Bài 5. Luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam và luật công an nhân dân
Chia sẻ bởi Vũ Tuấn Trình |
Ngày 11/05/2019 |
246
Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam và luật công an nhân dân thuộc GD QP-AN 12
Nội dung tài liệu:
Hu?ng d?n gi?ng bài 5:
Lu?t si quan Quõn d?i nhõn dõn Vi?t Nam
v Lu?t Cụng an nhõn dõn
Giảng viên:
D?i tỏ.TS.Ch? nhi?m khoa
D?ng Xuõn Quỏnh
Mục đích, yêu cầu
Hiểu được những điều kiện tuyển chọn, đào tạo, quyền lợi, nghĩa vụ của sĩ quan Quân đội và Công an.
Hiểu được những nội dung cơ bản của Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân.
Xây dựng ý thức trách nhiệm, phương pháp phấn đấu trở thành sĩ quan Quân đội, Công an nhân dân.
I. Luật sĩ quan quân đội
nhân dân việt nam
Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 21 tháng 12 năm 1999 và được sửa đổi tại kỳ họp thứ 3, Quốc hội khóa 12 ngày 3 tháng 6 năm 2008.
Ngày 22 tháng 12 là ngày truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam và là ngày hội Quốc phòng toàn dân.
* Ngạch sĩ quan:
+ Sĩ quan tại ngũ: Là những sĩ quan thường trực hoặc đang biệt phái.
+ Sĩ quan dự bị: Là những sĩ quan dự bị động viên, được đăng ký, quản lý tại cơ quan quân sự địa phương nơi công tác.
- Chế độ phục vụ, nghĩa vụ và quyền lợi được quy định trong Luật Sĩ quan và các văn bản pháp qui.
1. Vị trí, chức năng của sĩ quan quân đội
* Sĩ quan:
Sĩ quan Quân đội là cán bộ của Đảng, Nhà nước Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực quân sự, được Nhà nước phong quân hàm cấp úy, cấp tá, cấp tướng; có số hiệu sĩ quan.
? Những hiểu biết chung:
Khái niệm về:
Vị trí, chức năng của sĩ quan
Là lực lượng nòng cốt của Quân đội, thành phần chủ yếu trong đội ngũ cán bộ quân đội. Đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý hoặc trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ khác.
2. Tiêu chuẩn của sĩ quan; lãnh đạo, chỉ huy, quản lý sĩ quan; điều kiện tuyển chọn đào tạo sĩ quan; nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ
Công dân nước Việt Nam có đủ tiêu chuẩn.
Có nguyện vọng và khả năng.
Tiêu chuẩn chung
Lãnh đạo, chỉ huy, quản lý đội ngũ sĩ quan
Điều kiện tuyển chọn đào tạo sĩ quan
Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành; Có phẩm chất đạo đức cách mạng; Có trình độ; Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khỏe phù hợp.
Đảng lãnh đạo, sự thống lĩnh của Chủ tịch nước; Quản lý thống nhất của Chính phủ; Chỉ huy, quản lý trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ
Hạ sĩ quan, binh sĩ tốt nghiệp các trường đào tạo sĩ quan, các trường đại học; Hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành tốt nhiệm vụ; Quân nhân chuyên nghiệp và công chức quốc phòng tốt nghiệp đại học; Cán bộ công chức ngoài Quân đội, những người tốt nghiệp đại học; Sĩ quan dự bị.
Cấp úy: Thiếu úy, trung úy, thượng úy, đại úy.
Cấp tá: Thiếu tá, trung tá, thượng tá, đại tá.
Cấp tướng: Thiếu tướng, trung tướng, thượng tướng, đại tướng
Sĩ quan chỉ huy, tham mưu; Sĩ quan chính trị; Sĩ quan hậu cần; Sĩ quan kỹ thuật.
Ngoài ra còn có các sĩ quan chuyên môn khác như: sĩ quan quân pháp, sĩ quan quân y và thú y.
3. Nhóm ngành, cấp bậc, chức vụ của sĩ quan
3.2. Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan
3.1. Nhóm ngành của sĩ quan
3.3. Hệ thống chức vụ cơ bản của sĩ quan
Trung đội trưởng đến Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
Sẵn sàng chiến đấu,
bảo vệ
Quyền công dân
Trước pháp luật, cấp trên,
cấp dưới thuộc quyền
4. Nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền lợi của sĩ quan
Luôn giữ gìn và trau dồi
đạo đức, nâng cao trình
độ, kiến thức, năng lực
mọi mặt.
