Bài 5. Trung Quốc thời phong kiến
Chia sẻ bởi nguyễn văn nhung |
Ngày 10/05/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Trung Quốc thời phong kiến thuộc Lịch sử 10
Nội dung tài liệu:
Bài 2:
CÁC GIỚI SINH VẬT
I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới
1. Khái niệm giới
- Giới là đơn vị phân loại lớn nhất bao gồm các
ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất
định.
GIỚI
NGÀNH
LỚP
BỘ
HỌ
CHI
LOÀI
I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới
2. Hệ thống phân loại 5 giới
-Do Whittaker và Margulis đề xuất năm 1958.
-Đó là các giới: Khởi sinh (Monera), Nguyên sinh (Protista), Nấm (Fungi),Thực vật (Plantae ), Động vật (Animalia).
Whittaker và Margulis
Sơ đồ hệ thống 5 giới sinh vật
Tế bào nhân thực
Tế bào nhân sơ
II. Đặc điểm chính của mỗi giới
Giới Khởi sinh (Monera)
– Đặc điểm: là những sinh vật nhân sơ, đơn bào, kích thước cơ thể nhỏ bé (khoảng 1-5 micromet).
– Chúng sống ở khắp nơi, trong đất, nước, không khí, phương thức sinh sống: tự sinh, hoại sinh, kí sinh.
VI KHUẨN LAM
Danh pháp khoa học: Cyanobacteria
Đặc điểm:có khả năng quang hợp,cấu tạo đơn bào, trong khi một số loài khác tạo thành các chuỗi tế bào, thỉnh thoảng có một số tế bào dị hình, có chứa sắc tố quang hợp clorophyl( chất diệp lục) nên có khả năng tự dưỡng quang hợp như thực vật.
Đóng vai trò quan trọng trong các chu trình sinh địa hoá tự nhiên.
Plancomycetes
(vi khuẩn thủy sinh hiếu khí bắt buộc)
Danh pháp khoa học: Plancomycetes.
Nơi sống: nước lợ và biển .
Giới Nguyên sinh (Protista)
Nấm nhầy (Myxomycetes )
Thực vật nguyên sinh
(hay là Tảo-Algae)
Động vật nguyên sinh
(Protozoa).
Tảo (Algae)
Cấu tạo:
đơn bào hoặc đa bào,
có thành xenlulozơ,
có lục lạp
Tảo (Algae)
Phương thức sinh sống:
quang tự dưỡng, sống trong nước
Nấm nhầy
(Myxomycetes và Acrasiomycetes)
Đặc điểm: cơ thể tồn tại ở 2 pha đơn bào và hợp bào (với khối chất nguyên sinh nhầy chứa nhiều nhân), không có lục lạp
Phương thức sinh sống: dị dưỡng, sống hoại sinh.
Động vật nguyên sinh (Protozoa).
Đặc điểm: đơn bào, không có thành xenlulôzơ, không có lục lạp
Phương thức sinh sống: dị dưỡng hoặc tự dưỡng, vận động bằng lông hoặc roi
Giới Nấm (Fungi)
Đặc điểm: là những sinh vật nhân thực, đơn bào( nấm men) hay đa bào( nấm mốc, nấm đảm) , cấu trúc dạng sợi, phần lớn có thành tế bào chứa kitin( trừ một số ít có thành xenlulôzơ), không có lục lạp
Phương thức sinh sống: dị dưỡng hoại sinh, cộng sinh hoặc kí sinh.
Sinh sản chu yếu bằng bào tử không có lông và roi.
Giới Thực vật (Plantae)
Gồm các ngành chính là:
RÊU
(Bryophyta)
Chưa có hệ mạch
Tinh trùng có roi
Thụ tinh nhờ nước
( Rêu)
Giới Thực vật (Plantae)
Gồm các ngành chính là:
QUYẾT
(Pteridophyta)
Có hệ mạch
Tinh trùng có roi
Thụ tinh nhờ nước
(Dương xỉ)
Gồm các ngành chính là:
Giới Thực vật (Plantae)
HẠT TRẦN
(Gymnospermato
pyta)
Có hệ mạch
Tinh trùng không roi
Thụ phấn nhờ gió
Hạt không được
bảo vệ
( Vân sam trắng)
Gồm các ngành chính là:
Giới Thực vật (Plantae)
HẠT KÍN
(Angiospermatophyta)
Có hệ mạch
Tinh trùng không roi
Thụ phấn nhờ
gió, nước,côn trùng.
Thụ tinh kép
Hạt được bảo vệ
trong quả
(Ngô)
Giới Thực vật (Plantae)
Đặc điểm: là những sinh vật nhân thực, đa bào, thành tế bào cấu tạo bằng xenlulôxơ,có nhiều lục lạp chứa sắc tố clorophy..
Phương thức sinh sống: quang hợp, sử dụng ánh sáng mặt trời để tổng hợp nên chất hữu cơ cho toàn bộ sinh quyển.
