Bài 5. Trung Quốc thời phong kiến
Chia sẻ bởi Đinh Thị Thành |
Ngày 10/05/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Trung Quốc thời phong kiến thuộc Lịch sử 10
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ
CÁC EM HỌC SINH
CHƯƠNG III
Bài 5:TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
1. Nhà Tần: 221 206 TCN
2. Nhà Hán: 206 TCN 220
3. Thời Tam Quốc: 220 280
4. Thời Tây Tấn: 265 316
5. Thời Đông Tấn: 317 420
6. Thời Nam – Bắc Triều: 420 589
7. Nhà Tuỳ: 581 618
8. Nhà Đường: 618 907
9. Thời Ngũ đại: 907 960
10. Nhà Tống: 960 1279
11. Nhà Nguyên: 1271 1368
12. Nhà Minh: 1368 1644
13. Nhà Thanh: 1644 1911
NIÊN BIỂU CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN Ở TRUNG QUỐC
1.Trung Quốc thời Tần, Hán.
a, Sự thành lập nhà Tần, Hán
Bài 5:TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
Nhà Tần, Hán thành lập vào thời gian nào,do ai lập ra?
230 – 229 TCN
229 – 228 TCN
226 TCN
221 TCN
225 TCN
224 – 223 TCN
NHÀ TẦN
(221-206 TCN)
Tần Thủy Hoàng
Bài 5:TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
1.Trung Quốc thời Tần, Hán.
a, Sự thành lập nhà Tần, Hán
-Năm 221 TCN, Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Quốc lập ra nhà Tần.
Chế độ phong kiến Trung Quốc được xác lập.
-Năm 206 TCN, Lưu Bang lập ra nhà Hán.
Quý tộc
Nông dân
công xã
Nông dân
lĩnh canh
Nông dân tự canh
Nông dân nghèo
Nông dân giàu
Địa chủ
SƠ ĐỒ SỰ HÌNH THÀNH QUAN HỆ SẢN XUẤT PHONG KIẾN
b.Tổ chức bộ máy nhà nước thời Tần – Hán.
Nhà Tần ,Hán đã tổ chức bộ máy nhà nước như thế nào?
- Ở TW: Hoàng đế có quyền tuyệt đối, bên dưới có hệ thống quan văn ,quan võ do Thừa tướng và Thái úy đứng đầu.
-Ở địa phương chia thành các quận ,huyện do quan thái thú và huyện lệnh đứng đầu.
Tuyển dụng quan lại chủ yếu là hình thức tiến cử.
Bài 5:TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
Hoàng đế
Thừa tướng
Thái uý
Các chức
quan khác
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÀ NƯỚC THỜI TẦN ,HÁN.
Thái thú
(ở quận)
Thái thú
(ở quận)
Huyện lệnh
(ở huyện)
Huyện lệnh
(ở huyện)
Huyện lệnh
(ở huyện)
Huyện lệnh
(ở huyện)
b.Tổ chức bộ máy nhà nước thời Tần – Hán.
Em có nhận xét gì về bộ máy nhà nước thời Tần ,Hán.
- Ở TW: Hoàng đế có quyền tuyệt đối, bên dưới có hệ thống quan văn ,quan võ do Thừa tướng và Thái úy đứng đầu.
-Ở địa phương chia thành các quận,huyện do quan thái thú và huyện lệnh đứng đầu.
Tuyển dụng quan lại chủ yếu là hình thức tiến cử.
NX:Tổ chức bộ máy chặt chẽ từ trung ương đến địa phương.
Bài 5:TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
Tần Thủy Hoàng
Tu?ng binh m b?ng d?t st
Tượng binh sĩ trong lăng mộ Tần Thủy Hoàng
Bên trên mộ bao bọc bởi một lớp đất đắp nổi cao 76 m, từ Nam đến Bắc dài 350 m, từ Tây sang Đông rộng 354 m. Trên mặt đất chung quanh lăng còn có hai lớp tường thành, diện tích thành bên ngoài là 2 km² có cửa. Giữa hai lớp thành có các giác lâu, cung tẩm, chùa chiền, nhà ở... Bên dưới mặt đất là địa cung hình chữ nhật dài 460 m từ Nam sang Bắc, rộng 392 m từ Tây sang Đông, bốn phía có tường bao bọc. Tường bao cao 27 m, dày 4 m, bốn phía đều có cửa. Tổng diện tích địa cung là 18 vạn m².
