Bài 5. Trung Quốc thời phong kiến

Chia sẻ bởi nguyễn thị ngọc sao | Ngày 10/05/2019 | 56

Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Trung Quốc thời phong kiến thuộc Lịch sử 10

Nội dung tài liệu:









CHỦ ĐỀ:
TRUNG QUỐC PHONG KIẾN
CHỦ ĐỀ:
TRUNG QUỐC PHONG KIẾN
Nội dung bài học:
Quá trình hình thành xã hội phong kiến Trung Quốc
Những nét chính về chính trị, kinh tế, xã hội phong kiến.
Thành tựu văn hóa tiêu biểu của Trung Quốc thời phong kiến.
1. Quá trình hình thành xã hội phong kiến Trung Quốc.
CHỦ ĐỀ: TRUNG QUỐC PHONG KIẾN
Năm 221 – 206 TCN, nhà Tần đã thống nhất Trung Quốc, vua Tần tự xưng là Tần Thủy Hoàng.

Lưu Bang lập ra Nhà Hán 206 - 220 TCN.

Đến đây chế độ phong kiến Trung Quốc đã được xác lập.
 
230 – 229 TCN
229 – 228 TCN
226 TCN
221 TCN
225 TCN
224 – 223 TCN
NHÀ TẦN
(221-206 TCN)
Tần Thủy Hoàng
1. Nhà Tần: 221  206 TCN
2. Nhà Hán: 206 TCN  220
3. Thời Tam Quốc: 220  280
4. Thời Tây Tấn: 265  316
5. Thời Đông Tấn: 317  420
6. Thời Nam – Bắc Triều: 420  589
7. Nhà Tuỳ: 581  618
8. Nhà Đường: 618  907
9. Thời Ngũ đại: 907  960
10. Nhà Tống: 960  1279
11. Nhà Nguyên: 1271  1368
12. Nhà Minh: 1368  1644
13. Nhà Thanh: 1644  1911
NIÊN BIỂU CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN Ở TRUNG QUỐC
CHỦ ĐỀ: TRUNG QUỐC PHONG KIẾN

2. Những nét chính về chính trị, kinh tế, xã hội, phong kiến Trung Quốc.
a, Thời Tần – Hán
* Về kinh tế -xã hội:
Quý tộc
Nông dân
công xã
Nông dân
lĩnh canh
Nông dân tự canh
Nông dân nghèo
Nông dân giàu
Địa chủ
SƠ ĐỒ SỰ HÌNH THÀNH QUAN HỆ SẢN XUẤT PHONG KIẾN
CHỦ ĐỀ: TRUNG QUỐC PHONG KIẾN
2. Những nét chính về chính trị, kinh tế, xã hội, phong kiến Trung Quốc.
a, Thời Tần – Hán
* Về chính trị:
- Ở TW: Hoàng đế có quyền tuyệt đối, bên dưới có hệ thống quan văn ,quan võ do Thừa tướng và Thái úy đứng đầu.
-Ở địa phương: chia thành các quận ,huyện do quan thái thú và huyện lệnh đứng đầu.
Tuyển dụng quan lại chủ yếu là hình thức tiến cử.

Hoàng đế
Thừa tướng
Thái uý
Các chức
quan khác
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÀ NƯỚC THỜI TẦN ,HÁN.
Thái thú
(ở quận)
Thái thú
(ở quận)
Huyện lệnh
(ở huyện)
Huyện lệnh
(ở huyện)
Huyện lệnh
(ở huyện)
Huyện lệnh
(ở huyện)
Tần Thủy Hoàng
Tu?ng binh m� b?ng d?t s�t
Tượng binh sĩ trong lăng mộ Tần Thủy Hoàng
Bên trên mộ bao bọc bởi một lớp đất đắp nổi cao 76 m, từ Nam đến Bắc dài 350 m, từ Tây sang Đông rộng 354 m. Trên mặt đất chung quanh lăng còn có hai lớp tường thành, diện tích thành bên ngoài là 2 km² có cửa. Giữa hai lớp thành có các giác lâu, cung tẩm, chùa chiền, nhà ở... Bên dưới mặt đất là địa cung hình chữ nhật dài 460 m từ Nam sang Bắc, rộng 392 m từ Tây sang Đông, bốn phía có tường bao bọc. Tường bao cao 27 m, dày 4 m, bốn phía đều có cửa. Tổng diện tích địa cung là 18 vạn m².

VẠN LÝ TRƯỜNG THÀNH
VẠN LÝ TRƯỜNG THÀNH
Lãnh thổ nhà Tần
Lãnh thổ nhà Hán
CHỦ ĐỀ: TRUNG QUỐC PHONG KIẾN


2. Những nét chính về chính trị, kinh tế, xã hội, phong kiến Trung Quốc.
b, Thời nhà Đường
Sự ra đời: Năm 618: sau khi dẹp tan các phe phái đối lập và dập tắt phong trào nông dân, Lý Uyên lên ngôi hoàng đế, lập ra nhà Đường.
* Về kinh tế - xã hội:
-Nông nghiệp: + Giảm tô thuế, bớt sưu dịch,
+ Thực hiện chính sách quân điền,
+ Áp dụng kĩ thuật canh tác mới vào sản xuất,chọn giống,xác định thời vụ → năng suất tăng.
- Thủ công nghiệp: thịnh đạt có các xưởng thủ công (tác phường) luyện sắt ,đóng thuyền,dệt lụa,đồ sứ…..
- Thương nghiệp: hình thành hai “con đường tơ lụa”
→ kinh tế phát triển cao hơn các triều đại trước.
CHỦ ĐỀ: TRUNG QUỐC PHONG KIẾN

