Bài 5. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
Chia sẻ bởi Nguyễn Trí Dũng |
Ngày 21/10/2018 |
19
Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng
các thầy giáo - cô giáo
về dự giờ thăm lớp
Câu 1: Nghĩa của từ là gỡ? Có mấy cách giải thích nghĩa của từ?
- Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ . . .) mà từ biểu thị
Kiểm tra bài cũ
- Có hai cách giải nghĩa từ
+ Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích
+ Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
Trả lời:
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tUượng chuyển nghĩa của từ
I. Từ nhiều nghĩa
1. Ví dụ
Cái gậy có một chân
Biết giúp bà khỏi ngã.
Chiếc com-pa bố vẽ
Có chân đứng, chân quay.
Cái kiềng đun hàng ngày
Ba chân xoè trong lửa.
Chẳng bao giờ đi cả
Là chiếc bàn bốn chân.
Riêng cái võng Truường Sơn
Không chân, đi khắp nưuớc.
(Vũ Quần Phuương)
Những cái chân
Em hãy cho biết có mấy sự vật có chân được nhắc tới trong bài thơ?
Trong bài thơ có mấy sự vật không có chân?
a. Ví dụ 1:
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tưUợng chuyển nghĩa của từ
I. Từ nhiều nghĩa
1. Ví dụ
Cái gậy có một chân
Biết giúp bà khỏi ngã.
Chiếc com-pa bố vẽ
Có chân đứng, chân quay.
Cái kiềng đun hàng ngày
Ba chân xoè trong lửa.
Chẳng bao giờ đi cả
Là chiếc bàn bốn chân.
Riêng cái võng Trưuờng Sơn
Không chân, đi khắp nuước.
(Vũ Quần Phưuơng)
Những cái chân
Sự vật có chân: cái gậy, chiếc compa, cái kiềng, chiếc bàn.
- Sự vật không có chân: cái võng.
* Nhận xét :
a. Ví dụ 1:
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tUượng chuyển nghĩa của từ
I. Từ nhiều nghĩa
= > Từ " chân" là từ có nhiều nghĩa
1. Ví dụ :
- Đôi chân của anh bộ đội đi khắp nước.
- Chân mèo có móng vuốt rất sắc
Bộ phận dưuới cùng của cơ thể người, động vật dùng để đi đứng
b. Ví dụ 2:
Sự vật có chân: cái gậy, chiếc compa, cái kiềng, chiếc bàn.
Bộ phận dưuới cùng của một số đồ vật có tác dụng nâng đỡ các bộ phận khác
* Ngoài ra còn một số tổ hợp chứa từ "chân": chân tưuờng, chân núi, chân mây...
Bộ phận duưới cùng của số sự vật tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền
a. Ví dụ 1:
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tưUợng chuyển nghĩa của từ
I. Từ nhiều nghĩa
1. Ví dụ :
Em hãy cho biết nghĩa của một số từ sau?
Bút:
đồ dùng để viết, vẽ
Sông cái:
sông lớn đổ thẳng ra biển
Tỏi tây:
loài rau thuộc loại tỏi, nhưung lớn hơn tỏi, ăn đuược cả lá lẫn củ
Nhận xét
Từ có một nghĩa
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tưUợng chuyển nghĩa của từ
I. Từ nhiều nghĩa
1. Ví dụ :
2. Bài học
Sau khi tìm hiểu nghĩa của các từ: chân, bút, sông cái, tỏi tây, em có nhận xét gì về nghĩa của từ?
=> Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa.
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tUượng chuyển nghĩa của từ
I. Từ nhiều nghĩa
1. Ví dụ :
2. Bài học
=> Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa.
Em lấy ví dụ về từ nhiều nghĩa?
Mũi
Chỉ bộ phận cơ thể nguười, động vật.VD: Mũi nguười, mũi hổ
Chỉ bộ phận phía trưuớc của phuương tiện giao thông đưuờng thuỷ. VD: Mũi tàu, mũi thuyền . . .
Chỉ bộ phận nhọn sắc của vũ khí. VD: Mũi dao, mũi lê . . .
