Bài 5. Luyện tập: Axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

Chia sẻ bởi Nguyễn Lân | Ngày 10/05/2019 | 28

Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Luyện tập: Axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li thuộc Hóa học 11

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quí vị quan khách
LUYỆN TẬP CHƯƠNG 1
THUYẾT ĐiỆN LI
Bài 5
NHỮNG KiẾN
THỨC
CẦN
NẮM
VỮNG

Câu 1:
Axit khi tan trong nước phân li ra ion H+
Cho thí dụ?
HCl  H+ + Cl-
H2SO4  2H+ + SO42-

Câu 2 :
Bazơ khi tan trong nước phân li ra ion
OH- . Cho thí dụ?
NaOH  Na+ + OH-
Câu 3:
Hidroxit lưỡng tính khi tan trong nước vừa
có thể phân li như axit, vừa có thể phân li như
bazơ. Lấy hidroxit lưỡng tính Zn(OH)2 để minh
họa.


Zn(OH)2 là hidroxit lưỡng tính, có thể phân li như
một bazơ có thể phân li như một axit:
-Sự phân li như bazơ :
Zn(OH)2  Zn2+ + 2OH-
-Sự phân li như axit:
Zn(OH)2  2H+ + ZnO22-
ĐÁP

Câu 4:
Tích số ion của nước là K = [H+].[OH-]
= 1,0.10-14 (ở 250 C).
Một cách gần đúng , có thể coi giá trị của
tích này là hằng số cả trong dung dịch
loảng của các chất khác nhau.
Áp dụng: Hòa tan axit HCl vào nước để
nồng độ H+ bằng 1,0.10-3 M, thì nồng độ
ion OH- là bao nhiêu?


Áp dụng tích số ion nước :
[H+].[OH-] = 1,0.10-14 
[OH-] = ( 1,0.10-14): 1,0.10-3 = 1,0.10-11 M











ĐÁP
Câu 5)
Cho biết các giá trị [H+] và pH đặc trưng cho
các môi trường .


Môi trường [H+] pH

Trung tính 1,0.10-7 M 7
Axit > 1,0.10-7 M < 7
kiềm < 1,0.10-7 M > 7


ĐÁP
BÀI TẬP

Bài 1)

Dung dịch có [H+] = 0,0001M. Tính [OH-] và pH
của dung dịch. Môi trường của dung dịch này là
axit, trung tính hay kiềm?




Áp dụng tích số ion nước :
[H+].[OH-] = 1,0.10-14 
[OH-] = ( 1,0.10-14): 1,0.10-4 = 1,0.10-10 M
 pOH = 10 ; pH +pOH = 14  pH = 4

Vậy dung dịch có tính axit





ĐÁP
Bài 2:
Hãy viết phương trình phản ứng để minh họa
Zn(OH)2 là một hidroxit lưỡng tính.


* Zn(OH)2 đóng vai trò như một bazơ khi tác
dụng với axit:
Zn(OH)2 + 2HCl  ZnCl2 + 2H2O
* Zn(OH)2 đóng vai trò như một axit khi tác
dụng với bazơ :
Zn(OH)2 + 2NaOH  Na2ZnO2 + 2H2O
ĐÁP
Bài 3:
Cùng câu hỏi của bài 2) với Al(OH)3


* Al(OH)3 đóng vai trò như một bazơ khi tác
dụng với axit:
Al(OH)3 + 3HCl  AlCl3 + 3H2O

* Al(OH)3 đóng vai trò như một axit khi tác
dụng với bazơ :
Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2 + 2H2O
ĐÁP
Pha trộn 200 ml dd HCl 0,01 M với
300 ml dung d?ch HCl 0,02 M. Nếu sự pha trộn
không làm co giản thể tích thì dung dịch mới có
nồng độ mol/l & pH là bao nhiêu?


T?ng s? mol HCl trong dung d?ch sau khi tr?n:
0,2.0,01 + 0,3.0,02 = O,OO8 mol.
Th? tích dd sau khi tr?n: 0,2 + 0,3 = O,5 lit
N?ng d? mol m?i c?a dung d?ch HCl l� :
[HCl] = O,OO8: O,5 = 0,016M .
HCl ? H+ + Cl- ? [[[[[H+ ] = o,016M
pH = -lg O,O 16 = 1,8

Bài 4:

ĐÁP
B�i 5:
Tính thể tích dung dịch H2SO4 1M có số mol H+
bằng số mol H+ trong 100 ml dung dịch HCl 1M?



S? mol HCl : 0,1.1 = 0,1 mol ?
s? mol H+ = 0,1 mol . Theo d? b�i dĩ cung l� s?
mol H+ c?a axit H2SO4 .
H2SO4 ? 2H+ + SO42-
0,05 0,1
Th? tích dd. H2SO4 l� V = n:C = 0,05:1
V = 0,05 (l)




ĐÁP
Bài 5:
Chia 39,6g Zn(OH)2 laøm hai phaàn baèng nhau.
a/ Phaàn I cho taùc duïng vôùi 150 ml dung dòch
H2SO4 2M. Tính khoái löôïng muoái taïo thaønh.

Khối lượng Zn(OH)2 trong mỗi phần:
39,6:2 =19,8g  Số mol Zn(OH)2 là 0,2 mol
Số mol H2SO4 là 2.0,15 = 0,3 mol
Zn(OH)2 + H2SO4  ZnSO4 + 2H2O
Trước p/ư: 0,2mol 0,3mol
Ph/ứng : 0,2mol 0,2mol 0,2mol 0,4mol
Sau p/ư : 0 0,1mol 0,2mol 0,4mol
ĐÁP

Số mol muối sunfat sinh ra là: 0,2 mol
 Khối lượng muối ZnSO4 là:
161x0,2 = 32,2 g



b/ Phaàn II cho taùc duïng 300 ml dung dòch
NaOH 1M.
Tính khoái löôïng muoái taïo thành.





Số mol NaOH = 1x0,3 = 0,3 mol
Zn(OH)2 + 2 NaOH Na 2ZnO2 + 2H2O
Trước p/ư: 0,2mol 0,3mol
Ph/ứng : 0,15mol 0,3mol 0,15mol 0,15mol
Sau p/ư : 0,05mol 0 0,15mol 0,15mol

Số mol Na 2ZnO2 sinh ra là 0,15mol nên
khối lượng muối sinh là :
143x 0,15 = 21,45 gam
ĐÁP
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Lân
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)