Bài 5. Lời văn, đoạn văn tự sự

Chia sẻ bởi Lê Thị Oanh | Ngày 21/10/2018 | 24

Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Lời văn, đoạn văn tự sự thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

1
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
Khoa Ngữ Văn- Bộ môn Văn học Nước ngoài
…………………….
Văn học châu Á 2

VĂN HỌC ẤN ĐỘ- NHẬT BẢN-
ĐÔNG NAM Á


Người soạn: TS Nguyễn Thị Mai Liên

2
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
Khoa Ngữ Văn- Bộ môn Văn học Nước ngoài
…………………….

Chuyên đề Văn học Châu Á

ẢNH HƯỞNG CỦA TÔN GIÁO TỚI
VĂN HỌC ẤN ĐỘ- NHẬT BẢN


Người soạn: TS Nguyễn Thị Mai Liên

3

BÀI 1
---------------------------------

ẤN ĐỘ
ĐẤT NƯỚC - CON NGƯỜI -
TÔN GIÁO-TRIẾT HỌC
4
Cấu trúc bài giảng
5


A. D?t nu?c
-----------------------------

I. D?a lý
1. V? trớ d?a lý


Ấn Độ nằm ở Nam Á
Đó là một bán đảo rộng lớn, xưa rộng > 5 triệu km2, nay rộng > 3triệu km2
6

A. D?t nu?c

?n D? gi?ng nhu m?t th?ch nhu kh?ng l? hỡnh t? giỏc
n?m v?t qua xớch d?o. Dỏy l� dóy Himalaya ỏn ng? phớa b?c
D?nh l� mui Comorin. C?nh dụng ti?p xỳc v?i v?nh Bengal. C?nh tõy v?i bi?n ? r?p. Nam v?i ?n D? Duong


http://images.google.com.vn/images?q=Indian+Maps
7
Đất nước

2. Địa hình: 3 khu vực lớn
Vùng núi Himalaya:
Là dãy núi hùng vĩ dài 2600 km. Các đỉnh núi quanh năm tuyết phủ nên được gọi là “lâu đài tuyết trắng”, “bông sen trắng vĩ đại”
Núi Himalaya tác động sâu sắc đến suy tư, cá tính Ấn Độ cũng như mọi mặt của đời sống Ấn Độ
8
Himalaya- “Lâu đài tuyết trắng”
http://www2.hiren.info/desktopwallpapers/thumb/mountains-of-himalaya.jpg
9
Himalaya- “Bông sen trắng vĩ đại”



http://www.nvo.com/ghosh_research/nss-folder/pictures/Himalaya.gif
10
A. Đất nước

b. Đồng bằng Ấn - Hằng
Rộng lớn và màu mỡ bậc nhất thế giới đựơc bồi đắp bởi sông Hằng (3100km) và sông Ấn (2900km)
Đây là 2 con sông linh thiêng với người Ấn Độ.
11
Sông Hằng- sông Mẹ linh
thiêng của người Ấn Độ
http://wrmin.nic.in/writereaddata/imagepg/Modimg68.jpg
12

Lễ hội tắm sông Hằng (Kumbh Mela)


http://www.xaluan.com/images/news/Image/2010/01/15/images237646_t1larg.kumbh.mela.gi.jpg
13
Nữ thần sông Hằng
http://vamsikarra.files.wordpress.com/2009/12/ganga.jpg
14
Sông Ấn
http://i66.photobucket.com/albums/h241/adilnajam/IndusRiver.jpg
15
A. Đất nước

c. Cao nguyên Đêcan
Đất đai cằn cỗi nhưng lưu giữ nhiều dấu tích của những nền văn minh cổ xưa
16
A. Đất nước

3. Khí hậu: có 2 bộ mặt
Mẹ hiền: mưa thuận, gió hoà
Phù thuỷ: nắng nóng, lũ lụt, hạn hán >
> Thái độ của con người với thiên nhiên cũng có 2 mặt: chấp nhận và chối bỏ
17
A. Đất nước

