Bài 5. Nhiễm sắc thể
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Xuân Mai |
Ngày 11/05/2019 |
184
Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Nhiễm sắc thể thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Trang bìa
Trang bìa:
Bài 5 : Nhiễm Sắc thể I Đại cương
:
I. Đại cương về nhiễm sắc thể :
- SV nhân sơ mỗi TB chỉ chứa 1 ptử ADN trần, mạch soắn kép, dạng vòng, chưa có cấu trúc NST. - NST ở sv nhân thực cấu tạo từ chất nhiễm sắc gồm chủ yếu là ADN và pr histon. - Mỗi loài có bộ NSTđặc chưng về số lượng hình thái cấu trúc.Ở TB sô ma NST thường tồn tại từng cặp tương đồng( giống về hình thái, kích thước, trình tự các gen. -Có 2 loại :NST thường, NST giới tính (XX, XY hoặc XX, XO ) I Cấu trúc
1 Cấu trúc hiển vi:
II. Cấu trúc của NST sinh vật nhân thực 1/ Cấu trúc hiển vi Mô tả cấu trúc hiển vi của NST qua các kì NP? - Dưới kính hiển vi quang học ở kì giữa của nguyên phân NSTcó hình dạng, kích thước đặc chưng tùy loài Hình thái của NST biến đổi qua các kì phân bào 2/ Cấu trúc siêu hiển vi:
2/ Cấu trúc siêu hiển vi III. Chức năng NST
:
III. Chức năng của NST - Lưu trữ, bảo quản, truyền đạt TTDT: + NST mang gen +Các gen trên NST được bảo quản nhờ liên kết với pr histon và các mức soắn khác nhau. + Gen nhân đôi theo đơn vị nhân đôi gồm 1 số gen. + Mỗi NSTgồm 2 crômatit gắn với nhau tại tâm động +Bộ NST đặc chưng cho loài, duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ : NP, GP, thụ tinh. - Điều hòa hoạt động các gen thông qua các mức cuộn soắn của NST. - Giúp tê bào phân chia đều vật chất DT cho tế bào con ở pha phân bào Bài tập
Bài 1:
Điểm giống nhau giữa ADN của nhiễm sắc thể và ADN của plasmít
Nằm trong tế bào chất của tế bào
Có thể làm thể truyền các gen từ tế bào cho đến tế bào nhận.
Có cấu trúc chuổi xoắn kép.
Cấu trúc từ các đơn phân là nuclêôtit và có khả năng tự nhân đôi đúng mẫu.
Bài 2:
Hãy kéo mỗi ý ở cột phải điền vào cột trái sao cho đúng
NST là cấu trúc
NST sv nhân thực có các mức soắn khác nhau
Lưu giữ , bảo quản, truyền đạt TTDT
NST nằm trong nhân TB, có hình thái,số lượng và cấu trúc đặc chưng cho loài
Bài 3:
Các khẳng định sau là đúng hay sai?
NST là cấu trúc mang gen, các gen được sắp xếp theo trình tự xác định và di truyền cùng nhau.
Các gen trên NST được bảo quản bằng cách liên kết với pr phi histon và các mức soắn khác nhau.
Gen nhân đôi theo đơn vị nhân đôi gồm 1 số gen.
NST gồm 2 crômatit tach rời nhau để tạo cặp NST tương đồng .
I Hình thái và cấu trúc NST
1/ Hình thái NST:
I. Hình thái và cấu trúc NST 1/ Hình thái NST - Ở SV nhân thực, mỗi ptử ADN được liên kết với các loại pr khác nhau tạo nên NST - NST là cấu trúc mang gen của TB, có hình dạng, KT đặc chưng cho loài.có NST thường và NST giới tính -Ở kì giữa NP, mỗi NST gồm 2 crômatit gắn với nhau ở tâm động. Mỗi crômatit chứa 1 ptử ADN -Tâm động liên kết với thoi phân bào giúp NSTdi chuyển về các cực TB khi phân bào. vùng đầu mút có tác dụng bảo vệ và làm NST không dính vào nhau - Ở SV lưỡng bội bộ NST thường tồn tại từng cặp tương đồng giống nhau về hình dạng và KT và trình tự các gen 2/ Cấu trúc siêu hiển vi:
2/ Cấu trúc siêu hiển vi của NST - Các NST liên kết với các pr và co soắn lại ở các mức độ khác nhau giúp NSTcó thể xếp gọn trong nhân TB, giúp điều hòa hoạt động của gen và NST dễ di chuyển trong quá trình phân bào II Đột biến cấu trúc NST
1/ Mất đoạn:
II Đột biến cấu trúc NST -Là những BĐ trong cấu trúc NST - Sắp xếp lại gen trên NST và giữa các NST có thể làm thay đổi hình dạng và cấu trúc NST 1/ Mất đoạn - NST mất đi 1 đoạn, làm giảm số lượng gen trên NST->mất cân bằng gen-> thường gây chết. - gây ĐB mất đoạn nhỏ để loại khỏi NST những gen không mong muốn ở 1 số giống cây. 2/ Lặp đoạn - 1 đoạn NST lặp lại 1 hay nhiều lần làm tăng số lượng gen trên NST-> mất cân bằng gen-> có thể có hại, 1số có lợi 3/ Đảo đoạn:
3/ Đảo đoạn - 1 đoạn NST đứt ra rồi đảo ngược 180 độ và nối lại làm thay đổi trình tự các gen-> có thể gây hại, giảm khả năng ss, nhưng tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa,có thể tạo loài mới 4/ Chuyển đoạn - Sự trao đổi đoạn trong 1 NST hoặc giữa các NST không tương đồng làm 1 số gen trên NST này chuyển sang NST khác-> thay đổi nhóm gen liên kết -> thường giảm khả năng ss - Có vai trò hình thành loài mới
