị Cẩm Nhung
Tiết 64
VI KHUẨN (tiếp theo)
Vi khuẩn có những hình dạng nào? Cấu tạo của chúng ra sao?
- Vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau: hình cầu, hình que, hình xoắn, hình dấu phẩy,…
- Cấu tạo đơn giản gồm:
+ vách tế bào
+ chất tế bào
+ chưa có nhân hoàn chỉnh
Thế nào là vi khuẩn kí sinh, vi khuẩn hoại sinh?
- Kí sinh: sống nhờ trên cơ thể sống khác
- Hoại sinh: sống bằng chất hữu cơ có sẵn trong xác động vật, thực vật đang phân hủy.
Kiểm tra bài cũ
Tiết 64: Bài 50: VI KHUẨN (tiếp theo)
4. Vai trò của vi khuẩn:
a) Vi khuẩn có ích:
Quan sát hình 50.2
Đọc lệnh tam giác
Thảo luận nhóm thời gian 3 phút
Quan sát hình 50.2, điền vào các chỗ trống trong đoạn câu sau đây bằng các từ thích hợp cho trước: vi khuẩn, muối khoáng, chất hữu cơ
Xác động vật, thực vật chết rơi xuống đất được ........1..................... ở trong đất biến đổi thành các ..2.........................Các chất này được cây sử dụng để chế tạo thành ...3....................... nuôi sống cơ thể
Vi khuẩn
muối khoáng
chất hữu cơ
Tiết 64: Bài 50: VI KHUẨN (tiếp theo)
Tiết 64: Bài 50: VI KHUẨN (tiếp theo)
Đọc đoạn thông tin tiếp theo
Quan sát hình và cho biết hình ảnh sau nói đến vai trò nào của vi khuẩn
- Xác động vật và lá, cành cây rụng xuống được vi khuẩn ở trong đất phân hủy thành mùn rồi thành muối khoáng cung cấp cho cây sử dụng để chế tạo thành chất hữu cơ nuôi sống cơ thể
Hình ảnh sau thể hiện vai trò nào của vi khuẩn?
Nốt sần các rễ cây họ Đậu
Vi khuẩn cộng sinh với rễ cây họ đậu tạo thành các nốt sần, có khả năng cố định đạm, bổ sung nguồn chất đạm cho đất.
Hình ảnh sau thể hiện vai trò nào của vi khuẩn?
Cà muối
Dưa cải
- Nhiều vi khuẩn gây hiện tượng lên men và được con người sử dụng để chế biến một số thực phẩm như muối dưa, muối cà, làm giấm, làm sữa chua…
Sữa chua
Hình ảnh sau thể hiện vai trò nào của vi khuẩn?
- Một số vi khuẩn phân hủy không hoàn toàn các hợp chất đơn giản chứa cacbon. Những chất này bị vùi lấp hoặc lắng sâu xuống đất trong thời gian dài, không bị phân hủy tiếp tục nữa, tạo thành than đá hoặc dầu lửa
Hình ảnh sau thể hiện vai trò nào của vi khuẩn?
Dầu lửa
Protein
tổng hợp
- Vi khuẩn còn có vai trò trong công nghệ sinh học: tổng hợp Prôtêin, vitamin B12, axít glutamic để làm mì chính (bột ngọt), làm sạch nguồn nước thải và môi trường nước nói chung, sản xuất các sợi thực vật,…
Hình ảnh sau thể hiện vai trò nào của vi khuẩn?
Bột ngọt
Xử lý nước
Vitamin B12
4. Vai trò của vi khuẩn:
a) Vi khuẩn có ích:
- Trong tự nhiên:
+ Phân hủy chất hữu cơ thành chất vô cơ để cây sử dụng,
do đó bảo đảm được nguồn vật chất trong tự nhiên
+ Góp phần hình thành than đá, dầu lửa.
