Bài 5. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Ban |
Ngày 21/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu 1: Nghĩa của từ học tập được hiểu theo nghĩa nào trong các nghĩa sau?
Nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai trực tiếp dạy bảo.
Tìm tòi, hỏi han để học tâp.
Học và luyện tập để có hiểu biết, có kĩ năng.
Sổ ghi học bạ và hạnh kiểm của học sinh.
c
Khoanh tròn vào ý đúng:
Câu 2: Hèn nhát là không dũng cảm, thiếu can đảm, đáng
khinh bỉ.
Từ hèn nhát được giải thích theo cách nào?
Trình bày khái niệm.
Đưa ra từ trái nghĩa.
Đưa ra từ đồng âm.
b
Tiết 19
Từ nhiều nghĩa
và hiện tưUợng chuyển nghIa của từ
Cái gậy có một chân
Biết giúp bà khỏi ngã
Chiếc com-pa bố vẽ
Có chân đứng, chân quay.
Cái kiềng đun hàng ngày
Ba chân xòe trong lửa.
Chẳng bao giờ đi cả
Là chiếc bàn bốn chân.
Riêng cái võng Trường Sơn
Không chân đi khắp nước.
(Vũ Quần Phương).
Tiết 19 : Từ nhiều nghĩa và
hiện tưuợng chuyển nghĩa của từ
I/ Từ nhiều nghĩa
1. Ví dụ :
NHỮNG CÁI CHÂN
Tiết 19 : Từ nhiều nghĩa và
hiện tưuợng chuyển nghĩa của từ
I/ Từ nhiều nghĩa
1. Ví dụ :
Com pa
Cái gậy
Cái kiềng
Cái bàn
Cái võng
Từ “chân” có một số nghĩa sau:
(1) Bộ phận dưới cùng tiÕp xóc víi ®Êt cña ngưêi hay động vật dùng để đi đứng.(vd: đau chân, nhắm mắt đưa chân).
(2) Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác. (vd: chân bàn, chân giường, chân kiềng…).
(3) Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật g¾n liÒn víi ®Êt, mặt nền (vd: chân tường, ch©n nói,…)
Tiết 19 : Từ nhiều nghĩa và
hiện tuợng chuyển nghĩa của từ
I/ Từ nhiều nghĩa
1. Ví dụ :
Nét chung: Là bộ phận dưới cùng tiếp xúc với đất
=> Từ chân là một từ nhiều nghĩa.
2. Nhận xét:
Từ có thể có một nghia hay nhiều nghĩa
Tiết 19 : Từ nhiều nghĩa và
hiện tưuợng chuyển nghĩa của từ
I/ Từ nhiều nghĩa
1. Ví dụ :
2. Nh?n xột:
Những từ có nhiều nghĩa :
Mũi
1.Bộ phận của cơ thể ngưuời hoặc vật
có đỉnh nhọn (mũi nguười, mũi hổ)
2. Bộ phận phía truước của phuơng tiện
giao thông đưuờng thuỷ
(mũi tàu mũi thuyền)
3. Bộ phận nhọn sắc của vũ khí
(mũi dao, mũi súng)
Nét chung: Bộ phận phía trước, có đỉnh nhọn.
Nh÷ng từ chỉ có một nghĩa :
Xe máy: chỉ một loại xe có động cơ,
chạy bằng xăng.
Bót mùc : bót ph¶i b¬m mùc míi viÕt ®ưîc.
Đu đủ : loại cây thân thẳng, cuống lá dài, trái có màu vàng, ăn ngọt.
Thợ xẻ : người làm nghề cưa gỗ.
Tiết 19 : Từ nhiều nghĩa và
hiện tượng chuyển nghĩa của từ
I/ Từ nhiều nghĩa
1. Vớ dụ :
2. Nh?n xột:
x
Xe đạp:
Chỉ một loại xe phải đạp mới đi được.