Chỉ bộ phận của lãnh thổ. VD: Mũi Né, mũi Cà Mau.. .
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tưUợng chuyển nghĩa của từ
I. Từ nhiều nghĩa
II. Hiện tuượng chuyển nghĩa của từ
1. Vớ d?:
(1)Bộ phận dưuới cùng của cơ thể ngưuời, động vật dùng để đi đứng. Vd: chân đau, chân mèo, chân hổ...
(2)Bộ phận dưuới cùng của của một số đồ vật có tác dụng nâng đỡ các bộ phận khác. Vd: chân bàn, chân ghế, chân kiềng....
(3)Bộ phận dưuới cùng của số sự vật tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền. Vd: chân núi, chân tưuờng, chân cột
* NhËn xÐt:
Nghĩa của từ “chân”:
Nghĩa gốc
Nghĩa chuyển
Hiện tưuợng chuyển nghĩa của từ
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tưUợng chuyển nghĩa của từ
I. Từ nhiều nghĩa
1. Ví dụ :
II. Hiện tưuợng chuyển nghĩa của từ
2. Bài học
- Chuyển nghĩa là hiện tưuợng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa.
Trong từ nhiều nghĩa có:
+ Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác.
+ Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tưUợng chuyển nghĩa của từ
I. Từ nhiều nghĩa
II. Hiện tưuợng chuyển nghĩa của từ
Cái gậy có một chân
Biết giúp bà khỏi ngã.
Chiếc com-pa bố vẽ
Có chân đứng, chân quay.
Cái kiềng đun hàng ngày
Ba chân xoè trong lửa.
Chẳng bao giờ đi cả
Là chiếc bàn bốn chân.
Riêng cái võng Trưuờng Sơn
Không chân, đi khắp nưuớc.
(Vũ Quần Phưuơng)
Những cái chân
Thông thưuờng, trong câu, từ chỉ có một nghĩa nhất định. Tuy nhiên trong một số truường hợp từ có thể đưuợc hiểu đồng thời theo cả nghĩa gốc lẫn nghĩa chuyển
Bài thơ "Những cái chân" từ chân đuược dùng với nghĩa nào?
Từ "chân" trong bài thơ đưuợc dùng với nghĩa chuyển.
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tưUợng chuyển nghĩa của từ
I. Từ nhiều nghĩa
1. Ví dụ :
II. Hiện tuượng chuyển nghĩa của từ
2. Bài học
- Chuyển nghĩa là hiện tưuợng thay đổi nghĩa của từ tạo ra những từ nhiều nghĩa.
Trong từ nhiều nghĩa có:
+ Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác.
+ Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.
- Thông thuường, trong câu, từ chỉ có một nghĩa nhất định. Tuy nhiên trong một số truường hợp từ có thể đuược hiểu đồng thời theo cả nghĩa gốc lẫn nghĩa chuyển
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tưUợng chuyển nghĩa của từ
I. Từ nhiều nghĩa
II. Hiện tưuợng chuyển nghĩa của từ
Bài tập
Nối cột A với cột B tuương ứng với các nghĩa của từ "xuân"
Mùa đầu năm vào tháng giêng, tháng 2, tháng 3 âm lịch
Cột A
Cột B
Sự tuươi đẹp
Chỉ tuổi của con ngưuời
Chỉ sự trẻ trung, tuổi trẻ
Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nuước càng ngày càng xuân
Ông ấy năm nay hơn 60 xuân
Tuổi xuân chẳng tiếc sá chi bạc đầu
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tưUợng chuyển nghĩa của từ
I. Từ nhiều nghĩa
II. Hiện tưuợng chuyển nghĩa của từ
1. Ví dụ :
2. Bài học
3. Lưuu ý
- Giữa các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có cơ sở ngữ nghĩa chung.
VD: Từ " chân" có điểm chung là bộ phận dưuới cùng tiếp xúc với đất.
Cần phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm:
Từ đồng âm các nghĩa không liên quan đến nhau (chỉ giống nhau về ngữ âm)
Ví dụ:
Bàn(1) học của tôi làm bằng gỗ xoan.