VẠN LÝ TRƯỜNG THÀNH
VẠN LÝ TRƯỜNG THÀNH
c.Đối ngoại.
Nhà Tần ,Hán thi hành chính sách đối ngoại như thế nào?
-Xâm lược các vùng đất xung quanh:Triều Tiên và đất đai của người Việt cổ.
Bài 5:TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
Lãnh thổ nhà Tần
Lãnh thổ nhà Hán
2.Sự phát triển chế độ phong kiến dưới thời Đường
Nhà Đường thành lập vào thời gian nào ? Do ai sáng lập nên.
-Năm 618 Lý Uyên lập ra nhà Đường.
Chế độ phong kiến Trung Quốc
đạt tới đỉnh cao
Lý Thế Dân
Bài 5:TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
2.Sự phát triển chế độ phong kiến dưới thời Đường
Bài 5:TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
THẢO LUẬN NHÓM
NHÓM 1: Những biểu hiện sự thịnh trị về kinh tế dưới thời Đường. NHÓM 2: Tình hình chính trị dưới thời Đường.Bộ máy nhà Đường có gì khác so với các triều đại trước?
NHÓM 3: Chính sách đối ngoại dưới thời Đường.
a.Về kinh tế:
NHÓM 1: Những biểu hiện sự thịnh trị về kinh tế dưới thời Đường.
+Nông nghiệp: Giảm tô thuế, bớt sưu dịch,
Thực hiện chính sách quân điền,
Áp dụng kĩ thuật canh tác mới vào sản xuất,
chọn giống,xác định thời vụ → năng suất tăng.
+Thủ công nghiệp: thịnh đạt có các xưởng thủ công (tác phường) luyện sắt ,đóng thuyền,dệt lụa,đồ sứ…..
+Thương nghiệp: hình thành hai “con đường tơ lụa”
→ kinh tế phát triển cao hơn các triều đại trước.
Bài 5:TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
2.Sự phát triển chế độ phong kiến dưới thời Đường
Con đường tơ lụa từ Trung Quốc đến
Ấn Độ -Lưỡng Hà và Địa Trung Hải
Con đường tơ lụa bắt đầu từ Phúc Châu, Hàng Châu, Bắc Kinh qua Mông Cổ Ấn Độ, Afghaistan, Iran, Thổ Nhĩ Kì, Hy Lạp xung quanh vùng Địa Trung Hải về đến Châu Âu. Nó có chiều dài 7000 km, bằng 1/3 chu vi vòng trái đất.
Con đường tơ lụa từ Trung Quốc đến
Ấn Độ -Lưỡng Hà và Địa Trung Hải
b.Về chính trị
NHÓM 2: Tình hình chính trị dưới thời Đường.Bộ máy nhà Đường có gì khác so với các triều đại trước?
- Củng cố,hoàn chỉnh chính quyền trung ương
-Cử con em thân tín cai quản các địa phương và trấn ải biên cương,đặt thêm chức Tiết độ sứ.
- Mở khoa thi để tuyển chọn người tài
Bài 5:TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
2.Sự phát triển chế độ phong kiến dưới thời Đường
HOÀNG ĐẾ
Trung ương
Địa phương
Quan văn
Thừa tướng
Quan võ
Thái úy
Quận
Thái thú
Biên cương
Tiết độ sứ
Huyện
Huyện lệnh
Sơ đồ bộ máy nhà nước thời Đường
c.Chính sách đối ngoại
NHÓM 3: Chính sách đối ngoại dưới thời Đường.
- Tiếp tục xâm lược mở rộng lãnh thổ:Chiếm vùng Nội Mông, chinh phục Tây Vực, xâm lược bán đảo Triều Tiên,củng cố chế độ đô hộ ở An Nam,ép Tây Tạng phải thuần phục → Đế quốc phong kiến phát triển nhất.
