Bài 5. Luyện tập: Axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
Chia sẻ bởi Vũ Thị Luyến |
Ngày 10/05/2019 |
69
Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Luyện tập: Axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
kính chào quý thầy cô và các em học sinh
Bài 5: LUYỆN TẬP.
AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI.
PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LI
Các kiến thức đã học về axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính theo A–rê-ni-ut.
Phản ứng trao đổi ion và các điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion
pH và công thức tính pH. Các giá trị pH đặc trưng
Nêu định nghĩa về axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính theo A–rê-ni-ut?
Axit là chất tan trong nước phân ly cho ra cation H+
Bazơ là chất tan trong nước phân ly cho ra anion OH-
Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân ly như axit vừa có thể phan ly như bazơ
Phản ứng trao đổi ion và các điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion.
Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện ly là phản ứng giữa các ion.
Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion là sản phẩm tạo thành có ít nhất một trong những chất sau:
Chất kết tủa
Chất điện ly yếu
Chất khí
pH và công thức tính pH. Các giá trị [H+] và pH đặc trưng.
Các giá trị [H+] và pH đặc trưng :
[H+] > 1,0.10-7 hoặc pH < 7,00 : Môi trường axit.
[H+] < 1,0.10-7 hoặc pH > 7,00 : Môi trường bazơ.
[H+] = 1,0.10-7 hoặc pH = 7,00 : Môi trường trung tính.
pH là độ axit hay bazơ của dung dịch.
pH = - log[H+]
KH2O = [ H+].[OH-]= 10-14
Bài tập 1: Viết phương trình điện li của K2S, Na2HPO4, Pb(OH)2, HF, NH4NO3, HBrO?
K2S 2K+ + S2-
NH4NO3 NH4+ +NO3-
Pb(OH)2 Pb2+ + 2OH-
Pb(OH)2 2H+ + PbO22-
HF H+ +F-
Na2HPO4 2Na+ + HPO42-
HPO42- H+ + PO43-
HBrO H+ + BrO-
Bài tập 2: Viết phương trình phân tử, ion rút gọn (nếu có) của các cặp chất:
a. Na2CO3+Ca(NO3)2 2NaNO3+ CaCO3
Ca2+ + CO32- CaCO3
b. Zn(OH)2 + 2NaOH Na2ZnO2 + H2O
Zn(OH)2 + 2OH-ZnO2 2- + H2O
c. NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O
HCO-3 + H+ CO2 + H2O
Câu 3:
Cho 300 ml Ba(OH)2 0,25M tác dụng với 200 ml H2SO4 0,25M thu được m gam kết tủa và dung dịch X. Tính m và pH của dung dịch X?
n H+ = 2nH2SO4 = 0,1 (mol)
n OH- = 2 nBa(OH)2 = 0,15 (mol)
Khi trộn xẩy ra pứ :
H+ + OH - -> H2O
0,1 0,1
Ba 2+ + SO42- -> BaSO4
0,075(dư) 0,05 0,05
nOH- dư = 0,15 – 0,1 = 0,05 (mol)
CM OH- dư = 0,05/0,5 = 0,1 M
C M H+dư = 10-13 -> pH = 13
m = 233 . 0,05 = 11,65 gam
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Al, Al2O3, Al(OH)3 đều tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Vậy chất lưỡng tính là:
A.Al và Al(OH)3.
B. Al và Al2O3.
C. Al2O3 và Al(OH)3.
D.Cả 3 chất.
Câu 3 : C?p ch?t no sau dõy khụng cựng t?n t?i trong 1 dd ?
A.NaCl , MgSO4
B. NH4Cl , HNO3
C. KNO3 , HCl
D.FeCl3 , NaOH
Câu 2: Cho các dung dịch :CH3COOH (1), HCl (2), H2SO4 (3) có cùng nồng độ mol.
Thứ tự sắp xếp giá trị pH tăng dần là :
A.(1)<(2)<(3)
B. (3)<(2)<(1)
C. (1)<(3)<(2)
D. (2)<(1)<(3)
1/ Trộn 100 ml dd H2SO4 có pH=3 với 400 ml dd NaOH có pH=10.Tính pH của dd sau phản ứng?
2/ Cho các chất sau tác dụng với nhau từng đôi một H2SO4 , BaCl2 , FeSO4 , NaOH. Hãy viết PTHH của các phản ứng dạng phân tử và ion rút gọn.