Tiết 19 : Từ nhiều nghĩa và
hiện tuượng chuyển nghĩa của từ
I/ Từ nhiều nghĩa
1. Ví dụ :
2. Nh?n xột:
Bà già đi chợ cầu Đông
Gieo một quẻ bói lấy chồng lợi chăng
Thầy bói gieo quẻ nói rằng
Lợi thì có lợi nhuưng răng chẳng còn
Ví dụ:
Trả lời
Lợi 1: (hám lợi) Cái có ích mà con ngưuơì
thu đưuợc nhiều hơn những gì mà nguười ta phải bỏ ra
Lợi 2,3: (răng lợi) Phần thịt bao giữ xung quanh
chân răng
Chú ý: Phân biệt giữa từ nhiều nghĩa và từ đồng âm.
1. Nghĩa gốc:
lµ nghÜa xuÊt hiÖn tõ ®Çu lµm c¬ së h×nh
thµnh nghÜa kh¸c
Tiết 19 : Từ nhiều nghĩa và
hiện tuượng chuyển nghĩa của từ
I/ Từ nhiều nghĩa
II/ Hiện tu?ng chuyển nghĩa của từ
2. Nghia chuy?n:
là nghĩa đư?ơc hình thành trên cơ sở của
nghĩa gốc
1. Bộ phận du?i cựng tiếp xúc với đất của ngưuời hay động vật dụng để di đứng.(vd: dau chân, nhắm mắt đuưa chân).
Đây là nghĩa gốc
2. Bộ phận du?i cựng của môt số đồ vât, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác. (vd: chân bn, chân giưuờng, chân kiềng.).
3. Bộ phận du?i cựng gắn liền với đất, m?t n?n .(vd: chân tuờng, chân núi,chân răng,.)
Đây là nghĩa chuyển
Em có nhận xét gì về mối liên hệ
giữa các nghĩa của từ ?
NGHĨA GỐC
NGHĨA CHUYỂN
1. Nghĩa gốc:
Tiết 19 : Từ nhiều nghĩa và
hiện tưuợng chuyển nghĩa của từ
I/ Từ nhiều nghĩa
II/ Hiện tưuợng chuyển nghĩa của từ
2. Nghia chuy?n:
Ví dụ :
Mùa xuân là Tết trồng cây
Làm cho đất nưuớc càng ngày càng xuân
Xuân1 : Chỉ mùa xuân
(nghĩa gốc)
Xuân2: Chỉ sự tưuơi đẹp, trẻ trung
(nghĩa chuyển)
là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa.
* Trong câu, từ có thể được dùng với một nghĩa hoặc nhiều nghĩa.
3. Chuyển nghĩa:
Câu 1: Trong bốn từ sau, từ nào là từ nhiều nghĩa?
TRẮC NGHIỆM:
Thước kẻ
Lồng
Đi bộ
Hoa
d
Khoanh tròn vào ý đúng:
Câu 2: Trong bốn từ sau, từ nào là từ một nghĩa?
Mắt
Cổ
Củi
Cầu
c
Câu 3: Trong bốn từ sau, từ nào là từ đồng âm?
a. Ngựa tía
b. Bò
c. Y tá
d. Quả
b
Câu 4: Nghĩa nào là nghĩa gốc của từ hoa trong các nghĩa sau?
Chỉ một bộ phận của cây.
Chỉ sự vật có hình dạng giống bông hoa.
Chỉ vẻ đẹp duyên dáng.
Chỉ giai đoạn đẹp nhất của đời người.
a
III. Luyện tập
Bài tập 1: Ba từ chỉ bộ phận cơ thể người:
Đầu: + Đau đầu, nhức đầu.
+ Đầu sông, đầu nhà, đầu đường.
+ Đầu bảng, đầu danh sách.
Cổ : + Cổ cò, cổ kiêu ba ngấn.
+ Cổ chai, lọ.
+ So vai rụt cổ, rụt cổ rùa.
+ Nghển cổ ngóng trông.