Bài 5:TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
2.Sự phát triển chế độ phong kiến dưới thời Đường
2.Sự phát triển chế độ phong kiến dưới thời Đường
Bài 5:TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
Bản đồ Trung Quốc thời nhà Đường năm 700
Tình hình xã hội cuối thời Đường?
- Cuối thời Đường mâu thuẫn xã hội sâu sắc Phong trào đấu tranh của nông dân bùng nổ Nhà Đường suy vong ( 907)
Bài 5:TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
2.Sự phát triển chế độ phong kiến dưới thời Đường
Niên biểu tiến trình phát triển của lịch sử Trung Quốc qua các triều đại
BÀI TẬP CỦNG CỐ
1. Xã hội có giai cấp và nhà nước ở Trung Quốc hình thành từ bao giờ ?
A. Thế kỉ XXI TCN.
B. Thế kỉ XX TCN.
C. Thời Xuân Thu – Chiến Quốc (770 – 221 TCN).
D. Thế kỉ IV TCN.
2. Chế độ phong kiến Trung Quốc được xác lập khi
A. quan hệ vua tôi được xác lập.
B. quan hệ bóc lột của quý tộc đối với nông dân công xã được xác lập.
C. quan hệ bóc lột địa tô của địa chủ đối với nông dân lĩnh canh được xác lập.
D. vua Tần xưng là Hoàng đế.
3. Nhà nước nào đã có công thống nhất Trung Quốc ?
A. Tần.
B. Hán.
C. Sở.
D. Triệu.
4. Trung Quốc được thống nhất vào
A. năm 221 TCN.
B. năm 212 TCN.
C. năm 122 TCN.
D. năm 206 TCN.
5. Người có công thống nhất Trung Quốc là
A. Tần Nhị Thế.
B. Lưu Bang.
C. Hạng Vũ.
D. Tần Doanh Chính (Tần Thủy Hoàng).
6. Vua Tần xưng là
A. Vương.
B. Hoàng đế.
C. Đại đế.
D. Thiên tử.
7. Dưới Tần Thủy Hoàng là hai chức quan
A. Thừa tướng và Thái úy.
B. Tể tướng và Thái úy.
C. Tể tưởng và Thừa tướng.
D. Thái úy và Thái thú.
8. Quan hệ sản xuất chính được thiết lập dưới thời Tần – Hán là
A. quan hệ giữa quý tộc và nông dân công xã.
B. quan hệ giữa chủ nô và nô lệ .
C. quan hệ giữa lãnh chúa và nông nô.
D. quan hệ giữa địa chủ và nông dân lĩnh canh.
9. Đặc điểm nổi bật nhất của thời Tần, Hán ở Trung Quốc là
A. trong xã hội hình thành hai giai cấp cơ bản là địa chủ và nông dân lĩnh canh.
B. chế độ phong kiến Trung Quốc hình thành và bước đầu được củng cố.
C. đây là chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền.
D. hai triều đại nầy đều thực hiện chính sách bành trướng, mở rộng lãnh thổ.
10. Tình hình Trung Quốc cuối thời nhà Hán có đặc điểm gì nổi bật ?
A. Mâu thuẫn giai cấp gay gắt, nông dân khắp nơi nổi dậy đấu tranh.
B. Các thế lực cát cứ tranh giành quyền lực lẫn nhau.
C. Nhà Hán lung lay rồi sụp đổ.
D. Tất cả ý trên đều đúng.
11. Chế độ ruộng đất dưới thời Đường là
A. chế độ tô, dung, điệu.
B. chế độ tỉnh điền.
C. chế độ quân điền.
D. chế độ lộc điền.
12. Ý nào sau đây đánh giá đúng nhất về nhà Đường trong lịch sử chế độ phong kiến Trung Quốc ?
