Bài 5. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
Chia sẻ bởi Nông Thị Vân |
Ngày 21/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Tiếng việt 6
GV. V ừ Th? Bớch Loan
THCS T ụn D?c Th?ng
KÍNH CHÀO CÁC THẦY CÔ GIÁO
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Thế nào là nghĩa của từ? Lấy ví dụ?
Trả lời:
- Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ . . .) mà từ biểu thị
- Ví dụ: Khôi ngô: (vẻ mặt) sáng sủa, thông minh. . .
Câu 2: Có mấy cách giải thích nghĩa của từ?
A. Một
B. Hai
C. Ba
D. Bốn
B
Có thể giải nghĩa từ bằng hai cách chính sau đây:
Trình bày khái niệm mà từ biểu thị;
- Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích.
I. Từ nhiều nghĩa
1. Ví dụ
Cái gậy có một chân
Biết giúp bà khỏi ngã.
Chiếc com-pa bố vẽ
Có chân đứng, chân quay.
Cái kiềng đun hàng ngày
Ba chân xoè trong lửa.
Chẳng bao giờ đi cả
Là chiếc bàn bốn chân.
Riêng cái võng Trường Sơn
Không chân, đi khắp nước.
(Vũ Quần Phương)
Những cái chân
Em hãy cho biết có mấy sự vật có chân được nhắc tới trong bài thơ. Đó là những sự vật nào?
Trong bài thơ có mấy sự vật không có chân. Đó là sự vật gì?
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển
nghĩa của từ
16/9/10
I. Từ nhiều nghĩa
1. Ví dụ
* Ví dụ2:
An vừa đi , vừa nhảy chân sáo.
Tôi đang đứng ở chân núi.
Nam cũng có chân trong đội bóng.
* Giải thích nghĩa của từ “chân”
- Bộ phận dưới cùng của cơ thể người, động vật dùng để đi đứng.
- Bộ phận dưới cùng của một số sự vật có tác dụng đỡ các bộ phận khác.
- Bộ phận dưới cùng của một số sự
vật bám chặt trên nền.
- Biểu trưng cho địa vị, tư thế trong tập thể, tổ chức.
-> Từ "chân "là từ có nhiều nghĩa
Cái gậy có một chân
Biết giúp bà khỏi ngã.
Chiếc com-pa bố vẽ
Có chân đứng, chân quay.
Cái kiềng đun hàng ngày
Ba chân xoè trong lửa.
Chẳng bao giờ đi cả
Là chiếc bàn bốn chân.
Riêng cái võng Trường Sơn
Không chân, đi khắp nước.
(Vũ Quần Phương)
Những cái chân
Em có nhận xét gì về nghĩa của từ chân ?
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển
nghĩa của từ
16/9/10
I. Từ nhiều nghĩa
1. Ví dụ:
Em hãy tìm nghĩa của một số từ sau?
Xe đạp:
Học sinh:
- Compa:
Chỉ một loại xe phải đạp
mới đi được.
Chỉ những người theo học
ở trường Tiểu học,Trung
h?c.
Chỉ một loại đồ dùng học tập.
Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ này?
?Từ có một nghĩa.
Chân, xe đạp, học sinh…
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển
nghĩa của từ
16/9/10
I. Từ nhiều nghĩa
1. Ví dụ:
Chân, xe đạp, học sinh…
Sau khi tìm hiểu nghĩa của các từ :
chân, xe đạp, học sinh, compa, em
có nhận xét gì về nghĩa của từ?
2. Bài học:
- Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa.
Ghi nhớ 1 sgk/56
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển
nghĩa của từ
16/9/10
I. Từ nhiều nghĩa
1. Ví dụ:
Chân, xe đạp, học sinh…
2. Bài học:
Ghi nhớ 1 sgk/56
Mũi
- Chỉ bộ phận cơ thể người, động vật có đỉnh nhọn.
VD: Mũi người, mũi hổ . . .
Em lấy ví dụ về từ nhiều nghĩa?
- Chỉ bộ phận phía trước của
phương tiện giao thông.
VD: Mũi tàu, mũi thuyền . . .
- Chỉ bộ phận nhọn sắc của vũ
khí. VD: Mũi dao, mũi lê . . .
- Chỉ bộ phận của lãnh thổ
VD: Mũi Né, mũi Cà Mau . . .