Tay: + Vung tay, nắm tay
+ Tay ghế, tay vịn cầu thang.
+ Tay anh chị, tay súng, tay cày.
Bài tập 2: Từ chỉ bộ phận cây cối chuyển nghĩa sang chỉ bộ phận cơ thể người.
Lá: Lá phổi, lá lách
Cánh : Cánh tay
Bắp : Bắp tay
Búp : Búp ngón tay
Quả :Quả tim, quả thận
Hoa : Hoa tay
Bài tập 3:
a. Chỉ sự vật chuyển thành chỉ hành động:
Hộp sơn → sơn cửa.
Cái bào → bào gỗ.
Cân muối → muối dưa.
Cái quạt → quạt bếp.
b. Ch? hnh động chuyển thnh ch? don v?:
Đang bó lúa → 3 bó lúa.
Đang cân bánh → 3 cân bánh.
Đang nắm cơm → 3 nắm cơm.
Bài tập 4
a. Tác giả nêu 2 nghĩa của từ “bụng”.
1. Bé phËn c¬ thÓ ngưêi hoÆc ®éng vËt chøa d¹ dµy, ruét(®ãi bông, no bông, ¨n cho ch¾c bông,con m¾t to h¬n c¸i bômg)
2. BiÓu tưîng ý nghÜa s©u kÝn, kh«ng béc lé ra ®èi víi ngưêi viÖc nãi chung (nghÜ bông, trong bông.bông mõng thÇn,bông b¶o d¹, ®Þnh bông, ®i guèc trong bông, sèng ®Ó bông chÕt mang ®i)
b. ấm bụng: nghĩa (1).
tốt bụng: nghĩa (2).
bụng chân: PhÇn ph×nh to ë gi÷a mét sè sù vËt.
DẶN DÒ:
Học bài và làm bài tập còn lại.
Viết đoạn văn khoảng 4-5 dòng trong
đó có sử dụng ít nhất 1 từ nhiều nghĩa.
- Soạn bài “Lời văn, đoạn văn tự sự”.
Câu 1: Nghĩa của từ học tập được hiểu theo nghĩa nào trong các nghĩa sau?
Nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai trực tiếp dạy bảo.
Tìm tòi, hỏi han để học tâp.
Học và luyện tập để có hiểu biết, có kĩ năng.
Sổ ghi học bạ và hạnh kiểm của học sinh.
c
Khoanh tròn vào ý đúng:
Câu 2: Hèn nhát là không dũng cảm, thiếu can đảm, đáng
khinh bỉ.
Từ hèn nhát được giải thích theo cách nào?
Trình bày khái niệm.
Đưa ra từ trái nghĩa.
Đưa ra từ đồng âm.
b
Tiết 19
Từ nhiều nghĩa
và hiện tưUợng chuyển nghIa của từ
Cái gậy có một chân
Biết giúp bà khỏi ngã
Chiếc com-pa bố vẽ
Có chân đứng, chân quay.
Cái kiềng đun hàng ngày
Ba chân xòe trong lửa.
Chẳng bao giờ đi cả
Là chiếc bàn bốn chân.
Riêng cái võng Trường Sơn
Không chân đi khắp nước.
(Vũ Quần Phương).
Tiết 19 : Từ nhiều nghĩa và
hiện tưuợng chuyển nghĩa của từ
I/ Từ nhiều nghĩa
1. Ví dụ :
NHỮNG CÁI CHÂN
Tiết 19 : Từ nhiều nghĩa và
hiện tưuợng chuyển nghĩa của từ
I/ Từ nhiều nghĩa
1. Ví dụ :
Com pa
Cái gậy
Cái kiềng
Cái bàn
Cái võng
Từ “chân” có một số nghĩa sau:
(1) Bộ phận dưới cùng tiÕp xóc víi ®Êt cña ngưêi hay động vật dùng để đi đứng.(vd: đau chân, nhắm mắt đưa chân).
(2) Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác. (vd: chân bàn, chân giường, chân kiềng…).
