Bài 5. Prôtêin
Chia sẻ bởi Đào Mạnh Cường |
Ngày 10/05/2019 |
52
Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Prôtêin thuộc Sinh học 10
Nội dung tài liệu:
Tiết 5
Prôtêin vàAxit nucleic
Tại sao cùng là thịt nhưng khi ăn mùi vị lại khác nhau?
?
? Hãy quan sát cấu tạo một đoạn phân tử prôtêin sau và cho biết prôtêin có cấu tạo như thế nào?
Nhóm amin
Nhóm cacboxyl
H2O
Sự hình thành liên kết peptide giữa 2 acid amin
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Bậc 4
I. Cấu trúc các bậc của protein
- Là trình tự các aa trong chuỗi pp
- Là cấu trúc cơ bản
Chuỗi pp xoắn lò xo hoặc gấp nếp nhờ liên kết hidro giữa các nhóm peptit gần nhau
Chuỗi pp ở dạng xoắn lại tiếp tục co xoắn tạo nên cấu trúc không gian 3 chiều
Protein có hai hay nhiều chuỗi pp khác nhau phối hợp với nhau tạo phức hợp lớn hơn
Các loại prôtêin khác nhau đảm nhiệm các
chức năng khác nhau. Khi có tác động của nhiệt độ cao hoặc do độ pH không thích hợp thì prôtêin có thể bị biến tính và trở nên mất hoạt tính, mất chức năng, cấu trúc không gian chiều bị phá hủy.
to > 45oC
Cấu tạo: Protein là thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào.
Xúc tác: Protein – enzim xúc tác các phản ứng sinh hóa.
Điều hòa: Protein – hoocmôn điều hòa sự trao đổi chất của cơ thể
Bảo vệ: Protein – kháng thể bảo vệ cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh.
Tóm lại: Protein liên quan đến mọi hoạt động sống của cơ thể biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể sinh vật.
II. Chức năng của protein
III. axit ®ª«xirib«nucleic (ADN)
1. Cấu trúc của ADN
a. Cấu trúc hoá học của ADN
ADN được cấu tạo như thế nào?
- ADN cấu trúc theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là nucleotit.
Cấu tạo của một nucleotit ?
Cấu tạo của một nucleotit :
+ Đường pentozơ (5C)
+ Nhóm photphat (H3PO4)
+ Bazơ nitơ
: A (T, G, X)
Các nuclêotit liên kết với nhau như thế nào?
- Các nucleotit liên kết với nhau bằng các liên kết hoá trị theo 1 chiều xác định (5`-3`) tạo chuỗi polinucleotit.
Liên kết hoá trị
Liên kết hiđro
AND gồm mấy mạch? Liên kết giữa các mạch?
- Phân tử ADN gồm 2 chuỗi poli nucleotit liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô giữa các bazơ nitơ của các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung : A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđro, G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđro.
Vai trò
của liên kết
Hiđro ?
- Liên kết Hiđro làm cho ADN vừa khá bền vững vừa rất linh hoạt (2 mạch dễ dàng tách nhau trong nhân đôi và phiên mã)
b. Cấu trúc không gian của ADN
- 2 chuỗi poli nucleotit của ADN xoắn quanh trục tưởng tượng, tạo nên xoắn kép đều và giống 1 cầu thang xoắn.
ADN có cấu trúc không gian như thế nào ?
Cấu tạo của
"cầu thang xoắn" ?
- Mỗi bậc thang là 1 cặp bazơ nitơ, tay thang là đường và axit photphoric
Khoảng cách giữa các bậc thang ?
Khoảng cách 2 cặp bazơ nitơ là
0,34 nm (3,4 A0).
AND của tế bào nhân sơ
Có khả năng mã hoá cho một sản phẩm nhất định (ARN, protein)
ADN
Gen là gì ?
- Gen là trình tự xác định của các nucleotit trên AND mã hoá cho một sản phẩm nhất định (ARN, protein) .
* ADN đa dạng và đặc thù do thành phần, số lượng, trình tự sắp xếp các nucleotit và cấu trúc không gian của phân tử ADN
AND có tính đa dạng và đặc thù. Tại sao nó có tính chất đó ?
2. Chức năng của ADN
ADN có chức năng gì?
Đặc điểm nào trong cấu trúc giúp ADN thực hiện được chức năng đó?
- Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền
+Thông tin di truyền lưu giữ trong ADN dưới dạng số lượng, thành phần và trình tự các nucleotit.
Thông tin di truyền được lưu giữ trong ADN dưới dạng nào?
AND được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
và gồm hai mạch liên kết với nhau
theo nguyên tắc bổ sung
IV. Axit ribonucleic (ARN)
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
- Đơn phân là nucleotit, có 4 loại: A, U, G, X
- Phân tử ARN có 1 mạch poli ribonucleotit.
1. Cấu tạo chung:
Cấu tạo của ARN có gì giống ADN ?
Cấu tạo của ARN khác với ADN ở điểm nào?
2, Các loại arn
Có 1 chuỗi polinucleotit dạng mạch thẳng. Có trình tự nucleotit đặc biệt để riboxom nhận ra TTDT trên ARN để tiến hành dịch mã
Truyền TTDT từ ARN đến riboxom và được dùng như 1 khuôn để tổng hợp protein.
Cấu trúc 3 thuỳ, 1 thuỳ mang bộ ba đối mã, đầu đối diện là vị trí gắn axit amin.
Vận chuyển aa tới riboxom, dịch thông tin dưới dạng trình tự các nucleotit trên ADN thành trình tự các axit amin trên protein
Có 1 mạch, nhiều vùng nucleotit có liên kết bổ sung tạo nên các vùng xoắn kép cục bộ.
Cùng protein tạo nên riboxom là nơi để tổng hợp protein
Cấu trúc của tARN ?
Cấu trúc của rARN ?
Chức năng của tARN ?
Chức năng của rARN ?
Tại sao cùng sử dụng 4 loại nucleotit để ghi thông tin di truyền (trên ADN) nhưng các loài sinh vật lại có cấu trúc và hình dạng khác nhau ?
Với 4 loại nucleotit có thể tạo rất nhiều các trình tự sắp xếp khác nhau. Mỗi trình tự trên AND (mỗi gen) quy định một trình tự axit amin tạo nên một phân tử protein quy định một hoặc một vài tính trạng của cơ thể.
Ngày nay người ta còn có thể xác định được tội phạm và xác định con thông qua kiểm tra ADN
Xin chân thành cảm ơn !
Prôtêin vàAxit nucleic
Tại sao cùng là thịt nhưng khi ăn mùi vị lại khác nhau?
?
? Hãy quan sát cấu tạo một đoạn phân tử prôtêin sau và cho biết prôtêin có cấu tạo như thế nào?
Nhóm amin
Nhóm cacboxyl
H2O
Sự hình thành liên kết peptide giữa 2 acid amin
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Bậc 4
I. Cấu trúc các bậc của protein
- Là trình tự các aa trong chuỗi pp
- Là cấu trúc cơ bản
Chuỗi pp xoắn lò xo hoặc gấp nếp nhờ liên kết hidro giữa các nhóm peptit gần nhau
Chuỗi pp ở dạng xoắn lại tiếp tục co xoắn tạo nên cấu trúc không gian 3 chiều
Protein có hai hay nhiều chuỗi pp khác nhau phối hợp với nhau tạo phức hợp lớn hơn
Các loại prôtêin khác nhau đảm nhiệm các
chức năng khác nhau. Khi có tác động của nhiệt độ cao hoặc do độ pH không thích hợp thì prôtêin có thể bị biến tính và trở nên mất hoạt tính, mất chức năng, cấu trúc không gian chiều bị phá hủy.
to > 45oC
Cấu tạo: Protein là thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào.
Xúc tác: Protein – enzim xúc tác các phản ứng sinh hóa.
Điều hòa: Protein – hoocmôn điều hòa sự trao đổi chất của cơ thể
Bảo vệ: Protein – kháng thể bảo vệ cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh.
Tóm lại: Protein liên quan đến mọi hoạt động sống của cơ thể biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể sinh vật.
II. Chức năng của protein
III. axit ®ª«xirib«nucleic (ADN)
1. Cấu trúc của ADN
a. Cấu trúc hoá học của ADN
ADN được cấu tạo như thế nào?
- ADN cấu trúc theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là nucleotit.
Cấu tạo của một nucleotit ?