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển
nghĩa của từ
16/9/10
I. Từ nhiều nghĩa:
1. Ví dụ:
Chân, xe đạp, học sinh…
2. Bài học:
Ghi nhớ 1 sgk/56
II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
1. Ví dụ:
Em hãy xem lại nghĩa của từ "chân" và cho biết nghĩa đầu tiên của từ "chân" là nghĩa nào?
Nghĩa của từ “ chân’:
Bộ phận dưới cùng của cơ thể ngừời,động vật dùng để đi, đứng.
Bộ phận dưới cùng của một số sự vật có tác dụng đỡ các bộ phận khác.
- Bộ phận dưới cùng của một số sự vật bám chặt trên nền.
- Biểu trưng cho địa vị, tư thế trong tập thể, tổ chức.
=> Nghĩa gốc
=> Nghĩa chuyển
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển
nghĩa của từ
16/9/10
I. Từ nhiều nghĩa:
1. Ví dụ:
Chân, xe đạp, học sinh…
2. Bài học:
Ghi nhớ 1 sgk/56
II. Hiện tượng chuyển
nghĩa của từ:
Những cái chân
Cái gậy có một chân
Biết giúp bà khỏi ngã.
Chiếc com-pa bố vẽ
Có chân đứng, chân quay.
Cái kiềng đun hàng ngày
Ba chân xoè trong lửa.
Chẳng bao giờ đi cả
Là chiếc bàn bốn chân.
Riêng cái võng Trường Sơn
Không chân, đi khắp nước.
(Vũ Quần Phương)
Bài thơ "Những cái chân" từ chân được dùng với nghĩa nào?
Từ "chân" trong bài thơ được dùng với nghĩa chuyển.
- Th«ng thêng, trong c©u, tõ chØ cã mét nghÜa nhÊt ®Þnh. Tuy nhiªn trong mét sè trêng hîp tõ cã thÓ ®îc hiÓu ®ång thêi theo c¶ nghÜa gèc lÉn nghÜa chuyÓn.
1. Ví dụ:
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển
nghĩa của từ
16/9/10
I. Từ nhiều nghĩa:
1. Ví dụ:
Chân, xe đạp, học sinh…
2. Bài học:
Ghi nhớ 1 sgk/56
II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
1. Ví dụ:
Vậy em hiểu thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ?
2. Bài học
-Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa.
Trong từ nhiều nghĩa có:
+ Nghĩa gốc: là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác.
+ Nghĩa chuyển: Là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.
- Thông thường, trong câu, từ chỉ có một nghĩa nhất định. Tuy nhiên trong một số trường hợp, từ có thể được hiểu đồng thời theo cả nghĩa gốc lẫn nghĩa chuyển. =>
Ghi nhớ 2 sgk/56
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển
nghĩa của từ
16/9/10
I. Từ nhiều nghĩa:
1. Ví dụ:
Chân, xe đạp, học sinh…
2. Bài học:
Ghi nhớ 1 sgk/56
II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
1. Ví dụ:
2. Bài học
Ghi nhớ 2 sgk/56
VD: Từ " chân" có điểm chung là bộ phận dưới cùng, tiếp xúc với đất.
Lưu ý: Cần phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm:
-Giữa các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có cơ sở ngữ nghĩa chung.
- Từ đồng âm phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau.
Xem vớ d?: - Con chim nhốt trong lồng
1
- Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên
2
+" lồng 1" ch? s? vật làm bằng tre, kim loại để nhốt chim, gà, vịt...
+ " lồng 2" chỉ hành động của con ngựa đang đứng bỗng vựng ch?y lung tung.
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển
nghĩa của từ
16/9/10
I. Từ nhiều nghĩa:
1. Ví dụ:
Chân, xe đạp, học sinh…
2. Bài học:
Ghi nhớ 1 sgk/56
II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
1. Ví dụ:
2. Bài học
Ghi nhớ 2 sgk/56
III. Luyện tập
Bài 1: Hãy tìm ba từ chỉ bộ phận cơ thể người và kể ra một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của từ?
Bài 1: Ba từ chỉ bộ phận cơ thể người
đầu
- Chỉ bộ phận cơ thể chứa não bộ, ở trên cùng.
VD: đau đầu, . . .
- Chỉ bộ phận ở trên cùng, đầu tiên.
VD: đầu danh sách, . . .
- Là bộ phận quan trọng nhất.
