Bài 5. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
Chia sẻ bởi Thái Thị Phương |
Ngày 21/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô
Về dự tiết học hôm nay
I. TỪ NHIỀU NGHĨA
Cái gậy có một chân
Biết giúp bà khỏi ngã.
Chiếc com-pa bố vẽ
Có chân đứng, chân quay.
Cái kiềng đun hàng ngày
Ba chân xòe trong lửa.
Chẳng bao giờ đi cả
Là chiếc bàn bốn chân.
Riêng cái võng Trường Sơn
Không chân đi khắp nước.
(Vũ Quần Phương).
Trong bài thơ, những sự vật nào có chân?
NHỮNG CÁI CHÂN
Em biết từ “chân”có những nghĩa nào?
Từ “chân” có một số nghĩa sau:
(1) Bộ phận dưới cùng của người hay động vật dùng để di chuyển. (vd: bàn chân, con vịt hai chân).
(2) Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác. (vd: chân bàn, chân giường, chân kiềng…).
(3) Bộ phận dưới cùng của một số sự vật tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền.(vd: chân tường, chân núi)
Vậy, từ “chân” có mấy nghĩa?
Từ “chân” có nhiều nghĩa.
Em hãy tìm thêm một số từ khác cũng có nhiều nghĩa như từ “chân”?
VD1: Lá
(1) Bộ phận của cây, mọc ở cành con. To, nhỏ, mõng, dày tùy vào loại cây.
(2) Vật mõng, giẹp như ngọn lá: lá gan, lá phổi…
VD2: Xuõn
Mùa xuân là Tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.
- Xuõn (1): Mựa d?u tiờn c?a nam.
- Xuõn (2): ch? s? tuoi d?p, tr? trung.
Em hãy tìm một vài từ chỉ có một nghĩa?
Ví dụ:
Xe đạp: chỉ 1 loại xe phải đạp mới đi được.
Xe máy: chỉ một loại xe có động cơ, chạy bằng xăng.
Com pa: chỉ một loại đồ dùng học tập.
Toán học: chỉ một môn học cụ thể.
Hoa nhài: chỉ một loại hoa cụ thể.
Sau khi tìm hiểu nghĩa của từ chân, quả, xe đạp, hoa nhài… em hãy cho biết từ có thể có bao nhiêu nghĩa?
Ghi nhớ 1:
Từ có thể có một hay nhiều nghĩa.
II. HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ
Em thấy nghĩa của từ “chân” có liên quan gì với nhau không?
- Bộ phận dưới cùng của người hay động vật dùng để đi, đứng.
- Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác.
- Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền.
Nghĩa của từ “chân” đều chỉ bộ phận dưới cùng của người, vật. Từ “chân” đã có hiện tượng chuyển nghĩa để tạo ra từ nhiều nghĩa.
Thế nào là chuyển nghĩa của từ?
Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ để tạo ra từ nhiều nghĩa.
Em hãy cho biết nghĩa đầu tiên của từ “chân” là nghĩa nào?
Vậy nghĩa gốc là gì?
- Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác.
Từ “chân” có một số nghĩa sau:
(1) Bộ phận dưới cùng của người hay động vật dùng để di chuyển. (vd: bàn chân, con vịt hai chân).
(2) Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác. (vd: chân bàn, chân giường, chân kiềng…).
(3) Bộ phận dưới cùng của một số sự vật tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền.(vd: chân tường, chân núi)
Nghĩa đầu tiên của từ chân là nghĩa (1)
Nghĩa (1) được gọi là nghĩa gốc.
Các nghĩa (2) (3) của từ “chân” được hình thành từ nghĩa nào?
- Các nghĩa (2)(3) của từ chân được hình thành từ nghĩa (1).
=> Các nghĩa (2)(3) được gọi là nghĩa chuyển.
Em hiểu nghĩa chuyển là gì?
Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc.
Câu “Em bị đau chân” từ “chân” có mấy nghĩa?
Từ “chân” trong câu này có một nghĩa. Là chỉ chân người (chân em).
=> Như vậy thông thường trong câu từ chỉ có một nghĩa nhất định.
Từ “chân” trong bài thơ “Những cái chân” được hiểu theo nghĩa nào?
Từ chân được dùng theo nghĩa chuyển. Nhưng cũng được hiểu theo nghĩa gốc.
Vậy trong câu, từ có thể hiểu mấy nghĩa?
- Thông thường, trong câu, từ chỉ có một nghĩa nhất định. Tuy nhiên trong một số trường hợp, từ có thể được hiểu đồng thời theo cả nghĩa gốc lẫn nghĩa chuyển.
Cho câu đố: Trùn trục như con bò thui
Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu.
Dựa vào nghĩa của từ “chín”.
Từ “chín” được hiểu theo 2 khía cạnh:
Chín là: Số 9 đứng sau số 8 trong dãy số tự nhiên.