A. Dưới thời Đường, nền kinh tế phát triển tương đối toàn diện.
B. Dưới thời Đường, chế độ phong kiến Trung Quốc phát triển đạt đến đỉnh cao.
C. Bộ máy cai trị dưới thời Đường đạt đến sự hoàn chỉnh.
D. Văn hóa dưới thời Đường phát triển, đạt nhiều thành tựu rực rỡ.
CÁC EM HỌC SINH
CHƯƠNG III
Bài 5:TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
1. Nhà Tần: 221 206 TCN
2. Nhà Hán: 206 TCN 220
3. Thời Tam Quốc: 220 280
4. Thời Tây Tấn: 265 316
5. Thời Đông Tấn: 317 420
6. Thời Nam – Bắc Triều: 420 589
7. Nhà Tuỳ: 581 618
8. Nhà Đường: 618 907
9. Thời Ngũ đại: 907 960
10. Nhà Tống: 960 1279
11. Nhà Nguyên: 1271 1368
12. Nhà Minh: 1368 1644
13. Nhà Thanh: 1644 1911
NIÊN BIỂU CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN Ở TRUNG QUỐC
1.Trung Quốc thời Tần, Hán.
a, Sự thành lập nhà Tần, Hán
Bài 5:TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
Nhà Tần, Hán thành lập vào thời gian nào,do ai lập ra?
230 – 229 TCN
229 – 228 TCN
226 TCN
221 TCN
225 TCN
224 – 223 TCN
NHÀ TẦN
(221-206 TCN)
Tần Thủy Hoàng
Bài 5:TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
1.Trung Quốc thời Tần, Hán.
a, Sự thành lập nhà Tần, Hán
-Năm 221 TCN, Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Quốc lập ra nhà Tần.
Chế độ phong kiến Trung Quốc được xác lập.
-Năm 206 TCN, Lưu Bang lập ra nhà Hán.
Quý tộc
Nông dân
công xã
Nông dân
lĩnh canh
Nông dân tự canh
Nông dân nghèo
Nông dân giàu
Địa chủ
SƠ ĐỒ SỰ HÌNH THÀNH QUAN HỆ SẢN XUẤT PHONG KIẾN
b.Tổ chức bộ máy nhà nước thời Tần – Hán.
Nhà Tần ,Hán đã tổ chức bộ máy nhà nước như thế nào?
- Ở TW: Hoàng đế có quyền tuyệt đối, bên dưới có hệ thống quan văn ,quan võ do Thừa tướng và Thái úy đứng đầu.
-Ở địa phương chia thành các quận ,huyện do quan thái thú và huyện lệnh đứng đầu.
Tuyển dụng quan lại chủ yếu là hình thức tiến cử.
Bài 5:TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
Hoàng đế
Thừa tướng
Thái uý
Các chức
quan khác
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÀ NƯỚC THỜI TẦN ,HÁN.
Thái thú
(ở quận)
Thái thú
(ở quận)
Huyện lệnh
(ở huyện)
Huyện lệnh
(ở huyện)
Huyện lệnh
(ở huyện)
Huyện lệnh
(ở huyện)
b.Tổ chức bộ máy nhà nước thời Tần – Hán.
Em có nhận xét gì về bộ máy nhà nước thời Tần ,Hán.
- Ở TW: Hoàng đế có quyền tuyệt đối, bên dưới có hệ thống quan văn ,quan võ do Thừa tướng và Thái úy đứng đầu.
-Ở địa phương chia thành các quận,huyện do quan thái thú và huyện lệnh đứng đầu.
Tuyển dụng quan lại chủ yếu là hình thức tiến cử.
NX:Tổ chức bộ máy chặt chẽ từ trung ương đến địa phương.
Bài 5:TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
Tần Thủy Hoàng
Tu?ng binh m b?ng d?t st
Tượng binh sĩ trong lăng mộ Tần Thủy Hoàng
Bên trên mộ bao bọc bởi một lớp đất đắp nổi cao 76 m, từ Nam đến Bắc dài 350 m, từ Tây sang Đông rộng 354 m. Trên mặt đất chung quanh lăng còn có hai lớp tường thành, diện tích thành bên ngoài là 2 km² có cửa. Giữa hai lớp thành có các giác lâu, cung tẩm, chùa chiền, nhà ở... Bên dưới mặt đất là địa cung hình chữ nhật dài 460 m từ Nam sang Bắc, rộng 392 m từ Tây sang Đông, bốn phía có tường bao bọc. Tường bao cao 27 m, dày 4 m, bốn phía đều có cửa. Tổng diện tích địa cung là 18 vạn m².