Chính sách,
chế dộ ưu đãi
Nghĩa vụ
Trách nhiệm
Quyền lợi
Tuyệt đối phục tùng
mệnh lệnh, chấp hành
điều lệnh, điều lệ
giữ gìn bí mật.
Lãnh đạo, chỉ huy, quản
lý, tổ chức thực hiện
mọi nhiệm vụ.
Những việc sĩ quan không
được làm:
- Trái với pháp luật, kỷ luật
Quân đội.
Pháp luật qui định cán bộ,
công chức không được làm
Luôn chăm lo đời sống
của bộ đội.
Gương mẫu chấp hành
và vận động nhân dân
II. Luật sĩ công an nhân dân
Luật Công an nhân dân đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005.
Ngày 19 tháng 8 hàng năm là ngày truyền thống của Công an nhân dân và là ngày hội "Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc".
Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ: được tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện và hoạt động trong lĩnh vực nghiệp vụ của công an, có cấp bậc hàm cấp tướng, cấp tá, cấp úy, hạ sĩ quan.
Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật: có trình độ chuyên môn kỹ thuật, hoạt động, trong Công an, hàm cấp tá, cấp úy, hạ sĩ quan.
Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn: được tuyển chọn phục vụ trong Công an, thời hạn trong 3 năm, hàm thượng sĩ, trung sĩ, hạ sĩ, binh nhất, binh nhì.
Công nhân, viên chức: được tuyển dụng vào làm việc trong Công an, không phong cấp bậc hàm.
1. Vị trí, chức năng, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của công an nhân dân
1.1. Những hiểu biết chung
Tham mưu về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
Quản lý về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
Đấu tranh phòng, chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, tội phạm, vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội.
Lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang trong bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
1. Vị trí, chức năng, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của công an nhân dân
Chức năng
Vị trí
Nguyên tắc tổ chức, hoạt động
Đảng lãnh đạo, thống lĩnh của Chủ tịch nước, quản lý của Chính phủ, chỉ huy, quản lý trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Công an.
Tổ chức tập trung, thống nhất theo cấp hành chính.
Hoạt động tuân thủ hiến pháp, pháp luật; cấp dưới phục tùng cấp trên, dựa vào dân.
Hệ thống tổ chức
Bộ Công an
Công an tỉnh, thành phố
2. Tổ chức của công an nhân dân
Công an huyện, quận
Công an xã, phường
Ngoài ra có các đồn, trạm công an, các đơn vị độc lập bố trí tại những địa bàn cần thiết
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể và cơ cấu tổ chức của Công an
Chỉ huy trong Công an
Bộ Công an do Chính phủ quy định.
Các tổng cục, đơn vị công an do Bộ trưởng Bộ Công an qui định
Bộ trưởng Bộ Công an là người chỉ huy cao nhất.
Công an cấp dưới chịu trách nhiệm trước chỉ huy công an cấp trên.
Ai có chức vụ hoặc cấp hàm cao hơn là cấp trên. Nếu cấp bậc hàm ngang nhau hoặc thấp hơn nhưng có chức vụ cao hơn thì là cấp trên.
Công an địa phương chịu trách nhiệm trước chỉ huy công an cấp trên và trước cấp ủy đảng chính quyền cùng cấp.
3. Tuyển chọn công dân vào công an nhân dân
Công dân có đủ tiêu chuẩn, có nguyện vọng và năng khiếu phù hợp.
Ưu tiên tuyển chọn sinh viên, học sinh tốt nghiệp xuất sắc ở các học viện, trường.
Hàng năm Công an tuyển chọn công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi để phục vụ trong công an.
Số lượng, tiêu chuẩn thủ tục tuyển chọn do Chính phủ qui định
Một số
điểm
cần lưu ý
Phân loại
sĩ quan
hạ sĩ quan,
chiến sĩ
Công an
4. Cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan,
chiến sĩ và chức vụ cơ bản
Hệ thống
cấp bậc
hàm
sĩ quan
hạ sĩ quan,
chiến sĩ
Công an
Hệ thống
chức vụ
cơ bản
và cấp hàm
sĩ quan
Công an
Phân loại sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ công an
Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an
Theo lực lượng:
+ Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ An ninh.
+ Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Cảnh sát.
Theo tính chất:
+ Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ.
+ Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật.
+ Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn.
Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ:
+ Hạ sĩ quan: Hạ sĩ, trung sĩ, thượng sĩ.