Chín có nghĩa là được nấu kĩ, ăn được, trái với sống.
Các nghĩa không có cơ sở chung (không liên quan với nhau). Không phải hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
LƯU Ý: Không phải là từ nhiều nghĩa nếu các nghĩa của chúng không có mối liên hệ nào với nhau.
Ví dụ: Ruồi đậu mâm xôi, mâm xôi đậu.
Kiến bò đĩa thịt, đĩa thịt bò.
III. Luyện tập
Bài tập 1: Bốn từ chỉ bộ phận cơ thể người và chỉ ra một số ví dụ về sự chuyển nghĩa:
Nhóm 1: Đầu
Nhóm 2: Mắt
Nhóm 3: Mũi
Nhóm 4: Lưỡi
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Nhóm 1:
Đầu:
+ Đau đầu, nhức đầu.
+ Đầu sông, đầu đường,
+ Đầu mối.
Nhóm 2: Mắt:
+ Đôi mắt nhìn.
+ Mắt mía, mắt na.
+ Mắt rỗ, mắt lưới
Bài tập 2: Từ chỉ bộ phận cây cối chuyển nghĩa sang chỉ bộ phận cơ thể người.
- Lá: Lá phổi, lá lách, lá gan
- Quả: Quả tim, quả thận.
Cái bào → bào gỗ.
Cân muối → muối dưa.
Cái quạt → quạt bếp.
b) Chỉ hành động chuyển thành chỉ đơn vị:
Đang cân bánh → 3 cân bánh.
Đang nắm cơm → 3 nắm cơm.
Đang gói trà → 3 gói trà.
Bài tập 3:
a) Chỉ sự vật chuyển thành chỉ hành động.
Bài tập 4
a. Tác giả nêu 2 nghĩa của từ “bụng”.
(1) Bộ phận cơ thể người hoặc động vật.
(2) Lòng dạ.
b. ấm bụng: nghĩa (1).
tốt bụng: nghĩa (2).
bụng chân: nghĩa (3): Phần phình to ở giữa một số vật.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
- Học ghi nhớ.
- Làm hoàn chỉnh bài tập.
-Tiết sau:
+ Học và làm bài cũ: Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự.
+ Đọc và trả lời câu hỏi phần I - Lời văn, đoạn văn tự sự: SGK/ 58 – 59.
CHÂN THÀNH CẢM ƠN
CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH !
Về dự tiết học hôm nay
I. TỪ NHIỀU NGHĨA
Cái gậy có một chân
Biết giúp bà khỏi ngã.
Chiếc com-pa bố vẽ
Có chân đứng, chân quay.
Cái kiềng đun hàng ngày
Ba chân xòe trong lửa.
Chẳng bao giờ đi cả
Là chiếc bàn bốn chân.
Riêng cái võng Trường Sơn
Không chân đi khắp nước.
(Vũ Quần Phương).
Trong bài thơ, những sự vật nào có chân?
NHỮNG CÁI CHÂN
Em biết từ “chân”có những nghĩa nào?
Từ “chân” có một số nghĩa sau:
(1) Bộ phận dưới cùng của người hay động vật dùng để di chuyển. (vd: bàn chân, con vịt hai chân).
(2) Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác. (vd: chân bàn, chân giường, chân kiềng…).
(3) Bộ phận dưới cùng của một số sự vật tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền.(vd: chân tường, chân núi)
Vậy, từ “chân” có mấy nghĩa?
Từ “chân” có nhiều nghĩa.
Em hãy tìm thêm một số từ khác cũng có nhiều nghĩa như từ “chân”?
VD1: Lá
(1) Bộ phận của cây, mọc ở cành con. To, nhỏ, mõng, dày tùy vào loại cây.
(2) Vật mõng, giẹp như ngọn lá: lá gan, lá phổi…
VD2: Xuõn
Mùa xuân là Tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.
- Xuõn (1): Mựa d?u tiờn c?a nam.
- Xuõn (2): ch? s? tuoi d?p, tr? trung.
Em hãy tìm một vài từ chỉ có một nghĩa?
Ví dụ:
Xe đạp: chỉ 1 loại xe phải đạp mới đi được.
Xe máy: chỉ một loại xe có động cơ, chạy bằng xăng.
Com pa: chỉ một loại đồ dùng học tập.
Toán học: chỉ một môn học cụ thể.
Hoa nhài: chỉ một loại hoa cụ thể.
Sau khi tìm hiểu nghĩa của từ chân, quả, xe đạp, hoa nhài… em hãy cho biết từ có thể có bao nhiêu nghĩa?
Ghi nhớ 1:
Từ có thể có một hay nhiều nghĩa.
II. HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ
Em thấy nghĩa của từ “chân” có liên quan gì với nhau không?
