Bài 5. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
Chia sẻ bởi Lê Ngọc Hương |
Ngày 21/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
1
MÔN: NGỮ VĂN
LỚP: 6A1
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP
Giáo viên: Phạm Thị Ngọc Mai
2
KHỞI ĐỘNG:
Trò chơi “cặp đôi hoàn hảo” (1 phút)
Luật chơi: Gồm 2 HS, một bạn gợi ý một bạn trả lời, bạn gợi ý có thể dùng hành động hoặc lời nói để diễn tả sao cho bạn trả lời có thể hiểu và ghi được đáp án lên bảng
Lưu ý: Bạn gợi ý khi diễn tả không được dùng từ gợi ý trùng với đáp án
3
TIẾT: 18
TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ
Tiếng Việt:
4
Xét ví dụ SGK/55:
NHỮNG CÁI CHÂN
Cái gậy có một
Biết giúp bà khỏi ngã.
Chiếc com-pa mới vẽ
Có chân đứng, chân quay.
Cái kiềng đun hằng ngày
Ba chân xòe trong lửa.
Chẳng bao giờ đi cả
Là chiếc bàn bốn
Riêng cái võng Trường Sơn
Không chân đi khắp nước.
(Vũ Quần Phương)
Trong bài thơ có mấy sự vật có chân?Đó là những sự vật nào?
I. Từ nhiều nghĩa (10 phút)
5
Từ chân là từ nhiều nghĩa
I. Từ nhiều nghĩa
Giải thích nghĩa của các từ chân:
+ Chân (kiềng, bàn): Đều là bộ phận cuối cùng của đồ vật, dùng để đỡ vật đứng ngay ngắn trên mặt phẳng.
+ Chân võng: Ẩn dụ (chân võng - chân của các anh bộ đội): Bộ phận cuối cùng của cơ thể người hay động vật.
Giải thích nghĩa của các từ chân:
+ Chân (gậy,com-pa): Phần cuối cùng, phần gốc của một vật.
+ Chân võng: Ẩn dụ (chân võng-chân anh bộ đội) bộ phận cuối cùng của cơ thể người hay động vật dùng để đi, đứng,chạy, nhảy.
+ Chân (kiềng, bàn): Bộ phận cuối cùng của một số đồ vật, dùng để đỡ cho các bộ phận khác
Nghĩa chung: Là bộ phận dưới cùng của một số sự vật có tác dụng nâng đỡ cho các bộ phận khác
6
Tìm thêm một số từ khác có nhiều nghĩa như từ “chân”?
Vàng
Kim loại quý có màu vàng óng ánh:
Ví dụ: Giá vàng
Tấm lòng vàng
Ví dụ: Tấm lòng vàng
Chín
Trái đã phát triển tới mức trọn vẹn, có thể dùng làm thức ăn.
Ví dụ: . Xoài chín vàng cả cây
Thức ăn đã nấu chín có thể ăn được
Ví dụ: Thịt đã chín
Suy xét cẩn thận
Ví dụ: Suy nghĩ cho chín rồi hãy nói
I. Từ nhiều nghĩa
7
Tìm một số từ chỉ có một nghĩa?
Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa.
I. Từ nhiều nghĩa
*Từ một nghĩa:
Ví dụ: Trống, bút mực, com-pa, chôm chôm…
8
II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ (12 phút)
I. Từ nhiều nghĩa
Từ “chân” là từ nhiều nghĩa, vậy theo em từ nhiều nghĩa được tạo ra bằng cách nào?
Cổ
Bộ phận của cơ thể người nối đầu với thân
Ví dụ: Cổ họng, cổ ba ngấn
Chỗ eo lại ở gần miệng, nối liền thân với miệng của một số đồ đựng
Ví dụ: Cổ chai, cổ lọ
Chỗ eo lại nối cánh tay với bàn tay
Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa.
9
I. Từ nhiều nghĩa
II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ
Tìm hiểu mối quan hệ giữa nghĩa của các từ “chân”?
Các từ này có nghĩa liên quan với nhau đều chỉ quan hệ cuối cùng của một vật và nghĩa riêng của các từ này được phát sinh từ nghĩa của từ chân (bộ phận cuối cùng của người, con vật, dùng để đi, đứng…)
+ Chân gậy, chân com-pa: Phần cuối cùng, phần gốc của một vật.
+ Chân kiềng, chân bàn: Bộ phận cuối cùng của một số đồ vật, dùng để đỡ cho các bộ phận khác
+ Chân của các anh bộ đội: Bộ phận cuối cùng của cơ thể người hay động vật dùng để đi, đứng, chạy, nhảy.