+ Sĩ quan cấp úy: Thiếu úy, trung úy, thượng úy, đại úy.
+ Sĩ quan cấp tá: Thiếu tá, trung tá, thượng tá, đại tá.
+ Sĩ quan cấp tướng: Thiếu tướng, trung tướng, thượng tướng, đại tướng.
- Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật:
+ Hạ sĩ quan: Hạ sĩ, trung sĩ, thượng sĩ.
+ Sĩ quan cấp úy: Thiếu úy, trung úy, thượng úy, đại úy.
+ Sĩ quan cấp tá: Thiếu tá, trung tá, thượng tá.
Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn:
+ Chiến sĩ: Binh nhì, binh nhất.
+ Hạ sĩ quan: Hạ sĩ, trung sĩ, thượng sĩ.
+ Tiểu đội trưởng: Thiếu úy, trung úy, thượng úy.
+ Trung đội trưởng: Trung úy, thượng úy, đại úy.
+ Đại đội trưởng: Thượng úy, đại úy, thiếu tá.
+ Tiểu đoàn trưởng, trưởng công an phường, thị trấn, đội trưởng: Thiếu tá,
trung tá.
+ Trung đoàn trưởng, trưởng công an huyện, quận, thị xã, thành phố trực
thuộc tỉnh, trưởng phòng: Trung tá, thượng tá.
+ Giám đốc công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cục trưởng, vụ
trưởng: Thượng tá, đại tá.
+ Giám đốc công an TP. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Tư lệnh cảnh vệ: Đại tá,
thiếu tướng.
+ Tổng cục trưởng: Thiếu tướng, trung tướng.
+ Bộ trưởng Bộ Công an: Thượng thướng, đại tướng.
Hệ thống chức vụ cơ bản
và cấp hàm sĩ quan Công an
Đối tượng xét phong cấp hàm:
+ Sinh viên tốt nghiệp đại học tại các trường của Công an phong thiếu úy; học sinh tốt nghiệp trung cấp tại các trường của công an phong trung sĩ.
+ Cán bộ, công chức hoặc người tốt nghiệp các học viện, trường được tuyển dụng vào Công an phong cấp hàm tương đương.
+ Công dân phục vụ có thời hạn trong Công an phong hàm từ binh nhì đến thượng sĩ.
Điều kiện và thời hạn xét thăng bậc quân hàm:
Theo Luật Công an qui định.
Một số điểm cần lưu ý
Nghĩa vụ, trách nhiệm
5. Nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền lợi của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an
Quyền công dân theo qui định của Hiến pháp và pháp luật.
Nhà nước bảo đảm chế độ chính sách ưu đãi.
Được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, khuyến khích và tạo điều kiện phát triển tài năng
+ Tuyệt đối trung thành.
+ Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chính sách, điều lệnh, chỉ thị, mệnh lệnh.
+ Trung thực, dũng cảm, hoàn thành mọi nhiệm vụ.
+ Vì dân phục vụ.
+ Luôn học tập nâng cao trình độ mọi mặt.
+ Chịu trách nhiệm trước pháp luật, cấp trên và cấp dưới thuộc quyền về mệnh lệnh của mình, mệnh lệnh cấp trên và thực hiện nhiệm vụ của cấp dưới.
Những việc sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an không được làm:
+ Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, của dân.
+ Những việc trái với pháp luật, điều lệnh Công an và những việc mà pháp luật qui định không được làm.
Quyền lợi
III. Trách nhiệm của học sinh tham gia xây dựng đội ngũ sĩ quan quân đội, công an.
Trách nhiệm của công dân đối với nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc:
Là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quí của công dân, trong đó có học sinh. Học sinh cần phải học tập, hiểu rõ và thực hiện đúng pháp luật, trong đó có Luật Sĩ quan Quân đội và Luật Công an.
Trách nhiệm của học sinh:
- Hiểu được những nội dung cơ bản của Luật, góp phần xây dựng hai lực lượng này theo hướng: Cách mạng, chính qui, tinh nhuệ, từng bước hiện đại.
Học tập, nắm được nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền lợi của sĩ quan Quân đội và Công an, điều kiện tuyển chọn đào tạo bổ sung, biết được phương pháp đăng ký dự tuyển đào tạo.
Cần ra sức học tập, rèn luyện, trau dồi, nâng cao kiến thức cần thiết; học tập làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, tìm hiểu về truyền thống anh hùng của Quân đội và Công an.
