Bài 5. Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Phước Hoài |
Ngày 08/05/2019 |
47
Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Tiết 4:
NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
I/ HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
1/ Hình thái
Biến đổi qua các kì của phân bào.
2/ cấu trúc nhiễm sắc thể:
Cấu trúc hiển vi:
quan s¸t vµo k× gi÷a cña nguyªn ph©n:
2 sîi cr«matit dÝnh nhau t¹i t©m ®éng
b/ cấu trúc siêu hiển vi:
I/ Hình thái và cấu trúc nhiễm sắc thể
II/ Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
1/ Khái niệm:
- Là những biến đổi trong cấu trúc nhiễm sắc thể
2/ Nguyên nhân:
- Tác nhân bên ngoài: hóa học vật lí, sinh học( virut)
- tác nhân bên trong: những rối lọan sinh lí hóa sinh trong cơ thể
3/ Các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể:
Mất đoạn
a.Mất đoạn:
-Là một đoạn NST bị đứt ra và không được nối lại.
-gây mất cân bằng gen, ảnh hưởng lớn đến sức sống của thể đột biến
Hội chứng “mèo kêu”:
(mất đoạn NST số 5)
Lặp
đoạn
b.Lặp đoạn:
- một đoạn NST được lặp lại 1 hay nhiều lần.
- gây mất cân bằng gen, làm tăng cường hay giảm bớt sự biểu hiện tính trạng.
NST lặp đoạn
NST mất đoạn
Cơ chế lặp đoạn và mất đoạn:
c.Đảo đoạn:
- một đoạn NST đảo ngược 1800 rồi gắn lại vào vị trí cũ.
thay đổi trình tự sắp xếp các gen trên NST, thường gây ảnh hưởng đến sự sinh sản của sinh vật.
d.Chuyển đoạn:
- Một đoạn NST bị đứt ra và gắn vào vị trí mới trên cùng 1 NST hoặc NST khác không tương đồng.
- Chuyển đoạn làm thay đổi trật tự gen, chuyển đoạn lớn thường ảnh hưởng đến sức sống, chuyển đoạn nhỏ thì ít ảnh hưởng hơn.
I/ Hình thái và cấu trúc nhiễm sắc thể
II/ Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
1/ Khái niệm
2/ Nguyên nhân
3/ Các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
4/ Ý nghĩa của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- Với tiến hóa: tham gia vào cơ chế cách li -> hình thành loài mới
- Với chọn giống: tổ hợp các gen tốt để tạo giống mới
Câu 1: Cơ chế gây ra đột biến cấu trúc NST là
Đứt gãy NST hay đứt gãy rồi tái kết hợp bất thường.
Rối loạn trong sự phân ly của NST
Tiếp hợp và trao đổi chéo bất thường.
a +c đúng.
a + b + c đều đúng.
A
B
C
D
E
Câu 2: Những loại đột biến cấu trúc nào sau đây làm thay đổi thành phần và cấu trúc của NST
Lặp đoạn và mất đoạn.
Đảo đoạn.
Chuyển đoạn.
a + c đúng.
a + b + c đúng.
A
B
C
D
E
Câu 3: Mất đoạn NST số 21 ở người gây ra
Hội chứng Down.
Hội chứng “mèo kêu”.
Thiếu máu hồng cầu hình liềm.
Ung thư máu.
Không ảnh hưởng gì.
A
B
C
D
E
Câu 4: Ở người, hội chứng “mèo kêu” là do mất đoạn tại NST số
15
5
8
18
21
A
B
C
D
E
Câu 5: Hình vẽ sau đây mô tả dạng đột biến cấu trúc NST
Mất đoạn.
Lặp đoạn.
Chuyển đoạn
a + b
Tất cả đều sai.
A
B
C
D
E
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM!
1
2
3
4
5
dng
1
2
3
4
5
Sai
NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
I/ HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
1/ Hình thái
Biến đổi qua các kì của phân bào.
2/ cấu trúc nhiễm sắc thể:
Cấu trúc hiển vi:
quan s¸t vµo k× gi÷a cña nguyªn ph©n:
2 sîi cr«matit dÝnh nhau t¹i t©m ®éng
b/ cấu trúc siêu hiển vi:
I/ Hình thái và cấu trúc nhiễm sắc thể
II/ Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
1/ Khái niệm:
- Là những biến đổi trong cấu trúc nhiễm sắc thể
2/ Nguyên nhân:
- Tác nhân bên ngoài: hóa học vật lí, sinh học( virut)
- tác nhân bên trong: những rối lọan sinh lí hóa sinh trong cơ thể
3/ Các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể:
Mất đoạn
a.Mất đoạn:
-Là một đoạn NST bị đứt ra và không được nối lại.
-gây mất cân bằng gen, ảnh hưởng lớn đến sức sống của thể đột biến
Hội chứng “mèo kêu”:
(mất đoạn NST số 5)
Lặp
đoạn
b.Lặp đoạn:
- một đoạn NST được lặp lại 1 hay nhiều lần.
- gây mất cân bằng gen, làm tăng cường hay giảm bớt sự biểu hiện tính trạng.
NST lặp đoạn
NST mất đoạn
Cơ chế lặp đoạn và mất đoạn:
c.Đảo đoạn:
- một đoạn NST đảo ngược 1800 rồi gắn lại vào vị trí cũ.
thay đổi trình tự sắp xếp các gen trên NST, thường gây ảnh hưởng đến sự sinh sản của sinh vật.
d.Chuyển đoạn:
- Một đoạn NST bị đứt ra và gắn vào vị trí mới trên cùng 1 NST hoặc NST khác không tương đồng.
- Chuyển đoạn làm thay đổi trật tự gen, chuyển đoạn lớn thường ảnh hưởng đến sức sống, chuyển đoạn nhỏ thì ít ảnh hưởng hơn.
I/ Hình thái và cấu trúc nhiễm sắc thể
II/ Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
1/ Khái niệm
2/ Nguyên nhân
3/ Các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
4/ Ý nghĩa của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- Với tiến hóa: tham gia vào cơ chế cách li -> hình thành loài mới
- Với chọn giống: tổ hợp các gen tốt để tạo giống mới
Câu 1: Cơ chế gây ra đột biến cấu trúc NST là
Đứt gãy NST hay đứt gãy rồi tái kết hợp bất thường.
Rối loạn trong sự phân ly của NST
Tiếp hợp và trao đổi chéo bất thường.
a +c đúng.
a + b + c đều đúng.
A
B
C
D
E
Câu 2: Những loại đột biến cấu trúc nào sau đây làm thay đổi thành phần và cấu trúc của NST
Lặp đoạn và mất đoạn.
Đảo đoạn.
Chuyển đoạn.
a + c đúng.
a + b + c đúng.
A
B
C
D
E
Câu 3: Mất đoạn NST số 21 ở người gây ra
Hội chứng Down.
Hội chứng “mèo kêu”.
Thiếu máu hồng cầu hình liềm.
Ung thư máu.
Không ảnh hưởng gì.
A
B
C
D
E
Câu 4: Ở người, hội chứng “mèo kêu” là do mất đoạn tại NST số
15
5
8
18
21
A
B
C
D
E
Câu 5: Hình vẽ sau đây mô tả dạng đột biến cấu trúc NST
Mất đoạn.
Lặp đoạn.
Chuyển đoạn
a + b
Tất cả đều sai.
A
B
C
D
E
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM!
1
2
3
4
5
dng
1
2
3
4
5
Sai
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Phước Hoài
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)