Trang bìa:
Bài 5 : Nhiễm Sắc thể I Đại cương
:
I. Đại cương về nhiễm sắc thể :
- SV nhân sơ mỗi TB chỉ chứa 1 ptử ADN trần, mạch soắn kép, dạng vòng, chưa có cấu trúc NST. - NST ở sv nhân thực cấu tạo từ chất nhiễm sắc gồm chủ yếu là ADN và pr histon. - Mỗi loài có bộ NSTđặc chưng về số lượng hình thái cấu trúc.Ở TB sô ma NST thường tồn tại từng cặp tương đồng( giống về hình thái, kích thước, trình tự các gen. -Có 2 loại :NST thường, NST giới tính (XX, XY hoặc XX, XO ) I Cấu trúc
1 Cấu trúc hiển vi:
II. Cấu trúc của NST sinh vật nhân thực 1/ Cấu trúc hiển vi Mô tả cấu trúc hiển vi của NST qua các kì NP? - Dưới kính hiển vi quang học ở kì giữa của nguyên phân NSTcó hình dạng, kích thước đặc chưng tùy loài Hình thái của NST biến đổi qua các kì phân bào 2/ Cấu trúc siêu hiển vi:
2/ Cấu trúc siêu hiển vi III. Chức năng NST
:
III. Chức năng của NST - Lưu trữ, bảo quản, truyền đạt TTDT: + NST mang gen +Các gen trên NST được bảo quản nhờ liên kết với pr histon và các mức soắn khác nhau. + Gen nhân đôi theo đơn vị nhân đôi gồm 1 số gen. + Mỗi NSTgồm 2 crômatit gắn với nhau tại tâm động +Bộ NST đặc chưng cho loài, duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ : NP, GP, thụ tinh. - Điều hòa hoạt động các gen thông qua các mức cuộn soắn của NST. - Giúp tê bào phân chia đều vật chất DT cho tế bào con ở pha phân bào Bài tập
Bài 1:
Điểm giống nhau giữa ADN của nhiễm sắc thể và ADN của plasmít
Nằm trong tế bào chất của tế bào
Có thể làm thể truyền các gen từ tế bào cho đến tế bào nhận.
Có cấu trúc chuổi xoắn kép.
Cấu trúc từ các đơn phân là nuclêôtit và có khả năng tự nhân đôi đúng mẫu.
Bài 2:
Hãy kéo mỗi ý ở cột phải điền vào cột trái sao cho đúng
NST là cấu trúc
NST sv nhân thực có các mức soắn khác nhau
Lưu giữ , bảo quản, truyền đạt TTDT
NST nằm trong nhân TB, có hình thái,số lượng và cấu trúc đặc chưng cho loài
Bài 3:
Các khẳng định sau là đúng hay sai?
NST là cấu trúc mang gen, các gen được sắp xếp theo trình tự xác định và di truyền cùng nhau.
Các gen trên NST được bảo quản bằng cách liên kết với pr phi histon và các mức soắn khác nhau.
Gen nhân đôi theo đơn vị nhân đôi gồm 1 số gen.
NST gồm 2 crômatit tach rời nhau để tạo cặp NST tương đồng .
I Hình thái và cấu trúc NST
1/ Hình thái NST:
I. Hình thái và cấu trúc NST 1/ Hình thái NST - Ở SV nhân thực, mỗi ptử ADN được liên kết với các loại pr khác nhau tạo nên NST - NST là cấu trúc mang gen của TB, có hình dạng, KT đặc chưng cho loài.có NST thường và NST giới tính -Ở kì giữa NP, mỗi NST gồm 2 crômatit gắn với nhau ở tâm động. Mỗi crômatit chứa 1 ptử ADN -Tâm động liên kết với thoi phân bào giúp NSTdi chuyển về các cực TB khi phân bào. vùng đầu mút có tác dụng bảo vệ và làm NST không dính vào nhau - Ở SV lưỡng bội bộ NST thường tồn tại từng cặp tương đồng giống nhau về hình dạng và KT và trình tự các gen 2/ Cấu trúc siêu hiển vi:
2/ Cấu trúc siêu hiển vi của NST - Các NST liên kết với các pr và co soắn lại ở các mức độ khác nhau giúp NSTcó thể xếp gọn trong nhân TB, giúp điều hòa hoạt động của gen và NST dễ di chuyển trong quá trình phân bào II Đột biến cấu trúc NST
1/ Mất đoạn:
II Đột biến cấu trúc NST -Là những BĐ trong cấu trúc NST - Sắp xếp lại gen trên NST và giữa các NST có thể làm thay đổi hình dạng và cấu trúc NST 1/ Mất đoạn - NST mất đi 1 đoạn, làm giảm số lượng gen trên NST->mất cân bằng gen-> thường gây chết. - gây ĐB mất đoạn nhỏ để loại khỏi NST những gen không mong muốn ở 1 số giống cây. 2/ Lặp đoạn - 1 đoạn NST lặp lại 1 hay nhiều lần làm tăng số lượng gen trên NST-> mất cân bằng gen-> có thể có hại, 1số có lợi 3/ Đảo đoạn:
3/ Đảo đoạn - 1 đoạn NST đứt ra rồi đảo ngược 180 độ và nối lại làm thay đổi trình tự các gen-> có thể gây hại, giảm khả năng ss, nhưng tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa,có thể tạo loài mới 4/ Chuyển đoạn - Sự trao đổi đoạn trong 1 NST hoặc giữa các NST không tương đồng làm 1 số gen trên NST này chuyển sang NST khác-> thay đổi nhóm gen liên kết -> thường giảm khả năng ss - Có vai trò hình thành loài mới
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Xuân Mai
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)