10
Thảo luận cặp đôi (2 phút)
Theo em, nghĩa của từ chân nào xuất hiện đầu tiên làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác?
2. Nghĩa của từ “chân”(chân bàn, chân kiềng) có được là dựa vào đâu?
Nghĩa của từ “chân”:
(1)Bộ phận dưới cùng của cơ thể người, động vật dùng để đi, đứng. Ví dụ: Chân đau, chân mèo…
(2)Bộ phận dưới cùng của một só đồ vật có tác dụng nâng đỡ các bộ phận khác. Ví dụ: Chân bàn, chân ghế,...
(3)Bộ phận dưới cùng của một sự vật tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền. Ví dụ: Chân núi, chân tường,…
Nghĩa gốc
Nghĩa chuyển
11
I. Từ nhiều nghĩa
II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ
+ Nghĩa gốc: Là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác.
+ Nghĩa chuyển: Là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.
12
I. Từ nhiều nghĩa
II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ
Theo em, trong một câu cụ thể từ được dùng với mấy nghĩa?
Lưu ý:
- Trong một câu từ chỉ có một nghĩa nhất định.
Ví dụ:Trong vườn có nhiều quả chín. (Chỉ số lượng quả chín)
- Trong một số trường hợp từ có thể được hiểu đồng thời theo cả nghĩa gốc lẫn nghĩa chuyển)
Ví dụ: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
13
BÀI TẬP NHANH (2 phút):
Ví dụ:
“Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân”
Giải thích nghĩa của các từ “xuân” và cho biết từ “xuân” được hiểu theo nghĩa nào
- Xuân (1) : Mùa xuân của thiên nhiên, đất nước Nghĩa gốc
- Xuân (2): Mùa xuân tươi đẹp của con người Nghĩa chuyển
14
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Bài tập 1/56: Tìm 3 từ chỉ bộ phận cơ thể người, chỉ ra một số ví dụ sự chuyển nghĩa của chúng
* Tai:
+ Lỗ tai -> Tai nấm, tai ấm
* Miệng:
+ Cái miệng -> Miệng hang, miệng giếng
* Mũi:
+ Sổ mũi -> Mũi kim, mũi dao
III. Luyện tập (15 phút)
15
Bài tập 2/ 56: Tìm từ chỉ bộ phân cây cối chuyển nghĩa chỉ bộ phận cơ thể người.
III. Luyện tập
- Lá: Lá phổi, lá lách, lá gan
- Quả: Quả tim, quả thận
- Cuống: Cuống phổi, cuống tim, cuống họng
16
III. Luyện tập
Bài tập 3/57: Tìm một số từ có hiện tượng chuyển nghĩa:
a) Chỉ sự vật chuyển thành hành động:
+ Mưa rào (danh từ) Trời đang mưa rào (động từ)
+ Cái quạt (danh từ) Bà quạt cho em (động từ)
+Cái điện thoại (danh từ) Bạn điện thoại cho tôi nhé (động từ)
17
III. Luyện tập
Bài tập 3/57: Tìm một số từ có hiện tượng chuyển nghĩa:
b) Chỉ hành động chuyển sang chỉ đơn vị:
+ Đang ăn cơm (động từ) Một chén cơm (danh từ)
+ Bó củi lại (động từ) Hai bó củi (danh từ)
+ Mẹ đang nắm xôi (động từ) Hai nắm xôi (danh từ)
18
III. Luyện tập
Bài tập 4/57: Xác định nghĩa của từ “Bụng”:
a. Từ bụng có 2 nghĩa.
- Nghĩa gốc: Bộ phận cơ thể của người hay động vật chứa dạ dày, ruột.
- Nghĩa chuyển:
+ Thể hiện ý nghĩ sâu kín không bộc lộ được
+ Phần phình to ở giữa của một số sự vật.
b. Ấm bụng: Nghĩa gốc
+ Tốt bụng: Phẩm chất tốt (nghĩa chuyển)
+ Bụng chân: Phần bắp thịt ở cẳng chân (nghĩa chuyển)
19
CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ
1. Củng cố (2 phút):
Thế nào là từ nhiều nghĩa? Hiện tượng chuyển nghĩa của từ?