Học sinh có thể đăng ký vào Quân đội, Công an; điều kiện tiêu chuẩn theo luật và hướng dẫn hàng năm.
Lu?t si quan Quõn d?i nhõn dõn Vi?t Nam
v Lu?t Cụng an nhõn dõn
Giảng viên:
D?i tỏ.TS.Ch? nhi?m khoa
D?ng Xuõn Quỏnh
Mục đích, yêu cầu
Hiểu được những điều kiện tuyển chọn, đào tạo, quyền lợi, nghĩa vụ của sĩ quan Quân đội và Công an.
Hiểu được những nội dung cơ bản của Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân.
Xây dựng ý thức trách nhiệm, phương pháp phấn đấu trở thành sĩ quan Quân đội, Công an nhân dân.
I. Luật sĩ quan quân đội
nhân dân việt nam
Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 21 tháng 12 năm 1999 và được sửa đổi tại kỳ họp thứ 3, Quốc hội khóa 12 ngày 3 tháng 6 năm 2008.
Ngày 22 tháng 12 là ngày truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam và là ngày hội Quốc phòng toàn dân.
* Ngạch sĩ quan:
+ Sĩ quan tại ngũ: Là những sĩ quan thường trực hoặc đang biệt phái.
+ Sĩ quan dự bị: Là những sĩ quan dự bị động viên, được đăng ký, quản lý tại cơ quan quân sự địa phương nơi công tác.
- Chế độ phục vụ, nghĩa vụ và quyền lợi được quy định trong Luật Sĩ quan và các văn bản pháp qui.
1. Vị trí, chức năng của sĩ quan quân đội
* Sĩ quan:
Sĩ quan Quân đội là cán bộ của Đảng, Nhà nước Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực quân sự, được Nhà nước phong quân hàm cấp úy, cấp tá, cấp tướng; có số hiệu sĩ quan.
? Những hiểu biết chung:
Khái niệm về:
Vị trí, chức năng của sĩ quan
Là lực lượng nòng cốt của Quân đội, thành phần chủ yếu trong đội ngũ cán bộ quân đội. Đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý hoặc trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ khác.
2. Tiêu chuẩn của sĩ quan; lãnh đạo, chỉ huy, quản lý sĩ quan; điều kiện tuyển chọn đào tạo sĩ quan; nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ
Công dân nước Việt Nam có đủ tiêu chuẩn.
Có nguyện vọng và khả năng.
Tiêu chuẩn chung
Lãnh đạo, chỉ huy, quản lý đội ngũ sĩ quan
Điều kiện tuyển chọn đào tạo sĩ quan
Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành; Có phẩm chất đạo đức cách mạng; Có trình độ; Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khỏe phù hợp.
Đảng lãnh đạo, sự thống lĩnh của Chủ tịch nước; Quản lý thống nhất của Chính phủ; Chỉ huy, quản lý trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ
Hạ sĩ quan, binh sĩ tốt nghiệp các trường đào tạo sĩ quan, các trường đại học; Hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành tốt nhiệm vụ; Quân nhân chuyên nghiệp và công chức quốc phòng tốt nghiệp đại học; Cán bộ công chức ngoài Quân đội, những người tốt nghiệp đại học; Sĩ quan dự bị.
Cấp úy: Thiếu úy, trung úy, thượng úy, đại úy.
Cấp tá: Thiếu tá, trung tá, thượng tá, đại tá.
Cấp tướng: Thiếu tướng, trung tướng, thượng tướng, đại tướng
Sĩ quan chỉ huy, tham mưu; Sĩ quan chính trị; Sĩ quan hậu cần; Sĩ quan kỹ thuật.
Ngoài ra còn có các sĩ quan chuyên môn khác như: sĩ quan quân pháp, sĩ quan quân y và thú y.
3. Nhóm ngành, cấp bậc, chức vụ của sĩ quan
3.2. Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan
3.1. Nhóm ngành của sĩ quan
3.3. Hệ thống chức vụ cơ bản của sĩ quan
Trung đội trưởng đến Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
Sẵn sàng chiến đấu,
bảo vệ
Quyền công dân
Trước pháp luật, cấp trên,
cấp dưới thuộc quyền
4. Nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền lợi của sĩ quan
Luôn giữ gìn và trau dồi
đạo đức, nâng cao trình
độ, kiến thức, năng lực
mọi mặt.