Bố tôi đang bàn(2) công việc
Đội tuyển Việt Nam thắng đội tuyển Lào 4 bàn(3)
Bàn(1): Đồ dùng thưuờng làm bằn gỗ, mặt phẳng, có chân để bày vật dụng, học tập.
Bàn(2): Trao đổi ý kiến về việc gì đó
Bàn(3): Lần đưa bóng vào lưuới để tính đưuợc thua.
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tưUợng chuyển nghĩa của từ
I. Từ nhiều nghĩa
II. Hiện tưuợng chuyển nghĩa của từ
1. Ví dụ :
2. Bài học
3. Lưuu ý
* Phân biệt từ nhiều nghĩa và từ đồng âm
Từ nhiều nghĩa
Từ đồng âm
Các nghĩa của từ phải có mối liên hệ với nhau (có nét giống nhau)
Các nghĩa không liên quan đến nhau (chỉ giống nhau về ngữ âm)
* Từ nhiều nghĩa phải đưuợc đặt trong hoàn cảnh, tình huống, câu văn cụ thể.
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tưUợng chuyển nghĩa của từ
I. Từ nhiều nghĩa
II. Hiện tuượng chuyển nghĩa của từ
III. Luyện tập
Bài tập 1: Hãy tìm ba từ chỉ bộ phận cơ thể ngưuời và kể ra một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của từ?
đầu
- Phần trên nhất của cơ thể ngưuời hay phần trưuớc của thân loài vật, có chứa hệ thần kinh trung uương, phần lớn giác quan.VD: đau đầu, nhức đầu
- Chỉ bộ phận ở trên cùng, đầu tiên
VD: đầu danh sách, đầu bảng . . .
- Là bộ phận quan trọng nhất.
VD: đầu đàn, đầu đảng. . .
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tưUợng chuyển nghĩa của từ
I. Từ nhiều nghĩa
II. Hiện tuượng chuyển nghĩa của từ
III. Luyện tập
Bài tập 2. Dùng bộ phận của cây cối để chỉ bộ phận của cơ thể ngưuời?
- Lá:
- Quả:
- Búp:
lá phổi, lá gan, lá lách, lá mỡ.
quả tim, quả thận
Búp ngón tay.
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tUượng chuyển nghĩa của từ
I. Từ nhiều nghĩa
II. Hiện tuượng chuyển nghĩa của từ
III. Luyện tập
Bài tập 3. Dưuới đây là một số hiện tuượng chuyển nghĩa của từ tiếng Việt. Hãy tìm thêm trong mỗi hiện tuượng chuyển nghĩa đó ba ví dụ minh hoạ.
a. Chỉ sự vật chuyển thành chỉ hành động:
cân muối ? muối dưa
b. Chỉ sự hành động chuyển thành chỉ đơn vị:
+ Đang gói bánh ? ba gói bánh
Cái cưa ? cưa gỗ,
cái cuốc ? cuốc đất,
+ Đang bó lúa ? gánh ba bó lúa,
+ Đang nắm cơm ? ba nắm cơm
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tUượng chuyển nghĩa của từ
III. Luyện tập
Bài tập 4:
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời câu hỏi:
a. Tác giả đoạn trích nêu lên mấy nghĩa của từ “Bụng”? đó là những nghĩa nào? Em có đồng ý với tác giả không?
a1: Bộ phận cơ thể người hoặc động vật chứa dạ dày, ruột.
a3: Phần phình to ở giữa một số vật. VD: Bụng chân
b. Nghĩa của từ “ Bụng”
a2: Biểu tuượng của ý nghĩa sâu kín, không bộc lộ ra dối với ngưuời, việc nói chung.
Nghia c?a a1
Nghia c?a a2
Nghia c?a a3
- ăn cho ấm bụng:
- Anh ấy tốt bụng:
- Chạy nhiều, bụng chân rất săn chắc:
Dặn dò
- Học thuộc ghi nhớ SGK
- Làm các bài tập trong sách bài tập
- Đọc trưuớc bài "Chữa lỗi dùng từ"
cám ơn các thầy giáo, cô giáo
và các em
đã tham dự tiết học này!
các thầy giáo - cô giáo
về dự giờ thăm lớp
Câu 1: Nghĩa của từ là gỡ? Có mấy cách giải thích nghĩa của từ?
- Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ . . .) mà từ biểu thị
Kiểm tra bài cũ
- Có hai cách giải nghĩa từ
+ Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích
+ Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
Trả lời:
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tUượng chuyển nghĩa của từ
I. Từ nhiều nghĩa
1. Ví dụ
Cái gậy có một chân
Biết giúp bà khỏi ngã.
Chiếc com-pa bố vẽ
Có chân đứng, chân quay.
Cái kiềng đun hàng ngày
Ba chân xoè trong lửa.
Chẳng bao giờ đi cả
Là chiếc bàn bốn chân.
Riêng cái võng Truường Sơn
Không chân, đi khắp nưuớc.
(Vũ Quần Phuương)
Những cái chân
Em hãy cho biết có mấy sự vật có chân được nhắc tới trong bài thơ?
Trong bài thơ có mấy sự vật không có chân?
a. Ví dụ 1:
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tưUợng chuyển nghĩa của từ
I. Từ nhiều nghĩa
1. Ví dụ
Cái gậy có một chân
Biết giúp bà khỏi ngã.
Chiếc com-pa bố vẽ
Có chân đứng, chân quay.
Cái kiềng đun hàng ngày
Ba chân xoè trong lửa.
Chẳng bao giờ đi cả
Là chiếc bàn bốn chân.
Riêng cái võng Trưuờng Sơn
Không chân, đi khắp nuước.
(Vũ Quần Phưuơng)
Những cái chân
Sự vật có chân: cái gậy, chiếc compa, cái kiềng, chiếc bàn.
- Sự vật không có chân: cái võng.
* Nhận xét :
a. Ví dụ 1:
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tUượng chuyển nghĩa của từ
I. Từ nhiều nghĩa
= > Từ " chân" là từ có nhiều nghĩa
1. Ví dụ :
- Đôi chân của anh bộ đội đi khắp nước.
- Chân mèo có móng vuốt rất sắc
Bộ phận dưuới cùng của cơ thể người, động vật dùng để đi đứng
b. Ví dụ 2:
Sự vật có chân: cái gậy, chiếc compa, cái kiềng, chiếc bàn.
Bộ phận dưuới cùng của một số đồ vật có tác dụng nâng đỡ các bộ phận khác
* Ngoài ra còn một số tổ hợp chứa từ "chân": chân tưuờng, chân núi, chân mây...
Bộ phận duưới cùng của số sự vật tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền
a. Ví dụ 1:
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tưUợng chuyển nghĩa của từ
I. Từ nhiều nghĩa
1. Ví dụ :
Em hãy cho biết nghĩa của một số từ sau?
Bút:
đồ dùng để viết, vẽ
Sông cái:
sông lớn đổ thẳng ra biển
Tỏi tây:
loài rau thuộc loại tỏi, nhưung lớn hơn tỏi, ăn đuược cả lá lẫn củ
Nhận xét
Từ có một nghĩa
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tưUợng chuyển nghĩa của từ
I. Từ nhiều nghĩa
1. Ví dụ :
2. Bài học
Sau khi tìm hiểu nghĩa của các từ: chân, bút, sông cái, tỏi tây, em có nhận xét gì về nghĩa của từ?
=> Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa.
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tUượng chuyển nghĩa của từ
I. Từ nhiều nghĩa
1. Ví dụ :
2. Bài học
=> Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa.
Em lấy ví dụ về từ nhiều nghĩa?
Mũi
Chỉ bộ phận cơ thể nguười, động vật.VD: Mũi nguười, mũi hổ
Chỉ bộ phận phía trưuớc của phuương tiện giao thông đưuờng thuỷ. VD: Mũi tàu, mũi thuyền . . .
Chỉ bộ phận nhọn sắc của vũ khí. VD: Mũi dao, mũi lê . . .
Chỉ bộ phận của lãnh thổ. VD: Mũi Né, mũi Cà Mau.. .
