Bài 50. Mắt
Chia sẻ bởi Trương Việt Thống |
Ngày 19/03/2024 |
15
Chia sẻ tài liệu: Bài 50. Mắt thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
Câu1: Chọn câu đúng.
A. Chiếu một chùm tia sáng song song với trục chính của một
thấu kính hội tụ thì chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm ảnh của
thấu kính ( d’ = f )
B. Tia tới thấu kính đi qua quang tâm O thì truyền thẳng
C.Công thức thấu kính là:
D. Cả A,B,C đều đúng
Câu 2: (Chọn câu đúng). Với thấu kính hội tụ:
Khi độ cong của các mặt cầu thay đổi thì tiêu cự của thấu kính thay đổi.
B. Tiêu cự của thấu kính sẽ nhỏ nếu hai mặt cầu có độ cong càng
ít và có tiêu cự lớn nếu hai mặt cầu có độ cong càng nhiều.
C. Khi thấu kính có tiêu cự lớn thì có độ tụ nhỏ và ngược lại.
D. Cả A,B,C đều đúng..
Nội dung bài học:
Cấu tạo.
Sự điều tiết. Điểm cực cận và điểm cực viễn.
Góc trông vật và năng suất phân li của mắt.
Sự lưu ảnh của mắt.
1. Cấu tạo
Em hãy nêu tên các bộ phận của
mắt ?
1.Giác mạc
2. Thuỷ dịch
3. Màng mống mắt
4. Con ngươi
5. Thể thuỷ tinh
6.Cơ vòng đỡ
7. Dịch thuỷ tinh
8. Màng lưới
V
M
Xét về phương diện
quang hình học
mắt được cấu tạo
bởi hai bộ phận
quan trọng nào?
Hai bộ phận quan trọng nhất là thấu kính mắt và màng lưới
1. Cấu tạo
V
M
1. Cấu tạo
1. Cấu tạo
- Hệ thống bao gồm các bộ phận cho ánh sáng truyền qua của mắt tương đương với một thấu kính hội tụ. Thấu kính tương đương này gọi là thấu kính mắt.
- Quang trục chính là OO’. Tiêu cự của thấu kính mắt có thể thay đổi được khi độ cong của các mặt thể thuỷ tinh thay đổi nhờ sự co dãn của của cơ vòng.
O
O’
- Màng lưới ( còn gọi là võng mạc) đóng vai trò như một màn ảnh.
-Trên màng lưới, có một vùng nhỏ màu vàng, rất nhạy với ánh sáng gọi là điểm vàng (V ).
- Dưới điểm vàng một chút có điểm mù (M) hoàn toàn không cảm nhận được ánh sáng.
V
M
2. Sự điều tiết của mắt.
Điểm cực cận điểm cực viễn.
Em có biết
khi nào thì mắt
nhìn rõ vật không?
Mắt nhìn thấy vật khi ảnh của vật hiện rõ trên màng lưới.
- Sự thay đổi độ cong các mặt của thể thuỷ tinh (dẫn đến sự thay đổi tiêu cự của thấu kính mắt) để giữ cho ảnh của vật cần quan sát hiện rõ trên màng lưới được gọi là sự điều tiết của mắt.
1. Cấu tạo
Khi điều tiết mắt chỉ nhìn được vật trong một khoảng nào đó ở trước mắt.
2. Sự điều tiết của mắt.
Điểm cực cận điểm cực viễn.
1. Cấu tạo
Nhóm 1:
-Thế nào là điểm cực viễn và đặc điểm của mắt khi nhìn vật ở điểm cực viễn?
- Định nghĩa mắt không có tật? Và đặc điểm của mắt không có tật?
Khi điều tiết mắt
có nhìn được mọi
vật ở trứơc mắt
không?
Nhóm 2:
- Thế nào điểm cực cận và đặc điểm của mắt khi nhìn vật ở điểm cực cận?
-Thế nào là khoảng cực cận và đặc điểm của khoảng cực cận?
-Thế nào là khoảng nhìn rõ của mắt?
2. Sự điều tiết của mắt.
Điểm cực cận điểm cực viễn.
1. Cấu tạo
- Điểm cực viễn (CV) là điểm xa nhất trên trục chính của mắt nếu đặt vật ở đó thì ảnh của vật đặt trên màng lưới khi mắt không điều tiết.
-Khi nhìn vật ở điểm cực viễn thì :
+ Mắt không phải điều tiết nên mắt không mỏi.
+ Tiêu cự của thấu kính mắt lớn nhất ( fmax )
- Điểm cực cận(CC) là điểm gần nhất trên trục chính của mắt mà nếu vật đặt tại đó thì ảnh của vật nằm trên màng lưới khi mắt điều tiết cực đại.
