Bài 5. Từ bài toán đến chương trình
Chia sẻ bởi Đỗ Quốc Khánh |
Ngày 02/05/2019 |
130
Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Từ bài toán đến chương trình thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng quý Thầy, Cô đến dự giờ thăm lớp
Môn Tin học 8
TRƯỜNG THCS Khánh Bình Tây Bắc
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Kiểu dữ liệu trong Pascal gồm?
A. Real, Interger, V
B. Begin, real, String
C. Real, Interger, Char, String;
D. Var, Real, Char.
KIỂM TRA BÀI CŨ
2. Em hãy cho biết đâu là cú pháp đúng khi khai báo biến?
A. Var a, b, c: real, Interger;
B. Var a, b, c: real;
C. Var a, b, c: red;
D. Var a, b, c: rad;
KIỂM TRA BÀI CŨ
3. Em hãy cho biết đâu là cú pháp đúng khi thực hiện lệnh Gán
A. X:= 2;
B. X=2;
C. X: 2
D. X=: 2;
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
Bài 5
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
1. Bài toán và xác định bài toán:
- Ví dụ về bài toán:
+ Bài toán 1: Tính tổng của các số tự nhiên từ 1 đến 100.
+ Bài toán 2: Tính quãng đường ô tô đi được trong 3 giờ với vận tốc 60km/giờ.
+ Bài toán 3: Tính diện tích hình tam giác.
Em hãy cho một số ví dụ về bài toán?
a. Bài toán:
1. Bài toán và xác định bài toán:
- Ví dụ về bài toán:
+ Bài toán 4: Vi?t chuong trình hi?n th? ra mn hình CHO CC B?N
+ Bài toán 5: Bài toán điều khiển Rô-bốt nhặt rác.
+ Bài toán 6: Lập bảng điểm của các bạn trong lớp.
Em hiểu thế nào là bài toán ?
Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
a. Bài toán:
1. Bài toán và xác định bài toán:
Để giải được một bài toán cụ thể, ta cần xác định rõ điều gì?
* Xác định các điều kiện cho trước.
* Kết quả cần thu được
Xác định bài toán
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
Ví dụ: Xác định các bài toán sau:
a) Tính diện tích hình tam giác:
Điều kiện cho trước:
Kết quả cần thu được:
Một cạnh và đường cao tương ứng với cạnh đó
Diện tích hình tam giác
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
b) Tìm du?ng di tránh các điểm nghẽn giao thông:
Điều kiện cho trước:
Kết quả cần thu được:
Vị trí điểm nghẽn giao thông.
Các con đường có thể đi từ vị trí hiện tại tới vị trí cần tới.
Đường đi từ vị trí hiện tại tới vị trí cần tới mà không qua điểm nghẽn giao thông.
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
c) Bài toán nấu một món ăn:
Điều kiện cho trước:
Kết quả cần thu được:
Các thực phẩm hiện có
Một món ăn
Để giải một bài toán trên máy tính với ngôn ngữ lập trình ta cần làm những gì?
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính:
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
1. Tiến 2 bước;
2. Quay trái, tiến 1 bước;
3. Nhặt rác;
4. Quay phải, tiến 3 bước;
5. Quay trái, tiến 2 bước;
6. Bỏ rác vào thùng;
- Ví dụ Bài toán điều khiển rô-bốt nhặt rác:
Các bước bên được gọi chung là gì?
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính:
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
1. Tiến 2 bước;
2. Quay trái, tiến 1 bước;
3. Nhặt rác;
4. Quay phải, tiến 3 bước;
5. Quay trái, tiến 2 bước;
6. Bỏ rác vào thùng;
Thuật toán
- Ví dụ Bài toán điều khiển rô-bốt nhặt rác:
Thuật toán là gì?
Thuật toán: là dãy hữu hạn các thao
tác cần thực hiện để giải một bài
toán.
- Quan sát hình sau:
Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm mấy bước?
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
- Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm 3 bước:
? Xác định thông tin đã cho (Input).
? Thông tin cần tìm (Output).
? Tìm cách giải bài toán và diễn tả bằng các lệnh cần phải thực hiện.
