Bài 5. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Phương Nga | Ngày 21/10/2018 | 59

Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

Tiếng việt 6
GV.Nguyễn Thị Tuyết Mai- THCS Tiền An- TP Bắc Ninh

Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Thế nào là nghĩa của từ? Lấy ví dụ?
Trả lời:
- Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ . . .) mà từ biểu thị
- Ví dụ: Khôi ngô: (vẻ mặt) sáng sủa, thông minh. . .
Câu 2:Có mấy cách giải thích nghĩa của từ?
A. Một
B. Hai
C. Ba
D. Bốn
B
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
I. Từ nhiều nghĩa
1. Ví dụ
Cái gậy có một chân
Biết giúp bà khỏi ngã.
Chiếc com-pa bố vẽ
Có chân đứng, chân quay.
Cái kiềng đun hàng ngày
Ba chân xoè trong lửa.
Chẳng bao giờ đi cả
Là chiếc bàn bốn chân.
Riêng cái võng Trường Sơn
Không chân, đi khắp nước.
(Vũ Quần Phương)
Những cái chân
Em hãy cho biết có mấy sự vật có chân được nhắc tới trong bài thơ?
Trong bài thơ có mấy sự vật khôngcó chân?
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
Sự vật có chân: cái gậy, chiếc compa,
cái kiềng, chiếc bàn.
- Sự vật không có chân: cái võng.
I. Từ nhiều nghĩa
1. Ví dụ 1:
* Nhận xét :
* Giải thích nghĩa của từ “chân”
* Ví dụ2:
An vừa đi , vừa nhảy chân sáo.
Tôi đang đứng ở chân núi.
Nam cũng có chân trong đội bóng.
- Bộ phận dưới cùng của cơ thể người, động vật dùng để đi đứng.
- Bộ phận dưới cùng của một số sự vật có tác dụng đỡ các bộ phận khác.
- Bộ phận dưới cùng của một số sự vật bám chặt trên nền.
- Biểu trưng cho địa vị, tư thế trong tập thể, tổ chức.
= > Từ " chân " là từ có nhiều nghĩa
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
Em hãy tìm nghĩa của một số từ sau?
Xe đạp:

Học sinh:

Compa:
Chỉ một loại xe phải đạp mới đi được.
Chỉ những người theo học ở trường Tiểu học, THCS, THPT.
Chỉ một loại đồ dùng học tập.
Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ này?
?Từ có một nghĩa.
I. Từ nhiều nghĩa
1. Ví dụ 1:
Sau khi tìm hiểu nghĩa của các từ chân, xe đạp, học sinh, compa, em có nhận xét gì về nghĩa của từ?
- Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa.
2. Bài học:
Em lấy ví dụ về từ nhiều nghĩa?
Mũi
- Chỉ bộ phận cơ thể người, động vật có đỉnh nhọn.
VD: Mũi người, mũi hổ . . .
- Chỉ bộ phận phía trước của phương tiện giao thông
đường thuỷ.
VD: Mũi tàu, mũi thuyền . . .
- Chỉ bộ phận nhọn sắc của vũ khí.
VD: Mũi dao, mũi lê . . .
- Chỉ bộ phận của lãnh thổ
VD: Mũi Né, mũi Cà Mau . . .
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
I. Từ nhiều nghĩa
II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ
Em hãy xem lại nghĩa của từ "chân" và cho biết nghĩa đầu tiên của từ chân là nghĩa nào?
1. Ví dụ:
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
I. Từ nhiều nghĩa
II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
* NhËn xÐt:
1. Vớ d?:
Nghĩa của từ “ chân’:
=> Nghĩa gốc
Bộ phận dưới cùng của cơ thể ngừời,động vật dùng để đi, đứng.
- Bộ phận dưới cùng của một số sự vật có tác dụng đỡ các bộ phận khác.
- Bộ phận dưới cùng của một số sự vật bám chặt trên nền.
- Biểu trưng cho địa vị, tư thế trong tập thể, tổ chức.