VD: đầu đàn, đầu đảng.
Tay: -Cánh tay, tay nắm, tay anh chị..
Mũi: sóng mũi,mũi kim, đất mũi…
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển
nghĩa của từ
16/9/10
I. Từ nhiều nghĩa:
1. Ví dụ:
Chân, xe đạp, học sinh…
2. Bài học:
Ghi nhớ 1 sgk/56
II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
1. Ví dụ:
2. Bài học
Ghi nhớ 2 sgk/56
III. Luyện tập
Bài 1: Ba từ chỉ bộ phận cơ thể người
đầu
- đau đầu, . . .
- đầu danh sỏch . . .
- đầu đàn, đầu đảng. . .
Tay: -Cánh tay, tay nắm,…
Mũi: sóng mũi,mũi kim, đất mũi…
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển
nghĩa của từ
16/9/10
I. Từ nhiều nghĩa:
1. Ví dụ:
Chân, xe đạp, học sinh…
2. Bài học:
Ghi nhớ 1 sgk/56
II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
1. Ví dụ:
2. Bài học
Ghi nhớ 2 sgk/56
III. Luyện tập
Bài 1: Ba từ chỉ bộ phận cơ thể người.
đầu
- đau đầu, . . .
- đầu danh sỏch . . .
- đầu đàn, đầu đảng. . .
Tay: -Cánh tay, tay nắm,…
Mũi: sóng mũi,mũi kim, đất mũi…
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển
nghĩa của từ
16/9/10
Bài 2. Dùng bộ phận của cây cối để chỉ bộ phận của cơ thể người:
- Lá: lá phổi, lá gan, lá lách .
- Quả: Quả tim, quả thận.
- Búp: Búp ngón tay.
Bài 3. Dưới đây là một số hiện tượng chuyển nghĩa của từ tiếng Việt. Hãy tìm thêm trong mỗi hiện tượng chuyển nghĩa đó ba ví dụ minh hoạ.
a. Chỉ sự vật chuyển thành chỉ hành động:
b. Chỉ hành động chuyển thành chỉ đơn vị:
III. Luyện tập
a. Chỉ sự vật chuyển thành chỉ hành động:
Cái cưa ?cưa gỗ,
cái cuốc ? cuốc đất,
cân muối ? muối dưa.
b. Chỉ hành động chuyển thành chỉ đơn vị:
+ Đang bó lúa ? gánh ba bó lúa,
+ V?t nắm cơm ? ba nắm cơm
+ Đang gói bánh ? ba gói bánh
16/9/10
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển
nghĩa của từ
Bài 3.Một số hiện tượng chuyển nghĩa của từ tiếng Việt.
I. Từ nhiều nghĩa:
1. Ví dụ:
Chân, xe đạp, học sinh…
2. Bài học:
Ghi nhớ 1 sgk/56
II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
1. Ví dụ:
2. Bài học
Ghi nhớ 2 sgk/56
III. Luyện tập
Bài 1: Ba từ chỉ bộ phận cơ thể người.
đầu
- Chỉ bộ phận cơ thể chứa não bộ, ở trên cùng. VD: đau đầu, . . .
- Chỉ bộ phận ở trên cùng, đầu tiên.VD: đầu bảng . . .
- Là bộ phận quan trọng nhất.
VD: đầu đàn, đầu đảng. . .
Bài 2. Bộ phận của cây cối chỉ bộ phận của cơ thể người.
- Lá: lá phổi, lá gan, lá lách.
- Quả: Quả tim, quả thận
- Búp: Búp ngón tay.
Bài 3.Một số hiện tượng chuyển nghĩa của từ tiếng Việt.
a) Cái cưa ?cưa gỗ,
cái cuốc ? cuốc đất,
cân muối ? muối dưa
b) Đang bó lúa ? gánh ba bó lúa,
V?t nắm cơm ? ba nắm cơm
Đang gói bánh ? ba gói bánh
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển
nghĩa của từ
16/9/10
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời câu hỏi:
Bài 4:
III. Luyện tập
Bài 4:
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời câu hỏi:
a. Tác giả đoạn trích nêu lên mấy nghĩa của từ “Bụng”? đó là những nghĩa nào? Em có đồng ý với tác giả không?
a1: Bộ phận cơ thể người hoặc động vật chứa dạ dày, ruột.
a2: Biểu tượng của ý nghĩa sâu kín không bộc lộ ra đối với người, việc nói chung.