? Dựa vào mô tả thuật toán, ta viết chương trình bằng một ngôn ngữ lập trình.
? Xác định bài toán:
? Mô tả thuật toán:
? Viết chương trình:
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính:
CỦNG CỐ
Em hãy chọn đáp án đúng.
A. Bài toán là một chương trình.
B. Bài toán là một công việc, nhiệm vụ.
C. Bài toán là Out put.
D. Bài toán là In put.
Xác định bài toán là gồm:
A. Điều kiện cho trước và bài toán.
B. Thuật toán.
C. Điều kiện cho trước và KQ thu được.
D. Viết chương trình.
Quá trình giải bài toán trên
máy tính gồm mấy bước?
A. Một bước.
B. Hai bước.
C. Ba bước.
D. Bốn bước.
HẾT
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
3. Thuật toán và mô tả thuật toán:
VD1
Thuật toán pha trà mời khách
Input: Trà, nước sôi, ấm và chén
Output: Chén trà đã pha để mời khách
Các bước thực hiện để pha trà mời khách ntn ?
Bước 1: Tráng ấm, chén bằng nước sôi
Bước 2: Cho trà vào ấm
Bước 3: Rót nước sôi vào ấm và đợi kho?ng 3 - 4 phút
Bước 4: Rót trà ra chén để mời khách
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
3. Thuật toán và mô tả thuật toán:
VD2
Giải phương trình bậc nhất tổng quát bx + c = 0
Input: Cỏc s? b, c
Output: Nghi?m c?a pt b?c nh?t
Các bước thực hiện để gi?i pt b?c nh?t ntn ?
Bước 1: Nếu b = 0 chuyển tới bước 3;
Bước 2: Tính nghiệm của phương trình
x = rồi chuyển tới bước 4;
Bước 3: Nếu c? 0 thông báo phương trình vô nghiệm, ngược lại (c = 0) thông báo phương trình vô số nghiệm.
Bước 4: Kết thúc thuật toán.
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
3. Thuật toán và mô tả thuật toán:
VD3
Bài toán “Làm món trứng tráng”
Input: Tr?ng, d?u an, mu?i, hnh
Output: Tr?ng trỏng
Các bước thực hiện để làm món trứng tráng ?
Bước 1: D?p tr?ng, tỏch v?, cho tr?ng vo bỏt
Bước 2: Cho m?t chỳt mu?i, hnh tuoi thỏi nh? vo bỏt tr?ng. Dựng dua qu?y m?nh cho d?n khi d?u
Bước 3: Cho m?t thỡa d?u an vo ch?o, dun núng d?u r?i d? tr?ng vo. Dun ti?p kho?ng 1 phỳt
Bước 4: L?t m?t tr?ng. Dun ti?p trong kho?ng 1 phỳt
Bước 5: L?y tr?ng ra dia
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
3. Thuật toán và mô tả thuật toán:
Thuật toán: Là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để nhận được kết quả cần tìm từ những điều kiện cho trước.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 1: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Tìm số lớn nhất trong 3 số a, b, c.
3 số a, b, c
Số lớn nhất trong 3 số a, b, c
Câu 2: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Tính quãng đường ô tô đi được trong t= 3 giờ với vận tốc v= 60km/giờ.
t = 3h, ? = 60km/h
Quãng đường ô tô đi được.
Câu 3: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Tính tổng các số chẵn của các số tự nhiên từ 1 đến 100
Dãy 100 số tự nhiên đầu tiên 1, 2,., 100
Giá trị của tổng 1+2+4+6+.+100
Câu 4: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Cho 2 số a và b (a>0, b>0). Tìm các USC của 2 số a và b.
a>0, b>0
Các USC của 2 số a và b
GHI NHỚ
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
- Xác định bài toán là xác định rõ các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được.
- Dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán được gọi là thuật toán.
- Các bước giải bài toán trên máy tính:
? Xác định bài toán.
? Mô tả thuật toán.
? Viết chương trình.
DẶN DÒ
- Tìm thêm một số bài toán và xác định bài toán của những bài toán đó.