2. Dặn dò (1 phút):
- Làm bài tập 5 SGK/57
- Chuẩn bị: Ôn tập văn tự sự tiết sau làm bài viết số 1
20
CHÂN THÀNH CÁM ƠN
QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
MÔN: NGỮ VĂN
LỚP: 6A1
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP
Giáo viên: Phạm Thị Ngọc Mai
2
KHỞI ĐỘNG:
Trò chơi “cặp đôi hoàn hảo” (1 phút)
Luật chơi: Gồm 2 HS, một bạn gợi ý một bạn trả lời, bạn gợi ý có thể dùng hành động hoặc lời nói để diễn tả sao cho bạn trả lời có thể hiểu và ghi được đáp án lên bảng
Lưu ý: Bạn gợi ý khi diễn tả không được dùng từ gợi ý trùng với đáp án
3
TIẾT: 18
TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ
Tiếng Việt:
4
Xét ví dụ SGK/55:
NHỮNG CÁI CHÂN
Cái gậy có một
Biết giúp bà khỏi ngã.
Chiếc com-pa mới vẽ
Có chân đứng, chân quay.
Cái kiềng đun hằng ngày
Ba chân xòe trong lửa.
Chẳng bao giờ đi cả
Là chiếc bàn bốn
Riêng cái võng Trường Sơn
Không chân đi khắp nước.
(Vũ Quần Phương)
Trong bài thơ có mấy sự vật có chân?Đó là những sự vật nào?
I. Từ nhiều nghĩa (10 phút)
5
Từ chân là từ nhiều nghĩa
I. Từ nhiều nghĩa
Giải thích nghĩa của các từ chân:
+ Chân (kiềng, bàn): Đều là bộ phận cuối cùng của đồ vật, dùng để đỡ vật đứng ngay ngắn trên mặt phẳng.
+ Chân võng: Ẩn dụ (chân võng - chân của các anh bộ đội): Bộ phận cuối cùng của cơ thể người hay động vật.
Giải thích nghĩa của các từ chân:
+ Chân (gậy,com-pa): Phần cuối cùng, phần gốc của một vật.
+ Chân võng: Ẩn dụ (chân võng-chân anh bộ đội) bộ phận cuối cùng của cơ thể người hay động vật dùng để đi, đứng,chạy, nhảy.
+ Chân (kiềng, bàn): Bộ phận cuối cùng của một số đồ vật, dùng để đỡ cho các bộ phận khác
Nghĩa chung: Là bộ phận dưới cùng của một số sự vật có tác dụng nâng đỡ cho các bộ phận khác
6
Tìm thêm một số từ khác có nhiều nghĩa như từ “chân”?
Vàng
Kim loại quý có màu vàng óng ánh:
Ví dụ: Giá vàng
Tấm lòng vàng
Ví dụ: Tấm lòng vàng
Chín
Trái đã phát triển tới mức trọn vẹn, có thể dùng làm thức ăn.
Ví dụ: . Xoài chín vàng cả cây
Thức ăn đã nấu chín có thể ăn được
Ví dụ: Thịt đã chín
Suy xét cẩn thận
Ví dụ: Suy nghĩ cho chín rồi hãy nói
I. Từ nhiều nghĩa
7
Tìm một số từ chỉ có một nghĩa?
Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa.
I. Từ nhiều nghĩa
*Từ một nghĩa:
Ví dụ: Trống, bút mực, com-pa, chôm chôm…
8
II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ (12 phút)
I. Từ nhiều nghĩa
Từ “chân” là từ nhiều nghĩa, vậy theo em từ nhiều nghĩa được tạo ra bằng cách nào?
Cổ
Bộ phận của cơ thể người nối đầu với thân
Ví dụ: Cổ họng, cổ ba ngấn
Chỗ eo lại ở gần miệng, nối liền thân với miệng của một số đồ đựng
Ví dụ: Cổ chai, cổ lọ
Chỗ eo lại nối cánh tay với bàn tay
Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa.
9
I. Từ nhiều nghĩa
II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ
Tìm hiểu mối quan hệ giữa nghĩa của các từ “chân”?
Các từ này có nghĩa liên quan với nhau đều chỉ quan hệ cuối cùng của một vật và nghĩa riêng của các từ này được phát sinh từ nghĩa của từ chân (bộ phận cuối cùng của người, con vật, dùng để đi, đứng…)
+ Chân gậy, chân com-pa: Phần cuối cùng, phần gốc của một vật.
+ Chân kiềng, chân bàn: Bộ phận cuối cùng của một số đồ vật, dùng để đỡ cho các bộ phận khác
+ Chân của các anh bộ đội: Bộ phận cuối cùng của cơ thể người hay động vật dùng để đi, đứng, chạy, nhảy.