VẠN LÝ TRƯỜNG THÀNH
VẠN LÝ TRƯỜNG THÀNH
c.Đối ngoại.
Nhà Tần ,Hán thi hành chính sách đối ngoại như thế nào?
-Xâm lược các vùng đất xung quanh:Triều Tiên và đất đai của người Việt cổ.
Bài 5:TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
Lãnh thổ nhà Tần
Lãnh thổ nhà Hán
2.Sự phát triển chế độ phong kiến dưới thời Đường
Nhà Đường thành lập vào thời gian nào ? Do ai sáng lập nên.
-Năm 618 Lý Uyên lập ra nhà Đường.
Chế độ phong kiến Trung Quốc
đạt tới đỉnh cao
Lý Thế Dân
Bài 5:TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
2.Sự phát triển chế độ phong kiến dưới thời Đường
Bài 5:TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
THẢO LUẬN NHÓM
NHÓM 1: Những biểu hiện sự thịnh trị về kinh tế dưới thời Đường. NHÓM 2: Tình hình chính trị dưới thời Đường.Bộ máy nhà Đường có gì khác so với các triều đại trước?
NHÓM 3: Chính sách đối ngoại dưới thời Đường.
a.Về kinh tế:
NHÓM 1: Những biểu hiện sự thịnh trị về kinh tế dưới thời Đường.
+Nông nghiệp: Giảm tô thuế, bớt sưu dịch,
Thực hiện chính sách quân điền,
Áp dụng kĩ thuật canh tác mới vào sản xuất,
chọn giống,xác định thời vụ → năng suất tăng.
+Thủ công nghiệp: thịnh đạt có các xưởng thủ công (tác phường) luyện sắt ,đóng thuyền,dệt lụa,đồ sứ…..
+Thương nghiệp: hình thành hai “con đường tơ lụa”
→ kinh tế phát triển cao hơn các triều đại trước.
Bài 5:TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
2.Sự phát triển chế độ phong kiến dưới thời Đường
Con đường tơ lụa từ Trung Quốc đến
Ấn Độ -Lưỡng Hà và Địa Trung Hải
Con đường tơ lụa bắt đầu từ Phúc Châu, Hàng Châu, Bắc Kinh qua Mông Cổ Ấn Độ, Afghaistan, Iran, Thổ Nhĩ Kì, Hy Lạp xung quanh vùng Địa Trung Hải về đến Châu Âu. Nó có chiều dài 7000 km, bằng 1/3 chu vi vòng trái đất.
Con đường tơ lụa từ Trung Quốc đến
Ấn Độ -Lưỡng Hà và Địa Trung Hải
b.Về chính trị
NHÓM 2: Tình hình chính trị dưới thời Đường.Bộ máy nhà Đường có gì khác so với các triều đại trước?
- Củng cố,hoàn chỉnh chính quyền trung ương
-Cử con em thân tín cai quản các địa phương và trấn ải biên cương,đặt thêm chức Tiết độ sứ.
- Mở khoa thi để tuyển chọn người tài
Bài 5:TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
2.Sự phát triển chế độ phong kiến dưới thời Đường
HOÀNG ĐẾ
Trung ương
Địa phương
Quan văn
Thừa tướng
Quan võ
Thái úy
Quận
Thái thú
Biên cương
Tiết độ sứ
Huyện
Huyện lệnh
Sơ đồ bộ máy nhà nước thời Đường
c.Chính sách đối ngoại
NHÓM 3: Chính sách đối ngoại dưới thời Đường.
- Tiếp tục xâm lược mở rộng lãnh thổ:Chiếm vùng Nội Mông, chinh phục Tây Vực, xâm lược bán đảo Triều Tiên,củng cố chế độ đô hộ ở An Nam,ép Tây Tạng phải thuần phục → Đế quốc phong kiến phát triển nhất.