- Về nhà học bài. Làm bài tập 1 Sgk trang 45.
Cảm ơn qúy Thầy Cô
Các em học sinh
&
Môn Tin học 8
TRƯỜNG THCS Khánh Bình Tây Bắc
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Kiểu dữ liệu trong Pascal gồm?
A. Real, Interger, V
B. Begin, real, String
C. Real, Interger, Char, String;
D. Var, Real, Char.
KIỂM TRA BÀI CŨ
2. Em hãy cho biết đâu là cú pháp đúng khi khai báo biến?
A. Var a, b, c: real, Interger;
B. Var a, b, c: real;
C. Var a, b, c: red;
D. Var a, b, c: rad;
KIỂM TRA BÀI CŨ
3. Em hãy cho biết đâu là cú pháp đúng khi thực hiện lệnh Gán
A. X:= 2;
B. X=2;
C. X: 2
D. X=: 2;
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
Bài 5
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
1. Bài toán và xác định bài toán:
- Ví dụ về bài toán:
+ Bài toán 1: Tính tổng của các số tự nhiên từ 1 đến 100.
+ Bài toán 2: Tính quãng đường ô tô đi được trong 3 giờ với vận tốc 60km/giờ.
+ Bài toán 3: Tính diện tích hình tam giác.
Em hãy cho một số ví dụ về bài toán?
a. Bài toán:
1. Bài toán và xác định bài toán:
- Ví dụ về bài toán:
+ Bài toán 4: Vi?t chuong trình hi?n th? ra mn hình CHO CC B?N
+ Bài toán 5: Bài toán điều khiển Rô-bốt nhặt rác.
+ Bài toán 6: Lập bảng điểm của các bạn trong lớp.
Em hiểu thế nào là bài toán ?
Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
a. Bài toán:
1. Bài toán và xác định bài toán:
Để giải được một bài toán cụ thể, ta cần xác định rõ điều gì?
* Xác định các điều kiện cho trước.
* Kết quả cần thu được
Xác định bài toán
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
Ví dụ: Xác định các bài toán sau:
a) Tính diện tích hình tam giác:
Điều kiện cho trước:
Kết quả cần thu được:
Một cạnh và đường cao tương ứng với cạnh đó
Diện tích hình tam giác
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
b) Tìm du?ng di tránh các điểm nghẽn giao thông:
Điều kiện cho trước:
Kết quả cần thu được:
Vị trí điểm nghẽn giao thông.
Các con đường có thể đi từ vị trí hiện tại tới vị trí cần tới.
Đường đi từ vị trí hiện tại tới vị trí cần tới mà không qua điểm nghẽn giao thông.
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
c) Bài toán nấu một món ăn:
Điều kiện cho trước:
Kết quả cần thu được:
Các thực phẩm hiện có
Một món ăn
Để giải một bài toán trên máy tính với ngôn ngữ lập trình ta cần làm những gì?
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính:
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
1. Tiến 2 bước;
2. Quay trái, tiến 1 bước;
3. Nhặt rác;
4. Quay phải, tiến 3 bước;
5. Quay trái, tiến 2 bước;
6. Bỏ rác vào thùng;
- Ví dụ Bài toán điều khiển rô-bốt nhặt rác:
Các bước bên được gọi chung là gì?
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính:
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
1. Tiến 2 bước;
2. Quay trái, tiến 1 bước;
3. Nhặt rác;
4. Quay phải, tiến 3 bước;
5. Quay trái, tiến 2 bước;
6. Bỏ rác vào thùng;
Thuật toán
- Ví dụ Bài toán điều khiển rô-bốt nhặt rác:
Thuật toán là gì?
Thuật toán: là dãy hữu hạn các thao
tác cần thực hiện để giải một bài
toán.
- Quan sát hình sau:
Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm mấy bước?
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
- Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm 3 bước:
? Xác định thông tin đã cho (Input).
? Thông tin cần tìm (Output).
? Tìm cách giải bài toán và diễn tả bằng các lệnh cần phải thực hiện.
? Dựa vào mô tả thuật toán, ta viết chương trình bằng một ngôn ngữ lập trình.