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tưUợng chuyển nghĩa của từ
I. Từ nhiều nghĩa
II. Hiện tuượng chuyển nghĩa của từ
1. Vớ d?:
(1)Bộ phận dưuới cùng của cơ thể ngưuời, động vật dùng để đi đứng. Vd: chân đau, chân mèo, chân hổ...
(2)Bộ phận dưuới cùng của của một số đồ vật có tác dụng nâng đỡ các bộ phận khác. Vd: chân bàn, chân ghế, chân kiềng....
(3)Bộ phận dưuới cùng của số sự vật tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền. Vd: chân núi, chân tưuờng, chân cột
* NhËn xÐt:
Nghĩa của từ “chân”:
Nghĩa gốc
Nghĩa chuyển
Hiện tưuợng chuyển nghĩa của từ
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tưUợng chuyển nghĩa của từ
I. Từ nhiều nghĩa
1. Ví dụ :
II. Hiện tưuợng chuyển nghĩa của từ
2. Bài học
- Chuyển nghĩa là hiện tưuợng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa.
Trong từ nhiều nghĩa có:
+ Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác.
+ Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tưUợng chuyển nghĩa của từ
I. Từ nhiều nghĩa
II. Hiện tưuợng chuyển nghĩa của từ
Cái gậy có một chân
Biết giúp bà khỏi ngã.
Chiếc com-pa bố vẽ
Có chân đứng, chân quay.
Cái kiềng đun hàng ngày
Ba chân xoè trong lửa.
Chẳng bao giờ đi cả
Là chiếc bàn bốn chân.
Riêng cái võng Trưuờng Sơn
Không chân, đi khắp nưuớc.
(Vũ Quần Phưuơng)
Những cái chân
Thông thưuờng, trong câu, từ chỉ có một nghĩa nhất định. Tuy nhiên trong một số truường hợp từ có thể đưuợc hiểu đồng thời theo cả nghĩa gốc lẫn nghĩa chuyển
Bài thơ "Những cái chân" từ chân đuược dùng với nghĩa nào?
Từ "chân" trong bài thơ đưuợc dùng với nghĩa chuyển.
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tưUợng chuyển nghĩa của từ
I. Từ nhiều nghĩa
1. Ví dụ :
II. Hiện tuượng chuyển nghĩa của từ
2. Bài học
- Chuyển nghĩa là hiện tưuợng thay đổi nghĩa của từ tạo ra những từ nhiều nghĩa.
Trong từ nhiều nghĩa có:
+ Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác.
+ Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.
- Thông thuường, trong câu, từ chỉ có một nghĩa nhất định. Tuy nhiên trong một số truường hợp từ có thể đuược hiểu đồng thời theo cả nghĩa gốc lẫn nghĩa chuyển
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tưUợng chuyển nghĩa của từ
I. Từ nhiều nghĩa
II. Hiện tưuợng chuyển nghĩa của từ
Bài tập
Nối cột A với cột B tuương ứng với các nghĩa của từ "xuân"
Mùa đầu năm vào tháng giêng, tháng 2, tháng 3 âm lịch
Cột A
Cột B
Sự tuươi đẹp
Chỉ tuổi của con ngưuời
Chỉ sự trẻ trung, tuổi trẻ
Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nuước càng ngày càng xuân
Ông ấy năm nay hơn 60 xuân
Tuổi xuân chẳng tiếc sá chi bạc đầu
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tưUợng chuyển nghĩa của từ
I. Từ nhiều nghĩa
II. Hiện tưuợng chuyển nghĩa của từ
1. Ví dụ :
2. Bài học
3. Lưuu ý
- Giữa các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có cơ sở ngữ nghĩa chung.
VD: Từ " chân" có điểm chung là bộ phận dưuới cùng tiếp xúc với đất.
Cần phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm:
Từ đồng âm các nghĩa không liên quan đến nhau (chỉ giống nhau về ngữ âm)
Ví dụ:
Bàn(1) học của tôi làm bằng gỗ xoan.