- ... tốt bụng: Nghĩa của a2
b. Nghĩa của từ “ Bụng”
- ....bụng chân: Phần phình to ở chân ( hoặc giữa một số vật).
- .... ấm bụng: Nghĩa của a1
16/9/10
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển
nghĩa của từ
Vậy em có nhận xét gì về từ bụng?
Bụng là từ nhiều nghĩa.
I. Từ nhiều nghĩa:
1. Ví dụ:
Chân, xe đạp, học sinh…
2. Bài học:
Ghi nhớ 1 sgk/56
II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
1. Ví dụ:
2. Bài học
Ghi nhớ 2 sgk/56
III. Luyện tập
Bài 1: Ba từ chỉ bộ phận cơ thể người.
đầu
- Chỉ bộ phận cơ thể chứa não bộ, ở trên cùng. VD: đau đầu, . . .
- Chỉ bộ phận ở trên cùng, đầu tiên.VD: đầu bảng . . .
- Là bộ phận quan trọng nhất.
VD: đầu đàn, đầu đảng. . .
Bài 2. Bộ phận của cây cối chỉ bộ phận của cơ thể người.
- Lá: lá phổi, lá gan, lá lách.
- Quả: Quả tim, quả thận
- Búp: Búp ngón tay.
Bài 3.Một số hiện tượng chuyển nghĩa của từ tiếng Việt.
a) Cái cưa ? cưa gỗ,
Cái cuốc ? cuốc đất,
Cân muối ? muối dưa
b) Đang bó lúa ? gánh ba bó lúa.
V?t nắm cơm ? ba nắm cơm.
Đang gói bánh ? ba gói bánh .
Bài 4: (Xem sỏch giỏo khoa)
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển
nghĩa của từ
16/9/10
BÀI TẬP CỦNG CỐ:
1/ Tìm nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ ăn trong các câu sau:
a. Chị ấy ăn ảnh.
b. Nó đang ăn cơm.
c. Quán này thật ăn khách.
-> Nghĩa chuyển
-> Nghĩa gốc.
-> Nghĩa chuyển.
2/ Câu nào sau đây có hiện tượng chuyển nghĩa của từ?
Cô Đào ăn quả đào.
b. Mẹ mua muối về muối dưa.
c. Con cuốc đậu trên cán cuốc.
d.. Bức tranh vẽ bọn trẻ đang tranh nhau quả bóng.
B
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
* Bài vừa học:
1/ Học thuộc 2 ghi nhớ sgk trang 56.
2/ Ghi bài tập 4 vào vở bài tập.
3/ Bài tập 5: Viết chính tả.
* Bài sắp học:
Tìm hiểu bài: Lời văn - đoạn văn tự sự.
Tập viết đoạn truyện Thánh Gióng.
- Tổ 1,2: Kể việc Gióng lớn lên và trưởng thành;
- Tổ 3,4: Kể việc Gióng đánh tan giặc Ân.
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển
nghĩa của từ
I. Từ nhiều nghĩa:
1. Ví dụ:
Chân, xe đạp, học sinh…
2. Bài học:
Ghi nhớ 1 sgk/56
II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
1. Ví dụ:
2. Bài học
Ghi nhớ 2 sgk/56
III. Luyện tập
Bài 1: Ba từ chỉ bộ phận cơ thể người.
đầu
- Chỉ bộ phận cơ thể chứa não bộ, ở trên cùng. VD: đau đầu, . . .
- Chỉ bộ phận ở trên cùng, đầu tiên.VD: đầu bảng . . .
- Là bộ phận quan trọng nhất.
VD: đầu đàn, đầu đảng. . .
Bài 2. Bộ phận của cây cối chỉ bộ phận của cơ thể người.
- Lá: lá phổi, lá gan, lá lách.
- Quả: Quả tim, quả thận
- Búp: Búp ngón tay.
Bài 3.Một số hiện tượng chuyển nghĩa của từ tiếng Việt.
a) Cái cưa ?cưa gỗ,
cái cuốc ? cuốc đất,
cân muối ? muối dưa
b) Đang bó lúa ? gánh ba bó lúa,
Đang nắm cơm ? ba nắm cơm
Đang gói bánh ? ba gói bánh
Bài 4: (Xem sỏch giỏo khoa)
16/9/10
GV. V ừ Th? Bớch Loan
THCS T ụn D?c Th?ng
KÍNH CHÀO CÁC THẦY CÔ GIÁO
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Thế nào là nghĩa của từ? Lấy ví dụ?