(3) Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật g¾n liÒn víi ®Êt, mặt nền (vd: chân tường, ch©n nói,…)
Tiết 19 : Từ nhiều nghĩa và
hiện tuợng chuyển nghĩa của từ
I/ Từ nhiều nghĩa
1. Ví dụ :
Nét chung: Là bộ phận dưới cùng tiếp xúc với đất
=> Từ chân là một từ nhiều nghĩa.
2. Nhận xét:
Từ có thể có một nghia hay nhiều nghĩa
Tiết 19 : Từ nhiều nghĩa và
hiện tưuợng chuyển nghĩa của từ
I/ Từ nhiều nghĩa
1. Ví dụ :
2. Nh?n xột:
Những từ có nhiều nghĩa :
Mũi
1.Bộ phận của cơ thể ngưuời hoặc vật
có đỉnh nhọn (mũi nguười, mũi hổ)
2. Bộ phận phía truước của phuơng tiện
giao thông đưuờng thuỷ
(mũi tàu mũi thuyền)
3. Bộ phận nhọn sắc của vũ khí
(mũi dao, mũi súng)
Nét chung: Bộ phận phía trước, có đỉnh nhọn.
Nh÷ng từ chỉ có một nghĩa :
Xe máy: chỉ một loại xe có động cơ,
chạy bằng xăng.
Bót mùc : bót ph¶i b¬m mùc míi viÕt ®ưîc.
Đu đủ : loại cây thân thẳng, cuống lá dài, trái có màu vàng, ăn ngọt.
Thợ xẻ : người làm nghề cưa gỗ.
Tiết 19 : Từ nhiều nghĩa và
hiện tượng chuyển nghĩa của từ
I/ Từ nhiều nghĩa
1. Vớ dụ :
2. Nh?n xột:
x
Xe đạp:
Chỉ một loại xe phải đạp mới đi được.
Tiết 19 : Từ nhiều nghĩa và
hiện tuượng chuyển nghĩa của từ
I/ Từ nhiều nghĩa
1. Ví dụ :
2. Nh?n xột:
Bà già đi chợ cầu Đông
Gieo một quẻ bói lấy chồng lợi chăng
Thầy bói gieo quẻ nói rằng
Lợi thì có lợi nhuưng răng chẳng còn
Ví dụ:
Trả lời
Lợi 1: (hám lợi) Cái có ích mà con ngưuơì
thu đưuợc nhiều hơn những gì mà nguười ta phải bỏ ra
Lợi 2,3: (răng lợi) Phần thịt bao giữ xung quanh
chân răng
Chú ý: Phân biệt giữa từ nhiều nghĩa và từ đồng âm.
1. Nghĩa gốc:
lµ nghÜa xuÊt hiÖn tõ ®Çu lµm c¬ së h×nh
thµnh nghÜa kh¸c
Tiết 19 : Từ nhiều nghĩa và
hiện tuượng chuyển nghĩa của từ
I/ Từ nhiều nghĩa
II/ Hiện tu?ng chuyển nghĩa của từ
2. Nghia chuy?n:
là nghĩa đư?ơc hình thành trên cơ sở của
nghĩa gốc
1. Bộ phận du?i cựng tiếp xúc với đất của ngưuời hay động vật dụng để di đứng.(vd: dau chân, nhắm mắt đuưa chân).
Đây là nghĩa gốc
2. Bộ phận du?i cựng của môt số đồ vât, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác. (vd: chân bn, chân giưuờng, chân kiềng.).
3. Bộ phận du?i cựng gắn liền với đất, m?t n?n .(vd: chân tuờng, chân núi,chân răng,.)
Đây là nghĩa chuyển
Em có nhận xét gì về mối liên hệ
giữa các nghĩa của từ ?