- Khi nhìn vật ở điểm cực cận thì:
+ Mắt điều tiết tối đa nên rất chóng mỏi
+ Tiêu cự của thấu kính mắt nhỏ nhìn ( fmin )
- - Khoảng cực cận: OCC = Đ. Đ phụ thuộc vào độ tuổi
2. Sự điều tiết của mắt.
Điểm cực cận điểm cực viễn.
1. Cấu tạo
- Mắt không có tật là mắt khi không điều tiết, thì tiêu điểm của thấu kính mắt nằm trên màng lưới : fmax = OV ,và điểm cực viễn ở vô cực.
Khoảng nhìn rõ: là khoảng từ điểm cực cận (CC) đến điểm cực viễn (CV).
(Mắt chỉ nhìn thấy những vật nằm trong khoảng này)
>
>
F’
2. Sự điều tiết của mắt.
Điểm cực cận điểm cực viễn.
1. Cấu tạo
3. Góc trông vật và năng suất phân li của mắt
Điều kiện để có
thể nhìn rõ được hai điểm A,B là gì?
Trường THPT Lê Quý Đôn
Lớp 11H
Trường THPT Lê Quý Đôn
Lớp 11H
Trường THPT Lê Quý Đôn
Lớp 11H
Trường THPT Lê Quý Đôn
Lớp 11H
Trường THPT Lê Quý Đôn
Lớp 11H
B
B’
A
A’
B
B’
A
(
(
>
>
>
A’
>
α
α
(l là khoảng cách từ AB đến mắt)
2. Sự điều tiết của mắt.
Điểm cực cận điểm cực viễn.
1. Cấu tạo
3. Góc trông vật và năng suất phân li của mắt
Muốn quan sát rõ
vật thì góc trông
phải lớn hay nhỏ?
Năng suất phân ly là góc trông nhỏ nhất khi nhìn đoạn AB mà mắt còn có thể phân biệt được hai điểm A,B.
Kí hiệu:
- Năng suất phân ly phụ thuộc vào mắt từng người
Đối với mắt thường:
2. Sự điều tiết của mắt.
Điểm cực cận điểm cực viễn.
1. Cấu tạo
3. Góc trông vật và năng suất phân li của mắt
4. Sự lưu ảnh của mắt
Sau khi ánh sáng kích thích trên màng lưới tắt, ảnh hưởng của nó vẫn còn kéo dài trong khoảng thời gian 0,1 s. Trong khoảng thời gian đó ta vẫn còn cảm giác nhìn thấy vật. Đó gọi là sự lưu ảnh của mắt
2. Sự điều tiết của mắt.
Điểm cực cận điểm cực viễn.
1. Cấu tạo
3. Góc trông vật và năng suất phân li của mắt
4. Sự lưu ảnh của mắt
Em hãy so sánh sự điều tiết của mắt và cách điều chỉnh của máy ảnh?
Câu1: Chọn câu đúng để ảnh của vật cần quan sát hiện rõ trên màng lưới thì mắt phải điều tiết bằng cách :
Thay đổi khoảng cách giữa thể thuỷ tinh và màng lưới
B . Thay đổi độ cong các mặt của thể thuỷ tinh.
C. Thay đổi khoảng cách giữa thể thuỷ tinh và vật.
D. Thay đổi cả độ cong các mặt của thể thuỷ tinh và khoảng cách giữa thể thuỷ tinh và màng lưới
Câu 2: Để phân biệt được rõ hai điểm thì:
A. Vật phải nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt
B. Vật phải nằm trong khoảng cực cận của mắt
C. Góc trông vật phải lớn hơn hoặc bằng năng suất phân li của mắt
D. Vật phải nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt và góc trông vật phải lớn hơn hoặc bằng năng suất phân li của mắt .
Câu 3: Khi xem phim ta thấy hình ảnh chuyển động liên tục là vì:
A. Có sự lưu ảnh trên màng lưới
B. Hình ảnh trên màn hình là liên tục
C. Góc trông vật không đổi
D. Năng suất phân li của mắt là không đổi
1). Làm các bài tập 1,2,3 sách giáo khoa.
2). Thực hành đo năng suất phân li của mắt theo hướng dẫn ở bài tập 3 SGK
3).Bài tập:
Bài1: Một người mắt không có tật , có điểm cực cận cách mắt 25 cm. Hỏi khi mắt điều tiết thì độ tụ của mắt biến thiên một lượng là bao nhiêu?