Trả lời:
- Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ . . .) mà từ biểu thị
- Ví dụ: Khôi ngô: (vẻ mặt) sáng sủa, thông minh. . .
Câu 2: Có mấy cách giải thích nghĩa của từ?
A. Một
B. Hai
C. Ba
D. Bốn
B
Có thể giải nghĩa từ bằng hai cách chính sau đây:
Trình bày khái niệm mà từ biểu thị;
- Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích.
I. Từ nhiều nghĩa
1. Ví dụ
Cái gậy có một chân
Biết giúp bà khỏi ngã.
Chiếc com-pa bố vẽ
Có chân đứng, chân quay.
Cái kiềng đun hàng ngày
Ba chân xoè trong lửa.
Chẳng bao giờ đi cả
Là chiếc bàn bốn chân.
Riêng cái võng Trường Sơn
Không chân, đi khắp nước.
(Vũ Quần Phương)
Những cái chân
Em hãy cho biết có mấy sự vật có chân được nhắc tới trong bài thơ. Đó là những sự vật nào?
Trong bài thơ có mấy sự vật không có chân. Đó là sự vật gì?
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển
nghĩa của từ
16/9/10
I. Từ nhiều nghĩa
1. Ví dụ
* Ví dụ2:
An vừa đi , vừa nhảy chân sáo.
Tôi đang đứng ở chân núi.
Nam cũng có chân trong đội bóng.
* Giải thích nghĩa của từ “chân”
- Bộ phận dưới cùng của cơ thể người, động vật dùng để đi đứng.
- Bộ phận dưới cùng của một số sự vật có tác dụng đỡ các bộ phận khác.
- Bộ phận dưới cùng của một số sự
vật bám chặt trên nền.
- Biểu trưng cho địa vị, tư thế trong tập thể, tổ chức.
-> Từ "chân "là từ có nhiều nghĩa
Cái gậy có một chân
Biết giúp bà khỏi ngã.
Chiếc com-pa bố vẽ
Có chân đứng, chân quay.
Cái kiềng đun hàng ngày
Ba chân xoè trong lửa.
Chẳng bao giờ đi cả
Là chiếc bàn bốn chân.
Riêng cái võng Trường Sơn
Không chân, đi khắp nước.
(Vũ Quần Phương)
Những cái chân
Em có nhận xét gì về nghĩa của từ chân ?
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển
nghĩa của từ
16/9/10
I. Từ nhiều nghĩa
1. Ví dụ:
Em hãy tìm nghĩa của một số từ sau?
Xe đạp:
Học sinh:
- Compa:
Chỉ một loại xe phải đạp
mới đi được.
Chỉ những người theo học
ở trường Tiểu học,Trung
h?c.
Chỉ một loại đồ dùng học tập.
Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ này?
?Từ có một nghĩa.
Chân, xe đạp, học sinh…
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển
nghĩa của từ
16/9/10
I. Từ nhiều nghĩa
1. Ví dụ:
Chân, xe đạp, học sinh…
Sau khi tìm hiểu nghĩa của các từ :
chân, xe đạp, học sinh, compa, em
có nhận xét gì về nghĩa của từ?
2. Bài học:
- Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa.
Ghi nhớ 1 sgk/56
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển
nghĩa của từ
16/9/10
I. Từ nhiều nghĩa
1. Ví dụ:
Chân, xe đạp, học sinh…
2. Bài học:
Ghi nhớ 1 sgk/56
Mũi
- Chỉ bộ phận cơ thể người, động vật có đỉnh nhọn.
VD: Mũi người, mũi hổ . . .
Em lấy ví dụ về từ nhiều nghĩa?
- Chỉ bộ phận phía trước của
phương tiện giao thông.
VD: Mũi tàu, mũi thuyền . . .
- Chỉ bộ phận nhọn sắc của vũ
khí. VD: Mũi dao, mũi lê . . .
- Chỉ bộ phận của lãnh thổ
VD: Mũi Né, mũi Cà Mau . . .