Thực vật thường có đời sống cố định
Giới Động vật (Animalia)
Nguồn gốc: từ các tập đoàn đơn bào dạng trùng roi nguyên thủy.
Đạt được mức độ tiến hóa cao nhất trong thế giới sinh vật.
Phân bố khắp nơi và rất đa dạng về cá thể và loài.
Trong tổng số khoảng 1,8 triệu loài sinh vật được thống kê hiện nay thì động vật đã chiếm trên một triệu loài.
Giới Động vật (Animalia)
ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG
-Không có bộ xương trong
-Bộ xương ngoài( nếu có) bằng kitin
-Hô hấp thẩm thấu qua da hoặc bằng ống khí
-Hệ thần kinh dạng hạch hoặc chuỗi hạch ở mặt bụng
Giới Động vật (Animalia)
ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
-Bộ xương sống trong bằng sụn hoặc bằng xương
với dây sống hoặc cột sống làm trụ
-Hô hấp bằng mang hoặc bằng phổi
-Hệ thần kinh dạng ống ở mặt lưng
BẢNG TỔNG KẾT
Vai trò: ngành khởi sinh, ngành nguyên sinh
làm thức ăn cho động vật nhỏ, đặc biệt là giáp xác nhỏ (trùng roi, trùng biến hình...).
có ý nghĩa về địa chat: cân bằng vi lượng trong đất, hình thành các khoáng chất...
là đối tượng cho các nghiên cứu cơ bản của di truyền học
Vai trò: ngành nấm
đóng vai trò quan trọng trong chu trình tuần hoàn vật chất và năng lượng trong thiên nhiên
được ứng dụng trong các dự án tái sinh hoặc trồng mới các rừng thông nhựa, bạch đàn ở các vùng đất nghèo dinh dưỡng hay đất cát.
dùng làm thực phẩm giàu chất dinh dưỡng
Vai trò: ngành thực vật
cung cấp thức ăn cho người và động vật (ăn cỏ)
cung cấp oxi cho quá trình hô hấp của người, động vật, vi sinh vật...
làm thuốc chữa bệnh, làm cây cảnh...
giữ cân bằng trong hệ sinh thái(cân bằng nồng độ CO2 và O2)
cung cấp gỗ phục vụ cho sinh hoạt...
Vai trò: ngành động vật
cung cấp nguồn thực phẩm giàu prôtêin( thịt, trứng, sữa,...)
dùng làm thí nghiệm.
động vật cảnh( mèo, chó, gà,...)
sức lao động( trâu, bò, ngựa, voi,...)
cung cấp dược liệu, thực phẩm chức năng (cao, yến xào, sò huyết, hải sâm,...)
CÁC GIỚI SINH VẬT
I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới
1. Khái niệm giới
- Giới là đơn vị phân loại lớn nhất bao gồm các
ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất
định.
GIỚI
NGÀNH
LỚP
BỘ
HỌ
CHI
LOÀI
I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới
2. Hệ thống phân loại 5 giới
-Do Whittaker và Margulis đề xuất năm 1958.
-Đó là các giới: Khởi sinh (Monera), Nguyên sinh (Protista), Nấm (Fungi),Thực vật (Plantae ), Động vật (Animalia).
Whittaker và Margulis
Sơ đồ hệ thống 5 giới sinh vật
Tế bào nhân thực
Tế bào nhân sơ
II. Đặc điểm chính của mỗi giới
Giới Khởi sinh (Monera)
– Đặc điểm: là những sinh vật nhân sơ, đơn bào, kích thước cơ thể nhỏ bé (khoảng 1-5 micromet).
– Chúng sống ở khắp nơi, trong đất, nước, không khí, phương thức sinh sống: tự sinh, hoại sinh, kí sinh.
VI KHUẨN LAM
Danh pháp khoa học: Cyanobacteria
Đặc điểm:có khả năng quang hợp,cấu tạo đơn bào, trong khi một số loài khác tạo thành các chuỗi tế bào, thỉnh thoảng có một số tế bào dị hình, có chứa sắc tố quang hợp clorophyl( chất diệp lục) nên có khả năng tự dưỡng quang hợp như thực vật.
Đóng vai trò quan trọng trong các chu trình sinh địa hoá tự nhiên.
Plancomycetes
(vi khuẩn thủy sinh hiếu khí bắt buộc)
Danh pháp khoa học: Plancomycetes.
Nơi sống: nước lợ và biển .
Giới Nguyên sinh (Protista)
Nấm nhầy (Myxomycetes )
Thực vật nguyên sinh
(hay là Tảo-Algae)
Động vật nguyên sinh
(Protozoa).
Tảo (Algae)
Cấu tạo:
đơn bào hoặc đa bào,
có thành xenlulozơ,
có lục lạp
Tảo (Algae)
Phương thức sinh sống:
quang tự dưỡng, sống trong nước
Nấm nhầy
(Myxomycetes và Acrasiomycetes)
Đặc điểm: cơ thể tồn tại ở 2 pha đơn bào và hợp bào (với khối chất nguyên sinh nhầy chứa nhiều nhân), không có lục lạp
Phương thức sinh sống: dị dưỡng, sống hoại sinh.
