Bài 5. Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
Chia sẻ bởi Nguyễn Trà My |
Ngày 08/05/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Tiết 5:
NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
I/ HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
1/ Hình thái
Hãy quan sát hình vẽ và mô tả hình thái của NST?
CẤU TRÚC HIỂN VI
I/ HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
1/ Hình thái
- Quan sát rõ vào kỳ giữa của nguyên phân, một nhiễm sắc thể gồm:
+ Tâm động: chứa trình tự Nu đặc biệt là điểm trượt của nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
+ Vùng đầu mút: nằm ở hai đầu bảo vệ nhiễm sắc thể giữ cho chúng không dính vào nhau
+ Trình tự khởi đầu nhân đôi ADN là điểm mà tại đó ADN bắt đầu nhân đôi
BẢNG SỐ LƯỢNG NST (2n) CỦA MỘT SỐ LOÀI SINH VẬT
I/ HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
1/ Hình thái
2/ Cấu trúc siêu hiển vi
Quan sát sơ đồ và mô tả cấu trúc siêu hiển vi của NST ?
(140 cặp Nu)
CẤU TRÚC SIÊU HIỂN VI
Xoắn bậc 3: siêu xoắn (300nm)
I/ HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
1/ Hình thái
2/ Cấu trúc siêu hiển vi
- Cấu tạo bởi ADN và Prôtêin loại Histon
- Phân tử ADN ( 140 cặp Nu) quấn quanh khối P Histon (chứa 8 phân tử Histon) 1 ¾ vòng=> Nuclêôxôm
- Tổ hợp ADN với Histon trong chuỗi polinuclêôxôm tạo thành sợi cơ bản đường kính 11 nm
- Sợi cơ bản xoắn lại -> sợi nhiễm sắc đường kính 30nm
- Sợi nhiễm sắc tiếp tục xoắn -> Crômatit đường kính 700 nm
Các dạng đột biến cấu trúc NST:
I/ Hình thái và cấu trúc nhiễm sắc thể
II/ Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
1/ Khái niệm
- Là những biến đổi trong cấu trúc nhiễm sắc thể, thực chất là sự sắp xếp lại những kiểu gen trên NST và giữa các nhiễm sắc thể -> làm thay đổi hình dạng và cấu trúc nhiễm sắc thể
2/ Nguyên nhân
- Tác nhân bên ngoài: hóa học vật lí, sinh học( virut)
- tác nhân bên trong: những rối lọan sinh lí hóa sinh trong cơ thể
3/ Các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
Mất đoạn
3.Các dạng đột biến cấu trúc NST:
a.Mất đoạn:
Mất đoạn là sự rơi rụng từng đoạn NST, làm giảm số lượng gen trên đó
Thường gây chết, mất đoạn nhỏ ít ảnh hưởng.
Hội chứng “mèo kêu”:
(mất đoạn NST số 5)
Lặp
đoạn
3.Các dạng đột biến cấu trúc NST:
b.Lặp đoạn:
Một đoạn NST bị lặp lại 1 lần hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên đó.
3.Các dạng đột biến cấu trúc NST:
c.Đảo đoạn:
1 đoạn NST bị đứt ra rồi quay ngược 180 độ làm thay đổi trình tự gen trên đó.
3.Các dạng đột biến cấu trúc NST:
d.Chuyển đoạn:
Là sự trao đổi đoạn giữa các NST không tương đồng, chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc mất khả năng sinh sản.
Chuyển đoạn
Tương hỗ
Chuyển đoạn trên cùng một NST:
I/ Hình thái và cấu trúc nhiễm sắc thể
II/ Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
1/ Khái niệm
2/ Nguyên nhân
3/ Các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
4/ Ý nghĩa của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- Với tiến hóa: tham gia vào cơ chế cách li -> hình thành loài mới
- Với chọn giống: tổ hợp các gen tốt để tạo giống mới
Câu 1: Loại ĐB cấu trúc NST thường gây hậu quả lớn nhất là:
Mất đoạn.
Đảo đoạn.
Lặp đoạn.
Chuyển đoạn nhỏ.
A
B
C
D
Câu 2: Những loại đột biến cấu trúc nào sau đây làm thay đổi thành phần và cấu trúc của NST
Lặp đoạn và mất đoạn.
Đảo đoạn.
Chuyển đoạn.
a + c đúng.
a + b + c đúng.
A
B
C
D
E
Câu 3: Mất đoạn NST số 21 ở người gây ra
Hội chứng Down.
Hội chứng “mèo kêu”.
Thiếu máu hồng cầu hình liềm.
Ung thư máu.
Không ảnh hưởng gì.
A
B
C
D
E
Câu 4: Ở người, hội chứng “mèo kêu” là do mất đoạn tại NST số
15
5
8
18
21
A
B
C
D
E
Câu 5: Hình vẽ sau đây mô tả dạng đột biến cấu trúc NST
Mất đoạn.
Lặp đoạn.
Chuyển đoạn
a + b
Tất cả đều sai.