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển
nghĩa của từ
16/9/10
I. Từ nhiều nghĩa:
1. Ví dụ:
Chân, xe đạp, học sinh…
2. Bài học:
Ghi nhớ 1 sgk/56
II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
1. Ví dụ:
Em hãy xem lại nghĩa của từ "chân" và cho biết nghĩa đầu tiên của từ "chân" là nghĩa nào?
Nghĩa của từ “ chân’:
Bộ phận dưới cùng của cơ thể ngừời,động vật dùng để đi, đứng.
Bộ phận dưới cùng của một số sự vật có tác dụng đỡ các bộ phận khác.
- Bộ phận dưới cùng của một số sự vật bám chặt trên nền.
- Biểu trưng cho địa vị, tư thế trong tập thể, tổ chức.
=> Nghĩa gốc
=> Nghĩa chuyển
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển
nghĩa của từ
16/9/10
I. Từ nhiều nghĩa:
1. Ví dụ:
Chân, xe đạp, học sinh…
2. Bài học:
Ghi nhớ 1 sgk/56
II. Hiện tượng chuyển
nghĩa của từ:
Những cái chân
Cái gậy có một chân
Biết giúp bà khỏi ngã.
Chiếc com-pa bố vẽ
Có chân đứng, chân quay.
Cái kiềng đun hàng ngày
Ba chân xoè trong lửa.
Chẳng bao giờ đi cả
Là chiếc bàn bốn chân.
Riêng cái võng Trường Sơn
Không chân, đi khắp nước.
(Vũ Quần Phương)
Bài thơ "Những cái chân" từ chân được dùng với nghĩa nào?
Từ "chân" trong bài thơ được dùng với nghĩa chuyển.
- Th«ng thêng, trong c©u, tõ chØ cã mét nghÜa nhÊt ®Þnh. Tuy nhiªn trong mét sè trêng hîp tõ cã thÓ ®îc hiÓu ®ång thêi theo c¶ nghÜa gèc lÉn nghÜa chuyÓn.
1. Ví dụ:
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển
nghĩa của từ
16/9/10
I. Từ nhiều nghĩa:
1. Ví dụ:
Chân, xe đạp, học sinh…
2. Bài học:
Ghi nhớ 1 sgk/56
II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
1. Ví dụ:
Vậy em hiểu thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ?
2. Bài học
-Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa.
Trong từ nhiều nghĩa có:
+ Nghĩa gốc: là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác.
+ Nghĩa chuyển: Là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.
- Thông thường, trong câu, từ chỉ có một nghĩa nhất định. Tuy nhiên trong một số trường hợp, từ có thể được hiểu đồng thời theo cả nghĩa gốc lẫn nghĩa chuyển. =>
Ghi nhớ 2 sgk/56
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển
nghĩa của từ
16/9/10
I. Từ nhiều nghĩa:
1. Ví dụ:
Chân, xe đạp, học sinh…
2. Bài học:
Ghi nhớ 1 sgk/56
II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
1. Ví dụ:
2. Bài học
Ghi nhớ 2 sgk/56
VD: Từ " chân" có điểm chung là bộ phận dưới cùng, tiếp xúc với đất.
Lưu ý: Cần phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm:
-Giữa các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có cơ sở ngữ nghĩa chung.
- Từ đồng âm phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau.
Xem vớ d?: - Con chim nhốt trong lồng
1
- Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên
2
+" lồng 1" ch? s? vật làm bằng tre, kim loại để nhốt chim, gà, vịt...
+ " lồng 2" chỉ hành động của con ngựa đang đứng bỗng vựng ch?y lung tung.
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển
nghĩa của từ
16/9/10
I. Từ nhiều nghĩa:
1. Ví dụ:
Chân, xe đạp, học sinh…
2. Bài học:
Ghi nhớ 1 sgk/56
II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
1. Ví dụ:
2. Bài học
Ghi nhớ 2 sgk/56
III. Luyện tập
Bài 1: Hãy tìm ba từ chỉ bộ phận cơ thể người và kể ra một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của từ?
Bài 1: Ba từ chỉ bộ phận cơ thể người
đầu
- Chỉ bộ phận cơ thể chứa não bộ, ở trên cùng.
VD: đau đầu, . . .
- Chỉ bộ phận ở trên cùng, đầu tiên.
VD: đầu danh sách, . . .
- Là bộ phận quan trọng nhất.
VD: đầu đàn, đầu đảng.