Bài 2: Một người còn thấy rõ và phân được hai điểm A,B khi góc trông vật có giá trị nhỏ nhất là 1’. Biết khoảng cách từ quang tâm của thấu kính mắt đến màng lưới là 17mm. Hãy tính khoảng cách nhỏ nhất của ảnh A’B’ của AB trên màng lưới khi đó? (đoạn thẳng AB vuông góc với trục chính của mắt)
A. Chiếu một chùm tia sáng song song với trục chính của một
thấu kính hội tụ thì chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm ảnh của
thấu kính ( d’ = f )
B. Tia tới thấu kính đi qua quang tâm O thì truyền thẳng
C.Công thức thấu kính là:
D. Cả A,B,C đều đúng
Câu 2: (Chọn câu đúng). Với thấu kính hội tụ:
Khi độ cong của các mặt cầu thay đổi thì tiêu cự của thấu kính thay đổi.
B. Tiêu cự của thấu kính sẽ nhỏ nếu hai mặt cầu có độ cong càng
ít và có tiêu cự lớn nếu hai mặt cầu có độ cong càng nhiều.
C. Khi thấu kính có tiêu cự lớn thì có độ tụ nhỏ và ngược lại.
D. Cả A,B,C đều đúng..
Nội dung bài học:
Cấu tạo.
Sự điều tiết. Điểm cực cận và điểm cực viễn.
Góc trông vật và năng suất phân li của mắt.
Sự lưu ảnh của mắt.
1. Cấu tạo
Em hãy nêu tên các bộ phận của
mắt ?
1.Giác mạc
2. Thuỷ dịch
3. Màng mống mắt
4. Con ngươi
5. Thể thuỷ tinh
6.Cơ vòng đỡ
7. Dịch thuỷ tinh
8. Màng lưới
V
M
Xét về phương diện
quang hình học
mắt được cấu tạo
bởi hai bộ phận
quan trọng nào?
Hai bộ phận quan trọng nhất là thấu kính mắt và màng lưới
1. Cấu tạo
V
M
1. Cấu tạo
1. Cấu tạo
- Hệ thống bao gồm các bộ phận cho ánh sáng truyền qua của mắt tương đương với một thấu kính hội tụ. Thấu kính tương đương này gọi là thấu kính mắt.
- Quang trục chính là OO’. Tiêu cự của thấu kính mắt có thể thay đổi được khi độ cong của các mặt thể thuỷ tinh thay đổi nhờ sự co dãn của của cơ vòng.
O
O’
- Màng lưới ( còn gọi là võng mạc) đóng vai trò như một màn ảnh.
-Trên màng lưới, có một vùng nhỏ màu vàng, rất nhạy với ánh sáng gọi là điểm vàng (V ).
- Dưới điểm vàng một chút có điểm mù (M) hoàn toàn không cảm nhận được ánh sáng.
V
M
2. Sự điều tiết của mắt.
Điểm cực cận điểm cực viễn.
Em có biết
khi nào thì mắt
nhìn rõ vật không?
Mắt nhìn thấy vật khi ảnh của vật hiện rõ trên màng lưới.
- Sự thay đổi độ cong các mặt của thể thuỷ tinh (dẫn đến sự thay đổi tiêu cự của thấu kính mắt) để giữ cho ảnh của vật cần quan sát hiện rõ trên màng lưới được gọi là sự điều tiết của mắt.
1. Cấu tạo
Khi điều tiết mắt chỉ nhìn được vật trong một khoảng nào đó ở trước mắt.
2. Sự điều tiết của mắt.
Điểm cực cận điểm cực viễn.
1. Cấu tạo
Nhóm 1:
-Thế nào là điểm cực viễn và đặc điểm của mắt khi nhìn vật ở điểm cực viễn?
- Định nghĩa mắt không có tật? Và đặc điểm của mắt không có tật?
Khi điều tiết mắt
có nhìn được mọi
vật ở trứơc mắt
không?
Nhóm 2:
- Thế nào điểm cực cận và đặc điểm của mắt khi nhìn vật ở điểm cực cận?
-Thế nào là khoảng cực cận và đặc điểm của khoảng cực cận?
-Thế nào là khoảng nhìn rõ của mắt?
2. Sự điều tiết của mắt.
Điểm cực cận điểm cực viễn.
1. Cấu tạo
- Điểm cực viễn (CV) là điểm xa nhất trên trục chính của mắt nếu đặt vật ở đó thì ảnh của vật đặt trên màng lưới khi mắt không điều tiết.
-Khi nhìn vật ở điểm cực viễn thì :
+ Mắt không phải điều tiết nên mắt không mỏi.
+ Tiêu cự của thấu kính mắt lớn nhất ( fmax )
- Điểm cực cận(CC) là điểm gần nhất trên trục chính của mắt mà nếu vật đặt tại đó thì ảnh của vật nằm trên màng lưới khi mắt điều tiết cực đại.