Động vật nguyên sinh (Protozoa).
Đặc điểm: đơn bào, không có thành xenlulôzơ, không có lục lạp
Phương thức sinh sống: dị dưỡng hoặc tự dưỡng, vận động bằng lông hoặc roi
Giới Nấm (Fungi)
Đặc điểm: là những sinh vật nhân thực, đơn bào( nấm men) hay đa bào( nấm mốc, nấm đảm) , cấu trúc dạng sợi, phần lớn có thành tế bào chứa kitin( trừ một số ít có thành xenlulôzơ), không có lục lạp
Phương thức sinh sống: dị dưỡng hoại sinh, cộng sinh hoặc kí sinh.
Sinh sản chu yếu bằng bào tử không có lông và roi.
Giới Thực vật (Plantae)
Gồm các ngành chính là:
RÊU
(Bryophyta)
Chưa có hệ mạch
Tinh trùng có roi
Thụ tinh nhờ nước
( Rêu)
Giới Thực vật (Plantae)
Gồm các ngành chính là:
QUYẾT
(Pteridophyta)
Có hệ mạch
Tinh trùng có roi
Thụ tinh nhờ nước
(Dương xỉ)
Gồm các ngành chính là:
Giới Thực vật (Plantae)
HẠT TRẦN
(Gymnospermato
pyta)
Có hệ mạch
Tinh trùng không roi
Thụ phấn nhờ gió
Hạt không được
bảo vệ
( Vân sam trắng)
Gồm các ngành chính là:
Giới Thực vật (Plantae)
HẠT KÍN
(Angiospermatophyta)
Có hệ mạch
Tinh trùng không roi
Thụ phấn nhờ
gió, nước,côn trùng.
Thụ tinh kép
Hạt được bảo vệ
trong quả
(Ngô)
Giới Thực vật (Plantae)
Đặc điểm: là những sinh vật nhân thực, đa bào, thành tế bào cấu tạo bằng xenlulôxơ,có nhiều lục lạp chứa sắc tố clorophy..
Phương thức sinh sống: quang hợp, sử dụng ánh sáng mặt trời để tổng hợp nên chất hữu cơ cho toàn bộ sinh quyển.
Thực vật thường có đời sống cố định
Giới Động vật (Animalia)
Nguồn gốc: từ các tập đoàn đơn bào dạng trùng roi nguyên thủy.
Đạt được mức độ tiến hóa cao nhất trong thế giới sinh vật.
Phân bố khắp nơi và rất đa dạng về cá thể và loài.
Trong tổng số khoảng 1,8 triệu loài sinh vật được thống kê hiện nay thì động vật đã chiếm trên một triệu loài.
Giới Động vật (Animalia)
ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG
-Không có bộ xương trong
-Bộ xương ngoài( nếu có) bằng kitin
-Hô hấp thẩm thấu qua da hoặc bằng ống khí
-Hệ thần kinh dạng hạch hoặc chuỗi hạch ở mặt bụng
Giới Động vật (Animalia)
ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
-Bộ xương sống trong bằng sụn hoặc bằng xương
với dây sống hoặc cột sống làm trụ
-Hô hấp bằng mang hoặc bằng phổi
-Hệ thần kinh dạng ống ở mặt lưng
BẢNG TỔNG KẾT
Vai trò: ngành khởi sinh, ngành nguyên sinh
làm thức ăn cho động vật nhỏ, đặc biệt là giáp xác nhỏ (trùng roi, trùng biến hình...).
có ý nghĩa về địa chat: cân bằng vi lượng trong đất, hình thành các khoáng chất...
là đối tượng cho các nghiên cứu cơ bản của di truyền học
Vai trò: ngành nấm
đóng vai trò quan trọng trong chu trình tuần hoàn vật chất và năng lượng trong thiên nhiên
được ứng dụng trong các dự án tái sinh hoặc trồng mới các rừng thông nhựa, bạch đàn ở các vùng đất nghèo dinh dưỡng hay đất cát.
dùng làm thực phẩm giàu chất dinh dưỡng
Vai trò: ngành thực vật
cung cấp thức ăn cho người và động vật (ăn cỏ)
cung cấp oxi cho quá trình hô hấp của người, động vật, vi sinh vật...
làm thuốc chữa bệnh, làm cây cảnh...
giữ cân bằng trong hệ sinh thái(cân bằng nồng độ CO2 và O2)
cung cấp gỗ phục vụ cho sinh hoạt...
Vai trò: ngành động vật
cung cấp nguồn thực phẩm giàu prôtêin( thịt, trứng, sữa,...)
dùng làm thí nghiệm.
động vật cảnh( mèo, chó, gà,...)
sức lao động( trâu, bò, ngựa, voi,...)
cung cấp dược liệu, thực phẩm chức năng (cao, yến xào, sò huyết, hải sâm,...)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn văn nhung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)