=> Nghĩa chuyển
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ
1. Ví dụ:
Vậy em hiểu thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ?
- Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ tạo ra những từ nhiều nghĩa.
2. Bài học
Trong từ nhiều nghĩa có:
+ Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác.
+ Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.
I. Từ nhiều nghĩa
Cái gậy có một chân
Biết giúp bà khỏi ngã.
Chiếc com-pa bố vẽ
Có chân đứng, chân quay.
Cái kiềng đun hàng ngày
Ba chân xoè trong lửa.
Chẳng bao giờ đi cả
Là chiếc bàn bốn chân.
Riêng cái võng Trường Sơn
Không chân, đi khắp nước.
(Vũ Quần Phương)
Những cái chân
Bài thơ "Những cái chân" từ chân được dùng với nghĩa nào?
Từ "chân" trong bài thơ được dùng với nghĩa chuyển.
- Th«ng th­êng, trong c©u, tõ chØ cã mét nghÜa nhÊt ®Þnh. Tuy nhiªn trong mét sè tr­êng hîp tõ cã thÓ ®­îc hiÓu ®ång thêi theo c¶ nghÜa gèc lÉn nghÜa chuyÓn
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
2.B�i h?c:
-Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa.
Trong từ nhiều nghĩa có:
+ Nghĩa gốc: là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác.
+ Nghĩa chuyển: Là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.
- Thông thường, trong câu, từ chỉ có một nghĩa nhất định. Tuy nhiên trong một số trường hợp, từ có thể được hiểu đồng thời theo cả nghĩa gốc lẫn nghĩa chuyển.
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ
2. Bài học
-Giữa các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có cơ sở ngữ nghĩa chung.
- Từ đồng âm phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau.
VD: Từ " chân" có điểm chung là bộ phận dưới cùng tiếp xúc với đất.
VD: - Con chim nhốt trong lồng
1
- Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên
2
+" lồng 1" ch? s? vật làm bằng tre, kim loại để nhốt chim, gà, vịt...
+ " lồng 2" chỉ hành động của con ngựa đang đứng bỗng vựng ch?y lung tung.
Lưu ý: Cần phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm:
I. Từ nhiều nghĩa
1. Vớ d?:
III. Luyện tập
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
Bài 1: Hãy tìm ba từ chỉ bộ phận cơ thể người và kể ra một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của từ?
đầu
- Chỉ bộ phận cơ thể chứa não bộ, ở trên cùng.
VD: đau đầu, . . .
- Chỉ bộ phận ở trên cùng, đầu tiên.
VD: đầu danh sách, đầu bảng . . .
- Là bộ phận quan trọng nhất.
VD: đầu đàn, đầu đảng. . .
I. Từ nhiều nghĩa
II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ
1. Vớ d?:
2. Bài học
Bài 2. Dùng bộ phận của cây cối để chỉ bộ phận của cơ thể người?
III. Luyện tập
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
- Lá: lá phổi, lá gan, lá lách, lá mỡ.
- Quả: Quả tim, quả thận
- Búp: Búp ngón tay.
Bài 3. Dưới đây là một số hiện tượng chuyển nghĩa của từ tiếng Việt. Hãy tìm thêm trong mỗi hiện tượng chuyển nghĩa đó ba ví dụ minh hoạ.
a. Chỉ sự vật chuyển thành chỉ hành động:
Cái cưa ?cưa gỗ,
cái cuốc ? cuốc đất,
cân muối ? muối dưa
b. Chỉ sự hành động chuyển thành chỉ đơn vị:
+ Đang bó lúa ? gánh ba bó lúa,
+ Đang nắm cơm ? ba nắm cơm
+ Đang gói bánh ? ba gói bánh
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
III. Luyện tập
Bài 4:
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời câu hỏi:

a. Tác giả đoạn trích nêu lên mấy nghĩa của từ “Bụng”? đó là những nghĩa nào? Em có đồng ý với tác giả không?

a1: Bộ phận cơ thể người hoặc động vật chứa dạ dày, ruột.
a2: Biẻu tượng của ý nghĩa sâu kín không bộc lộ ra đối với người, việc nói chung.
a3: Phần phình to ở giữa một số vật. VD: Bụng chân
- ... tốt bụng: Nghĩa của a2
b. Nghĩa của từ “ Bụng”
- .... săn chắc: Nghĩa của a3
- .... ấm bụng: Nghĩa của a1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Phương Nga
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)