10
Thảo luận cặp đôi (2 phút)
Theo em, nghĩa của từ chân nào xuất hiện đầu tiên làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác?
2. Nghĩa của từ “chân”(chân bàn, chân kiềng) có được là dựa vào đâu?
Nghĩa của từ “chân”:
(1)Bộ phận dưới cùng của cơ thể người, động vật dùng để đi, đứng. Ví dụ: Chân đau, chân mèo…
(2)Bộ phận dưới cùng của một só đồ vật có tác dụng nâng đỡ các bộ phận khác. Ví dụ: Chân bàn, chân ghế,...
(3)Bộ phận dưới cùng của một sự vật tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền. Ví dụ: Chân núi, chân tường,…
Nghĩa gốc
Nghĩa chuyển
11
I. Từ nhiều nghĩa
II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ
+ Nghĩa gốc: Là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác.
+ Nghĩa chuyển: Là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.
12
I. Từ nhiều nghĩa
II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ
Theo em, trong một câu cụ thể từ được dùng với mấy nghĩa?
Lưu ý:
- Trong một câu từ chỉ có một nghĩa nhất định.
Ví dụ:Trong vườn có nhiều quả chín. (Chỉ số lượng quả chín)
- Trong một số trường hợp từ có thể được hiểu đồng thời theo cả nghĩa gốc lẫn nghĩa chuyển)
Ví dụ: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
13
BÀI TẬP NHANH (2 phút):
Ví dụ:
“Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân”
Giải thích nghĩa của các từ “xuân” và cho biết từ “xuân” được hiểu theo nghĩa nào
- Xuân (1) : Mùa xuân của thiên nhiên, đất nước Nghĩa gốc
- Xuân (2): Mùa xuân tươi đẹp của con người Nghĩa chuyển
14
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Bài tập 1/56: Tìm 3 từ chỉ bộ phận cơ thể người, chỉ ra một số ví dụ sự chuyển nghĩa của chúng
* Tai:
+ Lỗ tai -> Tai nấm, tai ấm
* Miệng:
+ Cái miệng -> Miệng hang, miệng giếng
* Mũi:
+ Sổ mũi -> Mũi kim, mũi dao
III. Luyện tập (15 phút)
15
Bài tập 2/ 56: Tìm từ chỉ bộ phân cây cối chuyển nghĩa chỉ bộ phận cơ thể người.
III. Luyện tập
- Lá: Lá phổi, lá lách, lá gan
- Quả: Quả tim, quả thận
- Cuống: Cuống phổi, cuống tim, cuống họng
16
III. Luyện tập
Bài tập 3/57: Tìm một số từ có hiện tượng chuyển nghĩa:
a) Chỉ sự vật chuyển thành hành động:
+ Mưa rào (danh từ) Trời đang mưa rào (động từ)
+ Cái quạt (danh từ) Bà quạt cho em (động từ)
+Cái điện thoại (danh từ) Bạn điện thoại cho tôi nhé (động từ)
17
III. Luyện tập
Bài tập 3/57: Tìm một số từ có hiện tượng chuyển nghĩa:
b) Chỉ hành động chuyển sang chỉ đơn vị:
+ Đang ăn cơm (động từ) Một chén cơm (danh từ)
+ Bó củi lại (động từ) Hai bó củi (danh từ)
+ Mẹ đang nắm xôi (động từ) Hai nắm xôi (danh từ)
18
III. Luyện tập
Bài tập 4/57: Xác định nghĩa của từ “Bụng”:
a. Từ bụng có 2 nghĩa.
- Nghĩa gốc: Bộ phận cơ thể của người hay động vật chứa dạ dày, ruột.
- Nghĩa chuyển:
+ Thể hiện ý nghĩ sâu kín không bộc lộ được
+ Phần phình to ở giữa của một số sự vật.
b. Ấm bụng: Nghĩa gốc
+ Tốt bụng: Phẩm chất tốt (nghĩa chuyển)
+ Bụng chân: Phần bắp thịt ở cẳng chân (nghĩa chuyển)
19
CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ
1. Củng cố (2 phút):
Thế nào là từ nhiều nghĩa? Hiện tượng chuyển nghĩa của từ?
2. Dặn dò (1 phút):
- Làm bài tập 5 SGK/57
- Chuẩn bị: Ôn tập văn tự sự tiết sau làm bài viết số 1
20
CHÂN THÀNH CÁM ƠN
QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Ngọc Hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)