NGHĨA GỐC
NGHĨA CHUYỂN
1. Nghĩa gốc:
Tiết 19 : Từ nhiều nghĩa và
hiện tưuợng chuyển nghĩa của từ
I/ Từ nhiều nghĩa
II/ Hiện tưuợng chuyển nghĩa của từ
2. Nghia chuy?n:
Ví dụ :
Mùa xuân là Tết trồng cây
Làm cho đất nưuớc càng ngày càng xuân
Xuân1 : Chỉ mùa xuân
(nghĩa gốc)
Xuân2: Chỉ sự tưuơi đẹp, trẻ trung
(nghĩa chuyển)
là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa.
* Trong câu, từ có thể được dùng với một nghĩa hoặc nhiều nghĩa.
3. Chuyển nghĩa:
Câu 1: Trong bốn từ sau, từ nào là từ nhiều nghĩa?
TRẮC NGHIỆM:
Thước kẻ
Lồng
Đi bộ
Hoa
d
Khoanh tròn vào ý đúng:
Câu 2: Trong bốn từ sau, từ nào là từ một nghĩa?
Mắt
Cổ
Củi
Cầu
c
Câu 3: Trong bốn từ sau, từ nào là từ đồng âm?
a. Ngựa tía
b. Bò
c. Y tá
d. Quả
b
Câu 4: Nghĩa nào là nghĩa gốc của từ hoa trong các nghĩa sau?
Chỉ một bộ phận của cây.
Chỉ sự vật có hình dạng giống bông hoa.
Chỉ vẻ đẹp duyên dáng.
Chỉ giai đoạn đẹp nhất của đời người.
a
III. Luyện tập
Bài tập 1: Ba từ chỉ bộ phận cơ thể người:
Đầu: + Đau đầu, nhức đầu.
+ Đầu sông, đầu nhà, đầu đường.
+ Đầu bảng, đầu danh sách.
Cổ : + Cổ cò, cổ kiêu ba ngấn.
+ Cổ chai, lọ.
+ So vai rụt cổ, rụt cổ rùa.
+ Nghển cổ ngóng trông.
Tay: + Vung tay, nắm tay
+ Tay ghế, tay vịn cầu thang.
+ Tay anh chị, tay súng, tay cày.
Bài tập 2: Từ chỉ bộ phận cây cối chuyển nghĩa sang chỉ bộ phận cơ thể người.
Lá: Lá phổi, lá lách
Cánh : Cánh tay
Bắp : Bắp tay
Búp : Búp ngón tay
Quả :Quả tim, quả thận
Hoa : Hoa tay
Bài tập 3:
a. Chỉ sự vật chuyển thành chỉ hành động:
Hộp sơn → sơn cửa.
Cái bào → bào gỗ.
Cân muối → muối dưa.
Cái quạt → quạt bếp.
b. Ch? hnh động chuyển thnh ch? don v?:
Đang bó lúa → 3 bó lúa.
Đang cân bánh → 3 cân bánh.
Đang nắm cơm → 3 nắm cơm.
Bài tập 4
a. Tác giả nêu 2 nghĩa của từ “bụng”.
1. Bé phËn c¬ thÓ ngưêi hoÆc ®éng vËt chøa d¹ dµy, ruét(®ãi bông, no bông, ¨n cho ch¾c bông,con m¾t to h¬n c¸i bômg)
2. BiÓu tưîng ý nghÜa s©u kÝn, kh«ng béc lé ra ®èi víi ngưêi viÖc nãi chung (nghÜ bông, trong bông.bông mõng thÇn,bông b¶o d¹, ®Þnh bông, ®i guèc trong bông, sèng ®Ó bông chÕt mang ®i)
b. ấm bụng: nghĩa (1).
tốt bụng: nghĩa (2).
bụng chân: PhÇn ph×nh to ë gi÷a mét sè sù vËt.
DẶN DÒ:
Học bài và làm bài tập còn lại.
Viết đoạn văn khoảng 4-5 dòng trong
đó có sử dụng ít nhất 1 từ nhiều nghĩa.
- Soạn bài “Lời văn, đoạn văn tự sự”.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Ban
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)