Chính sách,
chế dộ ưu đãi
Nghĩa vụ
Trách nhiệm
Quyền lợi
Tuyệt đối phục tùng
mệnh lệnh, chấp hành
điều lệnh, điều lệ
giữ gìn bí mật.
Lãnh đạo, chỉ huy, quản
lý, tổ chức thực hiện
mọi nhiệm vụ.
Những việc sĩ quan không
được làm:
- Trái với pháp luật, kỷ luật
Quân đội.
Pháp luật qui định cán bộ,
công chức không được làm
Luôn chăm lo đời sống
của bộ đội.
Gương mẫu chấp hành
và vận động nhân dân
II. Luật sĩ công an nhân dân
Luật Công an nhân dân đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005.
Ngày 19 tháng 8 hàng năm là ngày truyền thống của Công an nhân dân và là ngày hội "Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc".
Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ: được tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện và hoạt động trong lĩnh vực nghiệp vụ của công an, có cấp bậc hàm cấp tướng, cấp tá, cấp úy, hạ sĩ quan.
Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật: có trình độ chuyên môn kỹ thuật, hoạt động, trong Công an, hàm cấp tá, cấp úy, hạ sĩ quan.
Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn: được tuyển chọn phục vụ trong Công an, thời hạn trong 3 năm, hàm thượng sĩ, trung sĩ, hạ sĩ, binh nhất, binh nhì.
Công nhân, viên chức: được tuyển dụng vào làm việc trong Công an, không phong cấp bậc hàm.
1. Vị trí, chức năng, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của công an nhân dân
1.1. Những hiểu biết chung
Tham mưu về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
Quản lý về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
Đấu tranh phòng, chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, tội phạm, vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội.
Lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang trong bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
1. Vị trí, chức năng, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của công an nhân dân
Chức năng
Vị trí
Nguyên tắc tổ chức, hoạt động
Đảng lãnh đạo, thống lĩnh của Chủ tịch nước, quản lý của Chính phủ, chỉ huy, quản lý trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Công an.
Tổ chức tập trung, thống nhất theo cấp hành chính.
Hoạt động tuân thủ hiến pháp, pháp luật; cấp dưới phục tùng cấp trên, dựa vào dân.
Hệ thống tổ chức
Bộ Công an
Công an tỉnh, thành phố
2. Tổ chức của công an nhân dân
Công an huyện, quận
Công an xã, phường
Ngoài ra có các đồn, trạm công an, các đơn vị độc lập bố trí tại những địa bàn cần thiết
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể và cơ cấu tổ chức của Công an
Chỉ huy trong Công an
Bộ Công an do Chính phủ quy định.
Các tổng cục, đơn vị công an do Bộ trưởng Bộ Công an qui định
Bộ trưởng Bộ Công an là người chỉ huy cao nhất.
Công an cấp dưới chịu trách nhiệm trước chỉ huy công an cấp trên.
Ai có chức vụ hoặc cấp hàm cao hơn là cấp trên. Nếu cấp bậc hàm ngang nhau hoặc thấp hơn nhưng có chức vụ cao hơn thì là cấp trên.
Công an địa phương chịu trách nhiệm trước chỉ huy công an cấp trên và trước cấp ủy đảng chính quyền cùng cấp.
3. Tuyển chọn công dân vào công an nhân dân
Công dân có đủ tiêu chuẩn, có nguyện vọng và năng khiếu phù hợp.
Ưu tiên tuyển chọn sinh viên, học sinh tốt nghiệp xuất sắc ở các học viện, trường.
Hàng năm Công an tuyển chọn công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi để phục vụ trong công an.
Số lượng, tiêu chuẩn thủ tục tuyển chọn do Chính phủ qui định
Một số
điểm
cần lưu ý
Phân loại
sĩ quan
hạ sĩ quan,
chiến sĩ
Công an
4. Cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan,
chiến sĩ và chức vụ cơ bản
Hệ thống
cấp bậc
hàm
sĩ quan
hạ sĩ quan,
chiến sĩ
Công an
Hệ thống
chức vụ
cơ bản
và cấp hàm
sĩ quan
Công an
Phân loại sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ công an
Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an
Theo lực lượng:
+ Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ An ninh.
+ Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Cảnh sát.
Theo tính chất:
+ Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ.
+ Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật.
+ Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn.
Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ:
+ Hạ sĩ quan: Hạ sĩ, trung sĩ, thượng sĩ.
+ Sĩ quan cấp úy: Thiếu úy, trung úy, thượng úy, đại úy.