- Khi nhìn vật ở điểm cực cận thì:
+ Mắt điều tiết tối đa nên rất chóng mỏi
+ Tiêu cự của thấu kính mắt nhỏ nhìn ( fmin )
- - Khoảng cực cận: OCC = Đ. Đ phụ thuộc vào độ tuổi
2. Sự điều tiết của mắt.
Điểm cực cận điểm cực viễn.
1. Cấu tạo
- Mắt không có tật là mắt khi không điều tiết, thì tiêu điểm của thấu kính mắt nằm trên màng lưới : fmax = OV ,và điểm cực viễn ở vô cực.
Khoảng nhìn rõ: là khoảng từ điểm cực cận (CC) đến điểm cực viễn (CV).
(Mắt chỉ nhìn thấy những vật nằm trong khoảng này)
>
>
F’
2. Sự điều tiết của mắt.
Điểm cực cận điểm cực viễn.
1. Cấu tạo
3. Góc trông vật và năng suất phân li của mắt
Điều kiện để có
thể nhìn rõ được hai điểm A,B là gì?
Trường THPT Lê Quý Đôn
Lớp 11H
Trường THPT Lê Quý Đôn
Lớp 11H
Trường THPT Lê Quý Đôn
Lớp 11H
Trường THPT Lê Quý Đôn
Lớp 11H
Trường THPT Lê Quý Đôn
Lớp 11H
B
B’
A
A’
B
B’
A
(
(
>
>
>
A’
>
α
α
(l là khoảng cách từ AB đến mắt)
2. Sự điều tiết của mắt.
Điểm cực cận điểm cực viễn.
1. Cấu tạo
3. Góc trông vật và năng suất phân li của mắt
Muốn quan sát rõ
vật thì góc trông
phải lớn hay nhỏ?
Năng suất phân ly là góc trông nhỏ nhất khi nhìn đoạn AB mà mắt còn có thể phân biệt được hai điểm A,B.
Kí hiệu:
- Năng suất phân ly phụ thuộc vào mắt từng người
Đối với mắt thường:
2. Sự điều tiết của mắt.
Điểm cực cận điểm cực viễn.
1. Cấu tạo
3. Góc trông vật và năng suất phân li của mắt
4. Sự lưu ảnh của mắt
Sau khi ánh sáng kích thích trên màng lưới tắt, ảnh hưởng của nó vẫn còn kéo dài trong khoảng thời gian 0,1 s. Trong khoảng thời gian đó ta vẫn còn cảm giác nhìn thấy vật. Đó gọi là sự lưu ảnh của mắt
2. Sự điều tiết của mắt.
Điểm cực cận điểm cực viễn.
1. Cấu tạo
3. Góc trông vật và năng suất phân li của mắt
4. Sự lưu ảnh của mắt
Em hãy so sánh sự điều tiết của mắt và cách điều chỉnh của máy ảnh?
Câu1: Chọn câu đúng để ảnh của vật cần quan sát hiện rõ trên màng lưới thì mắt phải điều tiết bằng cách :
Thay đổi khoảng cách giữa thể thuỷ tinh và màng lưới
B . Thay đổi độ cong các mặt của thể thuỷ tinh.
C. Thay đổi khoảng cách giữa thể thuỷ tinh và vật.
D. Thay đổi cả độ cong các mặt của thể thuỷ tinh và khoảng cách giữa thể thuỷ tinh và màng lưới
Câu 2: Để phân biệt được rõ hai điểm thì:
A. Vật phải nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt
B. Vật phải nằm trong khoảng cực cận của mắt
C. Góc trông vật phải lớn hơn hoặc bằng năng suất phân li của mắt
D. Vật phải nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt và góc trông vật phải lớn hơn hoặc bằng năng suất phân li của mắt .
Câu 3: Khi xem phim ta thấy hình ảnh chuyển động liên tục là vì:
A. Có sự lưu ảnh trên màng lưới
B. Hình ảnh trên màn hình là liên tục
C. Góc trông vật không đổi
D. Năng suất phân li của mắt là không đổi
1). Làm các bài tập 1,2,3 sách giáo khoa.
2). Thực hành đo năng suất phân li của mắt theo hướng dẫn ở bài tập 3 SGK
3).Bài tập:
Bài1: Một người mắt không có tật , có điểm cực cận cách mắt 25 cm. Hỏi khi mắt điều tiết thì độ tụ của mắt biến thiên một lượng là bao nhiêu?
Bài 2: Một người còn thấy rõ và phân được hai điểm A,B khi góc trông vật có giá trị nhỏ nhất là 1’. Biết khoảng cách từ quang tâm của thấu kính mắt đến màng lưới là 17mm. Hãy tính khoảng cách nhỏ nhất của ảnh A’B’ của AB trên màng lưới khi đó? (đoạn thẳng AB vuông góc với trục chính của mắt)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Việt Thống
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)