- Trong đời sống: Nhiều vi khuẩn có ích được ứng dụng
trong công nghiệp, nông nghiệp và chế biến thực phẩm.
b) Vi khuẩn có hại:
Tiết 64: Bài 50: VI KHUẨN (tiếp theo)
Gọi học sinh đọc lệnh tam giác
Vi khuẩn có vai trò gì trong tự nhiên?
Vi khuẩn có vai trò gì trong đời sống?
1 Có những vi khuẩn kí sinh trong cơ thể người và gây bệnh. Hãy kể tên một vài bệnh do vi khuẩn gây ra.
Nhiễm trùng da, mụn trứng cá, cảm cúm, ngộ độc thực phẩm, tay chân miệng ….
2 Các thức ăn, rau, quả, thịt cá … để lâu (mà không qua ướp lạnh, phơi khô hoặc ướp muối) thì sẽ như thế nào? Có sử dụng được không?
- Sẽ bị ôi thiu (do vi khuẩn hoại sinh)
- Không sử dụng được.
Phiếu 2: Thảo luận nhóm thời gian 4 phút
Nhiễm trùng da
Ngộ độc thực phẩm
Mụn trứng cá
Tay chân miệng
Một vài bệnh do vi khuẩn gây ra ở người
Bệnh tả ở gà
Bệnh vàng lá ở cam
Bệnh than ở cừu
Bệnh chổi rồng ở nhãn
Một vài bệnh do vi khuẩn gây ra ở vật nuôi và cây trồng
Vi khuẩn xâm nhập làm thực phẩm bị hư, ôi thiu
- Muốn giữ thức ăn không bị ôi thiu cần ngăn ngừa vi khuẩn sinh sản bằng cách: làm lạnh, phơi khô, ướp muối...
Muốn thức ăn không bị ôi thiu phải làm thế nào?
Tiết 64: Bài 50: VI KHUẨN (tiếp theo)
Vứt rác, xác động vật không đúng nơi quy định sẽ dẫn đến tác hại gì?
- Môi trường bị ô nhiễm vì vi khuẩn phân hủy xác động vật sẽ gây mùi hôi thối ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
Vi khuẩn gây ra những tác hại gì?
- Gây bệnh cho người, vật nuôi và cây trồng
- Gây hiện tượng thối rữa làm hỏng thức ăn, ô nhiễm môi trường…
4. Vai trò của vi khuẩn
a) Vi khuẩn có ích:
b) Vi khuẩn có hại:
Gây bệnh cho người, vật nuôi và cây trồng
- Gây hiện tượng thối rữa làm hỏng thức ăn, ô nhiễm môi trường.
Tiết 64: Bài 50: VI KHUẨN (tiếp theo)
Chúng ta cần làm gì để phòng chống các bệnh do vi khuẩn gây ra?
- Dùng thuốc sát khuẩn tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh.
- Vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường sạch sẽ để tránh vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể.
- Dùng vắc xin phòng bệnh để tăng cường sức chống đỡ của cơ thể
Chúng ta có nên ăn quà vặt ở những nơi như thế này không? Tại sao?
Không nên vì thức ăn bán ngoài đường không có gì che chắn bảo vệ thì có rất nhiều vi khuẩn xâm nhập, ăn vào rất dễ bị ngộ độc.
Em có biết loại vi khuẩn nào vừa có lợi và vừa có hại?
Vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ
Vi khuẩn lên men chua
Hại
Lợi
Vi khuẩn đã nhỏ và cấu tạo đơn giản,
nhưng virut còn nhỏ và đơn giản hơn.
Vậy vi rút có cấu tạo ra sao?
5. So lu?c v? vi rỳt
Tiết 64: Bài 50: VI KHUẨN (tiếp theo)
4. Vai trò của vi khuẩn
a) Vi khuẩn có ích:
b) Vi khuẩn có hại:
Những thông tin sau đây cho biết khái quát các đặc điểm của virút:
Kích thước : rất nhỏ, chỉ khoảng 12 – 50 phần triệu mm.