Bố tôi đang bàn(2) công việc
Đội tuyển Việt Nam thắng đội tuyển Lào 4 bàn(3)
Bàn(1): Đồ dùng thưuờng làm bằn gỗ, mặt phẳng, có chân để bày vật dụng, học tập.
Bàn(2): Trao đổi ý kiến về việc gì đó
Bàn(3): Lần đưa bóng vào lưuới để tính đưuợc thua.
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tưUợng chuyển nghĩa của từ
I. Từ nhiều nghĩa
II. Hiện tưuợng chuyển nghĩa của từ
1. Ví dụ :
2. Bài học
3. Lưuu ý
* Phân biệt từ nhiều nghĩa và từ đồng âm
Từ nhiều nghĩa
Từ đồng âm
Các nghĩa của từ phải có mối liên hệ với nhau (có nét giống nhau)
Các nghĩa không liên quan đến nhau (chỉ giống nhau về ngữ âm)
* Từ nhiều nghĩa phải đưuợc đặt trong hoàn cảnh, tình huống, câu văn cụ thể.
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tưUợng chuyển nghĩa của từ
I. Từ nhiều nghĩa
II. Hiện tuượng chuyển nghĩa của từ
III. Luyện tập
Bài tập 1: Hãy tìm ba từ chỉ bộ phận cơ thể ngưuời và kể ra một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của từ?
đầu
- Phần trên nhất của cơ thể ngưuời hay phần trưuớc của thân loài vật, có chứa hệ thần kinh trung uương, phần lớn giác quan.VD: đau đầu, nhức đầu
- Chỉ bộ phận ở trên cùng, đầu tiên
VD: đầu danh sách, đầu bảng . . .
- Là bộ phận quan trọng nhất.
VD: đầu đàn, đầu đảng. . .
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tưUợng chuyển nghĩa của từ
I. Từ nhiều nghĩa
II. Hiện tuượng chuyển nghĩa của từ
III. Luyện tập
Bài tập 2. Dùng bộ phận của cây cối để chỉ bộ phận của cơ thể ngưuời?
- Lá:
- Quả:
- Búp:
lá phổi, lá gan, lá lách, lá mỡ.
quả tim, quả thận
Búp ngón tay.
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tUượng chuyển nghĩa của từ
I. Từ nhiều nghĩa
II. Hiện tuượng chuyển nghĩa của từ
III. Luyện tập
Bài tập 3. Dưuới đây là một số hiện tuượng chuyển nghĩa của từ tiếng Việt. Hãy tìm thêm trong mỗi hiện tuượng chuyển nghĩa đó ba ví dụ minh hoạ.
a. Chỉ sự vật chuyển thành chỉ hành động:
cân muối ? muối dưa
b. Chỉ sự hành động chuyển thành chỉ đơn vị:
+ Đang gói bánh ? ba gói bánh
Cái cưa ? cưa gỗ,
cái cuốc ? cuốc đất,
+ Đang bó lúa ? gánh ba bó lúa,
+ Đang nắm cơm ? ba nắm cơm
Tiết 19. Từ nhiều nghĩa và hiện tUượng chuyển nghĩa của từ
III. Luyện tập
Bài tập 4:
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời câu hỏi:
a. Tác giả đoạn trích nêu lên mấy nghĩa của từ “Bụng”? đó là những nghĩa nào? Em có đồng ý với tác giả không?
a1: Bộ phận cơ thể người hoặc động vật chứa dạ dày, ruột.
a3: Phần phình to ở giữa một số vật. VD: Bụng chân
b. Nghĩa của từ “ Bụng”
a2: Biểu tuượng của ý nghĩa sâu kín, không bộc lộ ra dối với ngưuời, việc nói chung.
Nghia c?a a1
Nghia c?a a2
Nghia c?a a3
- ăn cho ấm bụng:
- Anh ấy tốt bụng:
- Chạy nhiều, bụng chân rất săn chắc:
Dặn dò
- Học thuộc ghi nhớ SGK
- Làm các bài tập trong sách bài tập
- Đọc trưuớc bài "Chữa lỗi dùng từ"
cám ơn các thầy giáo, cô giáo
và các em
đã tham dự tiết học này!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Trí Dũng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)