Tay: -Cánh tay, tay nắm, tay anh chị..
Mũi: sóng mũi,mũi kim, đất mũi…
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển
nghĩa của từ
16/9/10
I. Từ nhiều nghĩa:
1. Ví dụ:
Chân, xe đạp, học sinh…
2. Bài học:
Ghi nhớ 1 sgk/56
II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
1. Ví dụ:
2. Bài học
Ghi nhớ 2 sgk/56
III. Luyện tập
Bài 1: Ba từ chỉ bộ phận cơ thể người
đầu
- đau đầu, . . .
- đầu danh sỏch . . .
- đầu đàn, đầu đảng. . .
Tay: -Cánh tay, tay nắm,…
Mũi: sóng mũi,mũi kim, đất mũi…
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển
nghĩa của từ
16/9/10
I. Từ nhiều nghĩa:
1. Ví dụ:
Chân, xe đạp, học sinh…
2. Bài học:
Ghi nhớ 1 sgk/56
II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
1. Ví dụ:
2. Bài học
Ghi nhớ 2 sgk/56
III. Luyện tập
Bài 1: Ba từ chỉ bộ phận cơ thể người.
đầu
- đau đầu, . . .
- đầu danh sỏch . . .
- đầu đàn, đầu đảng. . .
Tay: -Cánh tay, tay nắm,…
Mũi: sóng mũi,mũi kim, đất mũi…
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển
nghĩa của từ
16/9/10
Bài 2. Dùng bộ phận của cây cối để chỉ bộ phận của cơ thể người:
- Lá: lá phổi, lá gan, lá lách .
- Quả: Quả tim, quả thận.
- Búp: Búp ngón tay.
Bài 3. Dưới đây là một số hiện tượng chuyển nghĩa của từ tiếng Việt. Hãy tìm thêm trong mỗi hiện tượng chuyển nghĩa đó ba ví dụ minh hoạ.
a. Chỉ sự vật chuyển thành chỉ hành động:
b. Chỉ hành động chuyển thành chỉ đơn vị:
III. Luyện tập
a. Chỉ sự vật chuyển thành chỉ hành động:
Cái cưa ?cưa gỗ,
cái cuốc ? cuốc đất,
cân muối ? muối dưa.
b. Chỉ hành động chuyển thành chỉ đơn vị:
+ Đang bó lúa ? gánh ba bó lúa,
+ V?t nắm cơm ? ba nắm cơm
+ Đang gói bánh ? ba gói bánh
16/9/10
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển
nghĩa của từ
Bài 3.Một số hiện tượng chuyển nghĩa của từ tiếng Việt.
I. Từ nhiều nghĩa:
1. Ví dụ:
Chân, xe đạp, học sinh…
2. Bài học:
Ghi nhớ 1 sgk/56
II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
1. Ví dụ:
2. Bài học
Ghi nhớ 2 sgk/56
III. Luyện tập
Bài 1: Ba từ chỉ bộ phận cơ thể người.
đầu
- Chỉ bộ phận cơ thể chứa não bộ, ở trên cùng. VD: đau đầu, . . .
- Chỉ bộ phận ở trên cùng, đầu tiên.VD: đầu bảng . . .
- Là bộ phận quan trọng nhất.
VD: đầu đàn, đầu đảng. . .
Bài 2. Bộ phận của cây cối chỉ bộ phận của cơ thể người.
- Lá: lá phổi, lá gan, lá lách.
- Quả: Quả tim, quả thận
- Búp: Búp ngón tay.
Bài 3.Một số hiện tượng chuyển nghĩa của từ tiếng Việt.
a) Cái cưa ?cưa gỗ,
cái cuốc ? cuốc đất,
cân muối ? muối dưa
b) Đang bó lúa ? gánh ba bó lúa,
V?t nắm cơm ? ba nắm cơm
Đang gói bánh ? ba gói bánh
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển
nghĩa của từ
16/9/10
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời câu hỏi:
Bài 4:
III. Luyện tập
Bài 4:
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời câu hỏi:
a. Tác giả đoạn trích nêu lên mấy nghĩa của từ “Bụng”? đó là những nghĩa nào? Em có đồng ý với tác giả không?
a1: Bộ phận cơ thể người hoặc động vật chứa dạ dày, ruột.
a2: Biểu tượng của ý nghĩa sâu kín không bộc lộ ra đối với người, việc nói chung.