Cấu tạo của một nucleotit :
+ Đường pentozơ (5C)
+ Nhóm photphat (H3PO4)
+ Bazơ nitơ
: A (T, G, X)
Các nuclêotit liên kết với nhau như thế nào?
- Các nucleotit liên kết với nhau bằng các liên kết hoá trị theo 1 chiều xác định (5`-3`) tạo chuỗi polinucleotit.
Liên kết hoá trị
Liên kết hiđro
AND gồm mấy mạch? Liên kết giữa các mạch?
- Phân tử ADN gồm 2 chuỗi poli nucleotit liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô giữa các bazơ nitơ của các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung : A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđro, G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđro.
Vai trò
của liên kết
Hiđro ?
- Liên kết Hiđro làm cho ADN vừa khá bền vững vừa rất linh hoạt (2 mạch dễ dàng tách nhau trong nhân đôi và phiên mã)
b. Cấu trúc không gian của ADN
- 2 chuỗi poli nucleotit của ADN xoắn quanh trục tưởng tượng, tạo nên xoắn kép đều và giống 1 cầu thang xoắn.
ADN có cấu trúc không gian như thế nào ?
Cấu tạo của
"cầu thang xoắn" ?
- Mỗi bậc thang là 1 cặp bazơ nitơ, tay thang là đường và axit photphoric
Khoảng cách giữa các bậc thang ?
Khoảng cách 2 cặp bazơ nitơ là
0,34 nm (3,4 A0).
AND của tế bào nhân sơ
Có khả năng mã hoá cho một sản phẩm nhất định (ARN, protein)
ADN
Gen là gì ?
- Gen là trình tự xác định của các nucleotit trên AND mã hoá cho một sản phẩm nhất định (ARN, protein) .
* ADN đa dạng và đặc thù do thành phần, số lượng, trình tự sắp xếp các nucleotit và cấu trúc không gian của phân tử ADN
AND có tính đa dạng và đặc thù. Tại sao nó có tính chất đó ?
2. Chức năng của ADN
ADN có chức năng gì?
Đặc điểm nào trong cấu trúc giúp ADN thực hiện được chức năng đó?
- Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền
+Thông tin di truyền lưu giữ trong ADN dưới dạng số lượng, thành phần và trình tự các nucleotit.
Thông tin di truyền được lưu giữ trong ADN dưới dạng nào?
AND được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
và gồm hai mạch liên kết với nhau
theo nguyên tắc bổ sung
IV. Axit ribonucleic (ARN)
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
- Đơn phân là nucleotit, có 4 loại: A, U, G, X
- Phân tử ARN có 1 mạch poli ribonucleotit.
1. Cấu tạo chung:
Cấu tạo của ARN có gì giống ADN ?
Cấu tạo của ARN khác với ADN ở điểm nào?
2, Các loại arn
Có 1 chuỗi polinucleotit dạng mạch thẳng. Có trình tự nucleotit đặc biệt để riboxom nhận ra TTDT trên ARN để tiến hành dịch mã
Truyền TTDT từ ARN đến riboxom và được dùng như 1 khuôn để tổng hợp protein.
Cấu trúc 3 thuỳ, 1 thuỳ mang bộ ba đối mã, đầu đối diện là vị trí gắn axit amin.
Vận chuyển aa tới riboxom, dịch thông tin dưới dạng trình tự các nucleotit trên ADN thành trình tự các axit amin trên protein
Có 1 mạch, nhiều vùng nucleotit có liên kết bổ sung tạo nên các vùng xoắn kép cục bộ.
Cùng protein tạo nên riboxom là nơi để tổng hợp protein
Cấu trúc của tARN ?
Cấu trúc của rARN ?
Chức năng của tARN ?
Chức năng của rARN ?
Tại sao cùng sử dụng 4 loại nucleotit để ghi thông tin di truyền (trên ADN) nhưng các loài sinh vật lại có cấu trúc và hình dạng khác nhau ?
Với 4 loại nucleotit có thể tạo rất nhiều các trình tự sắp xếp khác nhau. Mỗi trình tự trên AND (mỗi gen) quy định một trình tự axit amin tạo nên một phân tử protein quy định một hoặc một vài tính trạng của cơ thể.
Ngày nay người ta còn có thể xác định được tội phạm và xác định con thông qua kiểm tra ADN
Xin chân thành cảm ơn !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đào Mạnh Cường
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)