A
B
C
D
E
NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
I/ HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
1/ Hình thái
Hãy quan sát hình vẽ và mô tả hình thái của NST?
CẤU TRÚC HIỂN VI
I/ HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
1/ Hình thái
- Quan sát rõ vào kỳ giữa của nguyên phân, một nhiễm sắc thể gồm:
+ Tâm động: chứa trình tự Nu đặc biệt là điểm trượt của nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
+ Vùng đầu mút: nằm ở hai đầu bảo vệ nhiễm sắc thể giữ cho chúng không dính vào nhau
+ Trình tự khởi đầu nhân đôi ADN là điểm mà tại đó ADN bắt đầu nhân đôi
BẢNG SỐ LƯỢNG NST (2n) CỦA MỘT SỐ LOÀI SINH VẬT
I/ HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
1/ Hình thái
2/ Cấu trúc siêu hiển vi
Quan sát sơ đồ và mô tả cấu trúc siêu hiển vi của NST ?
(140 cặp Nu)
CẤU TRÚC SIÊU HIỂN VI
Xoắn bậc 3: siêu xoắn (300nm)
I/ HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
1/ Hình thái
2/ Cấu trúc siêu hiển vi
- Cấu tạo bởi ADN và Prôtêin loại Histon
- Phân tử ADN ( 140 cặp Nu) quấn quanh khối P Histon (chứa 8 phân tử Histon) 1 ¾ vòng=> Nuclêôxôm
- Tổ hợp ADN với Histon trong chuỗi polinuclêôxôm tạo thành sợi cơ bản đường kính 11 nm
- Sợi cơ bản xoắn lại -> sợi nhiễm sắc đường kính 30nm
- Sợi nhiễm sắc tiếp tục xoắn -> Crômatit đường kính 700 nm
Các dạng đột biến cấu trúc NST:
I/ Hình thái và cấu trúc nhiễm sắc thể
II/ Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
1/ Khái niệm
- Là những biến đổi trong cấu trúc nhiễm sắc thể, thực chất là sự sắp xếp lại những kiểu gen trên NST và giữa các nhiễm sắc thể -> làm thay đổi hình dạng và cấu trúc nhiễm sắc thể
2/ Nguyên nhân
- Tác nhân bên ngoài: hóa học vật lí, sinh học( virut)
- tác nhân bên trong: những rối lọan sinh lí hóa sinh trong cơ thể
3/ Các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
Mất đoạn
3.Các dạng đột biến cấu trúc NST:
a.Mất đoạn:
Mất đoạn là sự rơi rụng từng đoạn NST, làm giảm số lượng gen trên đó
Thường gây chết, mất đoạn nhỏ ít ảnh hưởng.
Hội chứng “mèo kêu”:
(mất đoạn NST số 5)
Lặp
đoạn
3.Các dạng đột biến cấu trúc NST:
b.Lặp đoạn:
Một đoạn NST bị lặp lại 1 lần hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên đó.
3.Các dạng đột biến cấu trúc NST:
c.Đảo đoạn:
1 đoạn NST bị đứt ra rồi quay ngược 180 độ làm thay đổi trình tự gen trên đó.
3.Các dạng đột biến cấu trúc NST:
d.Chuyển đoạn:
Là sự trao đổi đoạn giữa các NST không tương đồng, chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc mất khả năng sinh sản.
Chuyển đoạn
Tương hỗ
Chuyển đoạn trên cùng một NST:
I/ Hình thái và cấu trúc nhiễm sắc thể
II/ Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
1/ Khái niệm
2/ Nguyên nhân
3/ Các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
4/ Ý nghĩa của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- Với tiến hóa: tham gia vào cơ chế cách li -> hình thành loài mới
- Với chọn giống: tổ hợp các gen tốt để tạo giống mới
Câu 1: Loại ĐB cấu trúc NST thường gây hậu quả lớn nhất là:
Mất đoạn.
Đảo đoạn.
Lặp đoạn.
Chuyển đoạn nhỏ.
A
B
C
D
Câu 2: Những loại đột biến cấu trúc nào sau đây làm thay đổi thành phần và cấu trúc của NST
Lặp đoạn và mất đoạn.
Đảo đoạn.
Chuyển đoạn.
a + c đúng.
a + b + c đúng.
A
B
C
D
E
Câu 3: Mất đoạn NST số 21 ở người gây ra
Hội chứng Down.
Hội chứng “mèo kêu”.
Thiếu máu hồng cầu hình liềm.
Ung thư máu.
Không ảnh hưởng gì.
A
B
C
D
E
Câu 4: Ở người, hội chứng “mèo kêu” là do mất đoạn tại NST số
15
5
8
18
21
A
B
C
D
E
Câu 5: Hình vẽ sau đây mô tả dạng đột biến cấu trúc NST
Mất đoạn.
Lặp đoạn.
Chuyển đoạn
a + b
Tất cả đều sai.
A
B
C
D
E
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Trà My
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)