Hình dạng: dạng cầu, dạng khối nhiều mặt, dạng que, dạng nòng nọc với 1 phần đầu hình khối và phần đuôi hình trụ.
Cấu tạo: rất đơn giản, chưa có cấu tạo tế bào. Chúng chưa phải là dạng cơ thể sống điển hình.
Đời sống: kí sinh bắt buộc trên các cơ thể sống khác.
Vai trò: khi kí sinh vi rút thường gây bệnh cho vật chủ.
Nªu vài ®Æc ®iÓm sơ lược về virut?
Tiết 64: Bài 50: VI KHUẨN (tiếp theo)
4. Vai trò của vi khuẩn
a) Vi khuẩn có ích:
b) Vi khuẩn có hại:
5. Sơ lược về vi rút
- Kích thước: rất nhỏ
- Hình dạng: dạng cầu, dạng que, dạng nòng nọc …
- Cấu tạo: rất đơn giản, chưa có cấu tạo tế bào
- Đời sống: kí sinh bắt buộc
- Vai trò: gây bệnh cho vật chủ
Hãy kể tên một vài bệnh do vi rút gây ra?
Một số bệnh do vi rút gây ra
Bệnh thủy đậu
Bệnh teo não (virút Zi ka gây ra)
Cúm AH5N1
BỆNH HIV
Bệnh vàng lùn lùn xoắn lá
BỆNH HIV
Đối với những người bị nhiễm HIV, chúng ta cần phải đối xử với họ như thế nào?
Đối xử bình thường như những người bình thường,
không kì thị, sợ hãi. Thậm chí phải quan tâm,
yêu thương họ nhiều hơn do nỗi đau họ đang mang.
4. Vai trò của vi khuẩn
a) Vi khuẩn có ích:
- Trong tự nhiên
+ Phân hủy chất hữu cơ thành chất vô cơ để cây sử dụng
+ Góp phần hình thành than đá, dầu lửa
- Trong đời sống:
Nhiều vi khuẩn có ích được ứng dụng trong công nghiệp, nông nghiệp và chế biến thực phẩm.
b) Vi khuẩn có hại:
Gây bệnh cho người, vật nuôi và cây trồng
- Gây hiện tượng thối rữa làm hỏng thức ăn, ô nhiễm môi trường.
Tiết 64: Bài 50: VI KHUẨN (tiếp theo)
Củng cố
Gọi học sinh đọc khung màu hồng
1. Vi khuẩn là dạng sinh vật:
a. Có hại cho con người
b. Có ích cho con người
c. Cả a, b đúng
d. Cả a, b sai
2. Virut có kích thước so với vi khuẩn:
a. Bằng nhau
b. Nhỏ hơn
c. Lớn hơn
d. Cả a, b, c sai
Kiểm tra đánh giá: Chọn câu trả lời đúng nhất
3. Vi khuẩn có trong nốt sần rễ cây họ đậu có khả năng cố định đạm là:
a. Vi khuẩn tự dưỡng
b. Vi khuẩn kí sinh
c. Vi khuẩn hoại sinh
d. Vi khuẩn cộng sinh
4. Vi khuẩn nào vừa có ích vừa có hại?
a. Vi khuẩn uốn ván
b. Vi khuẩn gây viêm phổi
c. Vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ.
d. Vi khuẩn cảm cúm
Kiểm tra đánh giá: Chọn câu trả lời đúng nhất
Hướng dẫn về nhà
Học bài. Trả lời 3 câu hỏi cuối bài.
Đọc mục “ Em có biết”
Soạn bài 51: NẤM
Phần A MỐC TRẮNG VÀ NẤM RƠM
Tìm hiểu đặc điểm hình dạng và cấu tạo của mốc trắng và Nấm rơm.
Đặc điểm hình thức dinh dưỡng và sinh sản của mốc trắng, nấm rơm.
Chào tạm biệt
hẹn gặp lại
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Cẩm Nhung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)