II. Lịch sử: 4 thời kỳ
1. Tiền sử (-2700 > - 1700): văn minh sông Ấn
- Nền văn minh sông Ấn được phát hiện vào những năm 20 của thế kỷ XX bởi John Marsall ở 2 thành phố Mohenjo- Daro và Harappa bên bờ sông Ấn.
Có tính chất đô thị
Ý nghĩa: làm đảo lộn quan niệm cố hữu cho rằng văn minh Ấn Độ ngày nay do người Arya du nhập mang vào.
18
A. Đất nước

2. Thời cổ đại (-1700>700): Các cuộc xâm nhập
- 1500, người Arya vào Ấn Độ
Người Arya (ở Iran, vùng Airyana Yoyo) > Châu Âu (tiền sử) > Ấn Độ (-1500)
Văn minh Arya có tính chất bán du mục.
Ý nghĩa: văn minh Arya + văn minh bản địa = nền tảng chủng tộc và văn minh Ấn Độ ngày nay.
19
A. Đất nước

3. Thời trung đại (700- 1700):
Cuộc tổng hợp văn hoá Ấn- Hồi
Các quốc gia Hồi giáo xâm lược (Ả rập, Thổ Nhĩ Kỳ) > Cuộc tổng hợp văn hoá Ấn- Hồi.
20
A. Đất nước

4. Thời cận- hiện đại (1700 > nay)
Trở thành thuộc địa của Anh: 1763, Anh toàn quyền xâm nhập Ấn Độ. 1877, thiết lập quyền thống trị trên đất Ấn.
Phong trào Phục Hưng: cải cách trên 3 phương diện (tôn giáo- chính trị- văn học)
thành lập Đảng Quốc dân Đại hội
giành độc lập 1947
tuyên bố chính thể Cộng hoà 1950
21
A. Đất nước

5. Đặc điểm chung
Có lịch sử lâu đời
Liên tục và nhất quán giữa quá khứ và hiện tại
Không có nhiều sức mạnh quân sự chống ngoại xâm. Để đương đầu với ngoại bang, nó chọn con đường đối thoại và hoà hợp. Ngoại nhân dần dần bị Ấn Độ hoá.
22
B. Con người
I. Chủng tộc: rất phức tạp, có 2 chủng tộc chính
Người Dravidia: chủ nhân của nền văn minh sông Ấn. Đặc điểm chủng tính: Da sẫm, mũi thấp, vóc dáng nhỏ bé.
Người Arya: vào Ấn Độ khoảng -1500. Đặc điểm chủng tính: Da trắng, mũi cao, vóc dáng cao lớn. Họ gọi họ là Arya nghĩa là cao quý.
23
B. Con người

II. Đẳng cấp:
Hệ thống: gồm 4 bậc chính
-Bàlamôn: tu sĩ, tăng lữ> chăm lo đời sống tinh thần.
- Kshatriya: vua chúa, chiến binh> chiến đấu, cai trị
- Vaisya: thương nhân, thợ, nông dân, địa chủ > chămlo đời sống vật chất.
- Shudra: nô lệ > phục vụ 3 đẳng cấp trên
………………
Paria: ngoài đẳng cấp
24
B. Con người


* Nguyên nhân?
Do ảnh hưởng của đạo Hindu.
Đạo Hindu do người Arya sáng lập khi vào Ấn Độ. Họ muốn bảo vệ sự thuần khiết của dòng máu mà họ cho là cao quý.
25

* Biểu hiện chủ yếu: trong hôn nhân và ăn uống
Phân biệt với giai cấp:
dựa trên các tiêu chí khác nhau
Hệ quả:
Tích cực: tạo sự bình ổn cho xã hội
Có những lạm dụng bất công.
B. Con người