Bài tập về nhà
CảM ƠN quý thầy cô và các em học sinh
Bài 5: LUYỆN TẬP.
AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI.
PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LI
Các kiến thức đã học về axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính theo A–rê-ni-ut.
Phản ứng trao đổi ion và các điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion
pH và công thức tính pH. Các giá trị pH đặc trưng
Nêu định nghĩa về axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính theo A–rê-ni-ut?
Axit là chất tan trong nước phân ly cho ra cation H+
Bazơ là chất tan trong nước phân ly cho ra anion OH-
Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân ly như axit vừa có thể phan ly như bazơ
Phản ứng trao đổi ion và các điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion.
Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện ly là phản ứng giữa các ion.
Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion là sản phẩm tạo thành có ít nhất một trong những chất sau:
Chất kết tủa
Chất điện ly yếu
Chất khí
pH và công thức tính pH. Các giá trị [H+] và pH đặc trưng.
Các giá trị [H+] và pH đặc trưng :
[H+] > 1,0.10-7 hoặc pH < 7,00 : Môi trường axit.
[H+] < 1,0.10-7 hoặc pH > 7,00 : Môi trường bazơ.
[H+] = 1,0.10-7 hoặc pH = 7,00 : Môi trường trung tính.
pH là độ axit hay bazơ của dung dịch.
pH = - log[H+]
KH2O = [ H+].[OH-]= 10-14
Bài tập 1: Viết phương trình điện li của K2S, Na2HPO4, Pb(OH)2, HF, NH4NO3, HBrO?
K2S 2K+ + S2-
NH4NO3 NH4+ +NO3-
Pb(OH)2 Pb2+ + 2OH-
Pb(OH)2 2H+ + PbO22-
HF H+ +F-
Na2HPO4 2Na+ + HPO42-
HPO42- H+ + PO43-
HBrO H+ + BrO-
Bài tập 2: Viết phương trình phân tử, ion rút gọn (nếu có) của các cặp chất:
a. Na2CO3+Ca(NO3)2 2NaNO3+ CaCO3
Ca2+ + CO32- CaCO3
b. Zn(OH)2 + 2NaOH Na2ZnO2 + H2O
Zn(OH)2 + 2OH-ZnO2 2- + H2O
c. NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O
HCO-3 + H+ CO2 + H2O
Câu 3:
Cho 300 ml Ba(OH)2 0,25M tác dụng với 200 ml H2SO4 0,25M thu được m gam kết tủa và dung dịch X. Tính m và pH của dung dịch X?
n H+ = 2nH2SO4 = 0,1 (mol)
n OH- = 2 nBa(OH)2 = 0,15 (mol)
Khi trộn xẩy ra pứ :
H+ + OH - -> H2O
0,1 0,1
Ba 2+ + SO42- -> BaSO4
0,075(dư) 0,05 0,05
nOH- dư = 0,15 – 0,1 = 0,05 (mol)
CM OH- dư = 0,05/0,5 = 0,1 M
C M H+dư = 10-13 -> pH = 13
m = 233 . 0,05 = 11,65 gam
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Al, Al2O3, Al(OH)3 đều tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Vậy chất lưỡng tính là:
A.Al và Al(OH)3.
B. Al và Al2O3.
C. Al2O3 và Al(OH)3.
D.Cả 3 chất.
Câu 3 : C?p ch?t no sau dõy khụng cựng t?n t?i trong 1 dd ?
A.NaCl , MgSO4
B. NH4Cl , HNO3
C. KNO3 , HCl
D.FeCl3 , NaOH
Câu 2: Cho các dung dịch :CH3COOH (1), HCl (2), H2SO4 (3) có cùng nồng độ mol.
Thứ tự sắp xếp giá trị pH tăng dần là :
A.(1)<(2)<(3)
B. (3)<(2)<(1)
C. (1)<(3)<(2)
D. (2)<(1)<(3)
1/ Trộn 100 ml dd H2SO4 có pH=3 với 400 ml dd NaOH có pH=10.Tính pH của dd sau phản ứng?
2/ Cho các chất sau tác dụng với nhau từng đôi một H2SO4 , BaCl2 , FeSO4 , NaOH. Hãy viết PTHH của các phản ứng dạng phân tử và ion rút gọn.
Bài tập về nhà
CảM ƠN quý thầy cô và các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Luyến
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)