- ... tốt bụng: Nghĩa của a2
b. Nghĩa của từ “ Bụng”
- ....bụng chân: Phần phình to ở chân ( hoặc giữa một số vật).
- .... ấm bụng: Nghĩa của a1
16/9/10
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển
nghĩa của từ
Vậy em có nhận xét gì về từ bụng?
Bụng là từ nhiều nghĩa.
I. Từ nhiều nghĩa:
1. Ví dụ:
Chân, xe đạp, học sinh…
2. Bài học:
Ghi nhớ 1 sgk/56
II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
1. Ví dụ:
2. Bài học
Ghi nhớ 2 sgk/56
III. Luyện tập
Bài 1: Ba từ chỉ bộ phận cơ thể người.
đầu
- Chỉ bộ phận cơ thể chứa não bộ, ở trên cùng. VD: đau đầu, . . .
- Chỉ bộ phận ở trên cùng, đầu tiên.VD: đầu bảng . . .
- Là bộ phận quan trọng nhất.
VD: đầu đàn, đầu đảng. . .
Bài 2. Bộ phận của cây cối chỉ bộ phận của cơ thể người.
- Lá: lá phổi, lá gan, lá lách.
- Quả: Quả tim, quả thận
- Búp: Búp ngón tay.
Bài 3.Một số hiện tượng chuyển nghĩa của từ tiếng Việt.
a) Cái cưa ? cưa gỗ,
Cái cuốc ? cuốc đất,
Cân muối ? muối dưa
b) Đang bó lúa ? gánh ba bó lúa.
V?t nắm cơm ? ba nắm cơm.
Đang gói bánh ? ba gói bánh .
Bài 4: (Xem sỏch giỏo khoa)
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển
nghĩa của từ
16/9/10
BÀI TẬP CỦNG CỐ:
1/ Tìm nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ ăn trong các câu sau:
a. Chị ấy ăn ảnh.
b. Nó đang ăn cơm.
c. Quán này thật ăn khách.
-> Nghĩa chuyển
-> Nghĩa gốc.
-> Nghĩa chuyển.
2/ Câu nào sau đây có hiện tượng chuyển nghĩa của từ?
Cô Đào ăn quả đào.
b. Mẹ mua muối về muối dưa.
c. Con cuốc đậu trên cán cuốc.
d.. Bức tranh vẽ bọn trẻ đang tranh nhau quả bóng.
B
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
* Bài vừa học:
1/ Học thuộc 2 ghi nhớ sgk trang 56.
2/ Ghi bài tập 4 vào vở bài tập.
3/ Bài tập 5: Viết chính tả.
* Bài sắp học:
Tìm hiểu bài: Lời văn - đoạn văn tự sự.
Tập viết đoạn truyện Thánh Gióng.
- Tổ 1,2: Kể việc Gióng lớn lên và trưởng thành;
- Tổ 3,4: Kể việc Gióng đánh tan giặc Ân.
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển
nghĩa của từ
I. Từ nhiều nghĩa:
1. Ví dụ:
Chân, xe đạp, học sinh…
2. Bài học:
Ghi nhớ 1 sgk/56
II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
1. Ví dụ:
2. Bài học
Ghi nhớ 2 sgk/56
III. Luyện tập
Bài 1: Ba từ chỉ bộ phận cơ thể người.
đầu
- Chỉ bộ phận cơ thể chứa não bộ, ở trên cùng. VD: đau đầu, . . .
- Chỉ bộ phận ở trên cùng, đầu tiên.VD: đầu bảng . . .
- Là bộ phận quan trọng nhất.
VD: đầu đàn, đầu đảng. . .
Bài 2. Bộ phận của cây cối chỉ bộ phận của cơ thể người.
- Lá: lá phổi, lá gan, lá lách.
- Quả: Quả tim, quả thận
- Búp: Búp ngón tay.
Bài 3.Một số hiện tượng chuyển nghĩa của từ tiếng Việt.
a) Cái cưa ?cưa gỗ,
cái cuốc ? cuốc đất,
cân muối ? muối dưa
b) Đang bó lúa ? gánh ba bó lúa,
Đang nắm cơm ? ba nắm cơm
Đang gói bánh ? ba gói bánh
Bài 4: (Xem sỏch giỏo khoa)
16/9/10
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nông Thị Vân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)