+ Sĩ quan cấp tá: Thiếu tá, trung tá, thượng tá, đại tá.
+ Sĩ quan cấp tướng: Thiếu tướng, trung tướng, thượng tướng, đại tướng.
- Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật:
+ Hạ sĩ quan: Hạ sĩ, trung sĩ, thượng sĩ.
+ Sĩ quan cấp úy: Thiếu úy, trung úy, thượng úy, đại úy.
+ Sĩ quan cấp tá: Thiếu tá, trung tá, thượng tá.
Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn:
+ Chiến sĩ: Binh nhì, binh nhất.
+ Hạ sĩ quan: Hạ sĩ, trung sĩ, thượng sĩ.
+ Tiểu đội trưởng: Thiếu úy, trung úy, thượng úy.
+ Trung đội trưởng: Trung úy, thượng úy, đại úy.
+ Đại đội trưởng: Thượng úy, đại úy, thiếu tá.
+ Tiểu đoàn trưởng, trưởng công an phường, thị trấn, đội trưởng: Thiếu tá,
trung tá.
+ Trung đoàn trưởng, trưởng công an huyện, quận, thị xã, thành phố trực
thuộc tỉnh, trưởng phòng: Trung tá, thượng tá.
+ Giám đốc công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cục trưởng, vụ
trưởng: Thượng tá, đại tá.
+ Giám đốc công an TP. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Tư lệnh cảnh vệ: Đại tá,
thiếu tướng.
+ Tổng cục trưởng: Thiếu tướng, trung tướng.
+ Bộ trưởng Bộ Công an: Thượng thướng, đại tướng.
Hệ thống chức vụ cơ bản
và cấp hàm sĩ quan Công an
Đối tượng xét phong cấp hàm:
+ Sinh viên tốt nghiệp đại học tại các trường của Công an phong thiếu úy; học sinh tốt nghiệp trung cấp tại các trường của công an phong trung sĩ.
+ Cán bộ, công chức hoặc người tốt nghiệp các học viện, trường được tuyển dụng vào Công an phong cấp hàm tương đương.
+ Công dân phục vụ có thời hạn trong Công an phong hàm từ binh nhì đến thượng sĩ.
Điều kiện và thời hạn xét thăng bậc quân hàm:
Theo Luật Công an qui định.
Một số điểm cần lưu ý
Nghĩa vụ, trách nhiệm
5. Nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền lợi của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an
Quyền công dân theo qui định của Hiến pháp và pháp luật.
Nhà nước bảo đảm chế độ chính sách ưu đãi.
Được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, khuyến khích và tạo điều kiện phát triển tài năng
+ Tuyệt đối trung thành.
+ Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chính sách, điều lệnh, chỉ thị, mệnh lệnh.
+ Trung thực, dũng cảm, hoàn thành mọi nhiệm vụ.
+ Vì dân phục vụ.
+ Luôn học tập nâng cao trình độ mọi mặt.
+ Chịu trách nhiệm trước pháp luật, cấp trên và cấp dưới thuộc quyền về mệnh lệnh của mình, mệnh lệnh cấp trên và thực hiện nhiệm vụ của cấp dưới.
Những việc sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an không được làm:
+ Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, của dân.
+ Những việc trái với pháp luật, điều lệnh Công an và những việc mà pháp luật qui định không được làm.
Quyền lợi
III. Trách nhiệm của học sinh tham gia xây dựng đội ngũ sĩ quan quân đội, công an.
Trách nhiệm của công dân đối với nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc:
Là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quí của công dân, trong đó có học sinh. Học sinh cần phải học tập, hiểu rõ và thực hiện đúng pháp luật, trong đó có Luật Sĩ quan Quân đội và Luật Công an.
Trách nhiệm của học sinh:
- Hiểu được những nội dung cơ bản của Luật, góp phần xây dựng hai lực lượng này theo hướng: Cách mạng, chính qui, tinh nhuệ, từng bước hiện đại.
Học tập, nắm được nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền lợi của sĩ quan Quân đội và Công an, điều kiện tuyển chọn đào tạo bổ sung, biết được phương pháp đăng ký dự tuyển đào tạo.
Cần ra sức học tập, rèn luyện, trau dồi, nâng cao kiến thức cần thiết; học tập làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, tìm hiểu về truyền thống anh hùng của Quân đội và Công an.
Học sinh có thể đăng ký vào Quân đội, Công an; điều kiện tiêu chuẩn theo luật và hướng dẫn hàng năm.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Tuấn Trình
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)