2. Những nét chính về chính trị, kinh tế, xã hội, phong kiến Trung Quốc.
b, Thời nhà Đường




Con đường tơ lụa từ Trung Quốc đến
Ấn Độ -Lưỡng Hà và Địa Trung Hải
Con đường tơ lụa bắt đầu từ Phúc Châu, Hàng Châu, Bắc Kinh qua Mông Cổ Ấn Độ, Afghaistan, Iran, Thổ Nhĩ Kì, Hy Lạp xung quanh vùng Địa Trung Hải về đến Châu Âu. Nó có chiều dài 7000 km, bằng 1/3 chu vi vòng trái đất.
Con đường tơ lụa từ Trung Quốc đến
Ấn Độ -Lưỡng Hà và Địa Trung Hải
CHỦ ĐỀ: TRUNG QUỐC PHONG KIẾN

2. Những nét chính về chính trị, kinh tế, xã hội, phong kiến Trung Quốc.
b, Thời nhà Đường
* Về chính trị:
- Từng bước hoàn thiện chính quyền từ TW xuống địa phương, có chức Tiết độ sứ.
- Tuyển dụng quan lại bằng thi cử (bên cạnh cử con em thân tín xuống các địa phương).
 
 
HOÀNG ĐẾ
Trung ương
Địa phương
Quan văn
Thừa tướng
Quan võ
Thái úy
Quận
Thái thú
Biên cương
Tiết độ sứ
Huyện
Huyện lệnh
Sơ đồ bộ máy nhà nước thời Đường
Sự phát triển chế độ phong kiến dưới thời Đường
Bản đồ Trung Quốc thời nhà Đường năm 700
Niên biểu tiến trình phát triển của lịch sử Trung Quốc qua các triều đại
BÀI TẬP CỦNG CỐ
1. Xã hội có giai cấp và nhà nước ở Trung Quốc hình thành từ bao giờ ?
A. Thế kỉ XXI TCN.
B. Thế kỉ XX TCN.
C. Thời Xuân Thu – Chiến Quốc (770 – 221 TCN).
D. Thế kỉ IV TCN.

2. Chế độ phong kiến Trung Quốc được xác lập khi
A. quan hệ vua tôi được xác lập.
B. quan hệ bóc lột của quý tộc đối với nông dân công xã được xác lập.
C. quan hệ bóc lột địa tô của địa chủ đối với nông dân lĩnh canh được xác lập.
D. vua Tần xưng là Hoàng đế.

3. Nhà nước nào đã có công thống nhất Trung Quốc ?
A. Tần.
B. Hán.
C. Sở.
D. Triệu.

4. Trung Quốc được thống nhất vào
A. năm 221 TCN.
B. năm 212 TCN.
C. năm 122 TCN.
D. năm 206 TCN.

5. Người có công thống nhất Trung Quốc là
A. Tần Nhị Thế.
B. Lưu Bang.
C. Hạng Vũ.
D. Tần Doanh Chính (Tần Thủy Hoàng).

6. Vua Tần xưng là
A. Vương.
B. Hoàng đế.
C. Đại đế.
D. Thiên tử.

7. Dưới Tần Thủy Hoàng là hai chức quan
A. Thừa tướng và Thái úy.
B. Tể tướng và Thái úy.
C. Tể tưởng và Thừa tướng.
D. Thái úy và Thái thú.

8. Quan hệ sản xuất chính được thiết lập dưới thời Tần – Hán là
A. quan hệ giữa quý tộc và nông dân công xã.
B. quan hệ giữa chủ nô và nô lệ .
C. quan hệ giữa lãnh chúa và nông nô.
D. quan hệ giữa địa chủ và nông dân lĩnh canh.

9. Đặc điểm nổi bật nhất của thời Tần, Hán ở Trung Quốc là
A. trong xã hội hình thành hai giai cấp cơ bản là địa chủ và nông dân lĩnh canh.
B. chế độ phong kiến Trung Quốc hình thành và bước đầu được củng cố.
C. đây là chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền.
D. hai triều đại nầy đều thực hiện chính sách bành trướng, mở rộng lãnh thổ.

10. Tình hình Trung Quốc cuối thời nhà Hán có đặc điểm gì nổi bật ?
A. Mâu thuẫn giai cấp gay gắt, nông dân khắp nơi nổi dậy đấu tranh.
B. Các thế lực cát cứ tranh giành quyền lực lẫn nhau.
C. Nhà Hán lung lay rồi sụp đổ.
D. Tất cả ý trên đều đúng.

11. Chế độ ruộng đất dưới thời Đường là
A. chế độ tô, dung, điệu.
B. chế độ tỉnh điền.
C. chế độ quân điền.
D. chế độ lộc điền.

12. Ý nào sau đây đánh giá đúng nhất về nhà Đường trong lịch sử chế độ phong kiến Trung Quốc ?
A. Dưới thời Đường, nền kinh tế phát triển tương đối toàn diện.
B. Dưới thời Đường, chế độ phong kiến Trung Quốc phát triển đạt đến đỉnh cao.
C. Bộ máy cai trị dưới thời Đường đạt đến sự hoàn chỉnh.
D. Văn hóa dưới thời Đường phát triển, đạt nhiều thành tựu rực rỡ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: nguyễn thị ngọc sao
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)