- Bộ phận dưới cùng của người hay động vật dùng để đi, đứng.
- Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác.
- Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền.
Nghĩa của từ “chân” đều chỉ bộ phận dưới cùng của người, vật. Từ “chân” đã có hiện tượng chuyển nghĩa để tạo ra từ nhiều nghĩa.
Thế nào là chuyển nghĩa của từ?
Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ để tạo ra từ nhiều nghĩa.
Em hãy cho biết nghĩa đầu tiên của từ “chân” là nghĩa nào?
Vậy nghĩa gốc là gì?
- Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác.
Từ “chân” có một số nghĩa sau:
(1) Bộ phận dưới cùng của người hay động vật dùng để di chuyển. (vd: bàn chân, con vịt hai chân).
(2) Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác. (vd: chân bàn, chân giường, chân kiềng…).
(3) Bộ phận dưới cùng của một số sự vật tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền.(vd: chân tường, chân núi)
Nghĩa đầu tiên của từ chân là nghĩa (1)
Nghĩa (1) được gọi là nghĩa gốc.
Các nghĩa (2) (3) của từ “chân” được hình thành từ nghĩa nào?
- Các nghĩa (2)(3) của từ chân được hình thành từ nghĩa (1).
=> Các nghĩa (2)(3) được gọi là nghĩa chuyển.
Em hiểu nghĩa chuyển là gì?
Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc.
Câu “Em bị đau chân” từ “chân” có mấy nghĩa?
Từ “chân” trong câu này có một nghĩa. Là chỉ chân người (chân em).
=> Như vậy thông thường trong câu từ chỉ có một nghĩa nhất định.
Từ “chân” trong bài thơ “Những cái chân” được hiểu theo nghĩa nào?
Từ chân được dùng theo nghĩa chuyển. Nhưng cũng được hiểu theo nghĩa gốc.
Vậy trong câu, từ có thể hiểu mấy nghĩa?
- Thông thường, trong câu, từ chỉ có một nghĩa nhất định. Tuy nhiên trong một số trường hợp, từ có thể được hiểu đồng thời theo cả nghĩa gốc lẫn nghĩa chuyển.
Cho câu đố: Trùn trục như con bò thui
Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu.
Dựa vào nghĩa của từ “chín”.
Từ “chín” được hiểu theo 2 khía cạnh:
Chín là: Số 9 đứng sau số 8 trong dãy số tự nhiên.
Chín có nghĩa là được nấu kĩ, ăn được, trái với sống.
Các nghĩa không có cơ sở chung (không liên quan với nhau). Không phải hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
LƯU Ý: Không phải là từ nhiều nghĩa nếu các nghĩa của chúng không có mối liên hệ nào với nhau.
Ví dụ: Ruồi đậu mâm xôi, mâm xôi đậu.
Kiến bò đĩa thịt, đĩa thịt bò.
III. Luyện tập
Bài tập 1: Bốn từ chỉ bộ phận cơ thể người và chỉ ra một số ví dụ về sự chuyển nghĩa:
Nhóm 1: Đầu
Nhóm 2: Mắt
Nhóm 3: Mũi
Nhóm 4: Lưỡi
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Nhóm 1:
Đầu:
+ Đau đầu, nhức đầu.
+ Đầu sông, đầu đường,
+ Đầu mối.
Nhóm 2: Mắt:
+ Đôi mắt nhìn.
+ Mắt mía, mắt na.
+ Mắt rỗ, mắt lưới
Bài tập 2: Từ chỉ bộ phận cây cối chuyển nghĩa sang chỉ bộ phận cơ thể người.
- Lá: Lá phổi, lá lách, lá gan
- Quả: Quả tim, quả thận.
Cái bào → bào gỗ.
Cân muối → muối dưa.
Cái quạt → quạt bếp.
b) Chỉ hành động chuyển thành chỉ đơn vị:
Đang cân bánh → 3 cân bánh.
Đang nắm cơm → 3 nắm cơm.
Đang gói trà → 3 gói trà.
Bài tập 3:
a) Chỉ sự vật chuyển thành chỉ hành động.
Bài tập 4
a. Tác giả nêu 2 nghĩa của từ “bụng”.
(1) Bộ phận cơ thể người hoặc động vật.
(2) Lòng dạ.
b. ấm bụng: nghĩa (1).
tốt bụng: nghĩa (2).
bụng chân: nghĩa (3): Phần phình to ở giữa một số vật.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
- Học ghi nhớ.
- Làm hoàn chỉnh bài tập.
-Tiết sau:
+ Học và làm bài cũ: Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự.
+ Đọc và trả lời câu hỏi phần I - Lời văn, đoạn văn tự sự: SGK/ 58 – 59.
CHÂN THÀNH CẢM ƠN
CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thái Thị Phương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)