Bài 5:TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
2.Sự phát triển chế độ phong kiến dưới thời Đường
2.Sự phát triển chế độ phong kiến dưới thời Đường
Bài 5:TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
Bản đồ Trung Quốc thời nhà Đường năm 700
Tình hình xã hội cuối thời Đường?
- Cuối thời Đường mâu thuẫn xã hội sâu sắc Phong trào đấu tranh của nông dân bùng nổ Nhà Đường suy vong ( 907)
Bài 5:TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
2.Sự phát triển chế độ phong kiến dưới thời Đường
Niên biểu tiến trình phát triển của lịch sử Trung Quốc qua các triều đại
BÀI TẬP CỦNG CỐ
1. Xã hội có giai cấp và nhà nước ở Trung Quốc hình thành từ bao giờ ?
A. Thế kỉ XXI TCN.
B. Thế kỉ XX TCN.
C. Thời Xuân Thu – Chiến Quốc (770 – 221 TCN).
D. Thế kỉ IV TCN.
2. Chế độ phong kiến Trung Quốc được xác lập khi
A. quan hệ vua tôi được xác lập.
B. quan hệ bóc lột của quý tộc đối với nông dân công xã được xác lập.
C. quan hệ bóc lột địa tô của địa chủ đối với nông dân lĩnh canh được xác lập.
D. vua Tần xưng là Hoàng đế.
3. Nhà nước nào đã có công thống nhất Trung Quốc ?
A. Tần.
B. Hán.
C. Sở.
D. Triệu.
4. Trung Quốc được thống nhất vào
A. năm 221 TCN.
B. năm 212 TCN.
C. năm 122 TCN.
D. năm 206 TCN.
5. Người có công thống nhất Trung Quốc là
A. Tần Nhị Thế.
B. Lưu Bang.
C. Hạng Vũ.
D. Tần Doanh Chính (Tần Thủy Hoàng).
6. Vua Tần xưng là
A. Vương.
B. Hoàng đế.
C. Đại đế.
D. Thiên tử.
7. Dưới Tần Thủy Hoàng là hai chức quan
A. Thừa tướng và Thái úy.
B. Tể tướng và Thái úy.
C. Tể tưởng và Thừa tướng.
D. Thái úy và Thái thú.
8. Quan hệ sản xuất chính được thiết lập dưới thời Tần – Hán là
A. quan hệ giữa quý tộc và nông dân công xã.
B. quan hệ giữa chủ nô và nô lệ .
C. quan hệ giữa lãnh chúa và nông nô.
D. quan hệ giữa địa chủ và nông dân lĩnh canh.
9. Đặc điểm nổi bật nhất của thời Tần, Hán ở Trung Quốc là
A. trong xã hội hình thành hai giai cấp cơ bản là địa chủ và nông dân lĩnh canh.
B. chế độ phong kiến Trung Quốc hình thành và bước đầu được củng cố.
C. đây là chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền.
D. hai triều đại nầy đều thực hiện chính sách bành trướng, mở rộng lãnh thổ.
10. Tình hình Trung Quốc cuối thời nhà Hán có đặc điểm gì nổi bật ?
A. Mâu thuẫn giai cấp gay gắt, nông dân khắp nơi nổi dậy đấu tranh.
B. Các thế lực cát cứ tranh giành quyền lực lẫn nhau.
C. Nhà Hán lung lay rồi sụp đổ.
D. Tất cả ý trên đều đúng.
11. Chế độ ruộng đất dưới thời Đường là
A. chế độ tô, dung, điệu.
B. chế độ tỉnh điền.
C. chế độ quân điền.
D. chế độ lộc điền.
12. Ý nào sau đây đánh giá đúng nhất về nhà Đường trong lịch sử chế độ phong kiến Trung Quốc ?
A. Dưới thời Đường, nền kinh tế phát triển tương đối toàn diện.
B. Dưới thời Đường, chế độ phong kiến Trung Quốc phát triển đạt đến đỉnh cao.
C. Bộ máy cai trị dưới thời Đường đạt đến sự hoàn chỉnh.
D. Văn hóa dưới thời Đường phát triển, đạt nhiều thành tựu rực rỡ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Thị Thành
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)