? Xác định bài toán:
? Mô tả thuật toán:
? Viết chương trình:
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính:
CỦNG CỐ
Em hãy chọn đáp án đúng.
A. Bài toán là một chương trình.
B. Bài toán là một công việc, nhiệm vụ.
C. Bài toán là Out put.
D. Bài toán là In put.
Xác định bài toán là gồm:
A. Điều kiện cho trước và bài toán.
B. Thuật toán.
C. Điều kiện cho trước và KQ thu được.
D. Viết chương trình.
Quá trình giải bài toán trên
máy tính gồm mấy bước?
A. Một bước.
B. Hai bước.
C. Ba bước.
D. Bốn bước.
HẾT
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
3. Thuật toán và mô tả thuật toán:
VD1
Thuật toán pha trà mời khách
Input: Trà, nước sôi, ấm và chén
Output: Chén trà đã pha để mời khách
Các bước thực hiện để pha trà mời khách ntn ?
Bước 1: Tráng ấm, chén bằng nước sôi
Bước 2: Cho trà vào ấm
Bước 3: Rót nước sôi vào ấm và đợi kho?ng 3 - 4 phút
Bước 4: Rót trà ra chén để mời khách
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
3. Thuật toán và mô tả thuật toán:
VD2
Giải phương trình bậc nhất tổng quát bx + c = 0
Input: Cỏc s? b, c
Output: Nghi?m c?a pt b?c nh?t
Các bước thực hiện để gi?i pt b?c nh?t ntn ?
Bước 1: Nếu b = 0 chuyển tới bước 3;
Bước 2: Tính nghiệm của phương trình
x = rồi chuyển tới bước 4;
Bước 3: Nếu c? 0 thông báo phương trình vô nghiệm, ngược lại (c = 0) thông báo phương trình vô số nghiệm.
Bước 4: Kết thúc thuật toán.
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
3. Thuật toán và mô tả thuật toán:
VD3
Bài toán “Làm món trứng tráng”
Input: Tr?ng, d?u an, mu?i, hnh
Output: Tr?ng trỏng
Các bước thực hiện để làm món trứng tráng ?
Bước 1: D?p tr?ng, tỏch v?, cho tr?ng vo bỏt
Bước 2: Cho m?t chỳt mu?i, hnh tuoi thỏi nh? vo bỏt tr?ng. Dựng dua qu?y m?nh cho d?n khi d?u
Bước 3: Cho m?t thỡa d?u an vo ch?o, dun núng d?u r?i d? tr?ng vo. Dun ti?p kho?ng 1 phỳt
Bước 4: L?t m?t tr?ng. Dun ti?p trong kho?ng 1 phỳt
Bước 5: L?y tr?ng ra dia
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
3. Thuật toán và mô tả thuật toán:
Thuật toán: Là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để nhận được kết quả cần tìm từ những điều kiện cho trước.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 1: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Tìm số lớn nhất trong 3 số a, b, c.
3 số a, b, c
Số lớn nhất trong 3 số a, b, c
Câu 2: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Tính quãng đường ô tô đi được trong t= 3 giờ với vận tốc v= 60km/giờ.
t = 3h, ? = 60km/h
Quãng đường ô tô đi được.
Câu 3: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Tính tổng các số chẵn của các số tự nhiên từ 1 đến 100
Dãy 100 số tự nhiên đầu tiên 1, 2,., 100
Giá trị của tổng 1+2+4+6+.+100
Câu 4: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Cho 2 số a và b (a>0, b>0). Tìm các USC của 2 số a và b.
a>0, b>0
Các USC của 2 số a và b
GHI NHỚ
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
- Xác định bài toán là xác định rõ các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được.
- Dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán được gọi là thuật toán.
- Các bước giải bài toán trên máy tính:
? Xác định bài toán.
? Mô tả thuật toán.
? Viết chương trình.
DẶN DÒ
- Tìm thêm một số bài toán và xác định bài toán của những bài toán đó.
- Về nhà học bài. Làm bài tập 1 Sgk trang 45.
Cảm ơn qúy Thầy Cô
Các em học sinh
&
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Quốc Khánh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)