26

B. Con người


* Các tư tưởng gia lỗi lạc đều đả phá
Đức Phật: “Không có đẳng cấp trong những dòng máu cùng đỏ như nhau, không có đẳng cấp trong những giọt nước mắt cùng mặn. Tình thương là sợi dây liên hệ giữa mọi người”
M. Gandhi: “Chế độ đẳng cấp là một điều lạc hậu và lỗi thời. Nó phải ra đi nếu cả Ấn Độ giáo lẫn Ấn Độ muốn tồn tại và phát triển”
27
C. Tôn giáo- triết học
Đặc điểm chung:
Ấn Độ là dân tộc mộ đạo và trọng triết học bậc nhất thể giới.
Đây là quê hương của 2 trong số những tôn giáo lớn nhất thế giới và là ngôi nhà chung của nhiều tôn giáo
> Ấn độ trở thành “tiểu vũ trụ của các tôn giáo và các nền triết học” (N. Menon)
28
C. Tôn giáo- triết học
2. Các tôn giáo chung sống hoà thuận
Vì người Ấn Độ không bao giờ ảo tưởng rằng mình có chân lý cuối cùng, chân lý tuyệt đối. Với họ chân lý có nhiều phương diện, mỗi người chỉ có thể tiếp cận một phương diện của chân lý.
“Một câu hỏi vĩnh cửu về chân lý đã trở nên cách sống Ấn Độ” (N.Menon) (So sánh truyện Thầy bói xem voi)
29
C. Tôn giáo- triết học
3.Các tôn giáo đồng thời hàm chứa các hệ thống tư tưởng triết học nhân sinh:
Có hai hệ thống triết học chính:
Hữu (Astika): chính thống, thừa nhận quyền uy và giáo lý Veda (Hindu giáo)
Vô (Nastika): phi chính thống, phủ nhận quyền uy và giáo lý Veda (Phật giáo).
30
C. Tôn giáo- triết học
4. So sánh với triết học Trung Hoa
31
C. Tôn giáo- triết học
III. Hindu giáo
Thời tiền sử:
Tín ngưỡng thần linh đối với một số động,
thực vật
b. Thờ Thần Mẹ (tượng phụ nữ) và nguyên lai thờ Shiva (yogi)
c. Thờ Linga và Yoni
32
Thần Shiva và
Thần bò Nandin- Đất mầm nuôi dưỡng
http://2.bp.blogspot.com/_OrPiYD1RcAs/R7bWpK1pQ1I/AAAAAAAABbM/sw61FTcEFrk/s320/Shiva+with+bull+Nandi.jpg
33
Thần Vishnu nằm nghỉ trên rắn thần Sesa
http://www.harekrsna.de/fotos/visnu-brahma.jpg
34
Ganesha-
Đầu voi, mình người- Thần may mắn

https://illinois.edu/db/dialogFileSec/2009/10/24/247.jpg
35
Shiva và thần bò Nandin


http://www.arthistoryarchive.com/arthistory/kamasutra/images/Nandi-and-Shiva.jpg
36


Linga và Yoni
http://www.asianart.com/patan-museum/full/linga_f.jpg
37
Tháp Chàm có hình dáng Linga
http://maxreading.com/data/books_images/97d1154ae80e8fb35bd95cbee7ad848f.jpg
38
Thần Mẹ Đêvi và thần Shiva cùng con trai
39
C. Tôn giáo- triết học
2. Thời Veda (-1700 > -800)
Kinh Veda là kinh điển sớm nhất của người Arya đặt nền móng cho Hindu giáo về thần phả, giáo lý và nghi thức.
Đó là lời tụng ca các thần được các tu sĩ đọc trong lễ hiến tế cầu xin các thần ban ân phước.
Hindu giáo giai đoạn này bản chất là tôn giáo hiến tế
40
C. Tôn giáo- triết học
Nguyên nhân hiến tế: Rta (Rita)
Nghĩa đen: quy luật vận hành của khớp xương để cơ thể vận động nhịp nhàng
Nghĩa bóng: quy luật vận hành của vũ trụ để vũ trụ trở thành đại hoà điệu.
Rta (Hài hoà) = Trao (bổn phận) và Nhận
> Bổn phận con người: trao lại năng lượng cho thần qua lễ vật dâng trong lễ hiến tế.

41


3. Thời Upanishad (-800 > - 400)
Upanishad là pho áo nghĩa thư tập hợp tư tưởng của nhiều thế hệ triết gia- đạo sĩ
Thời đại ra đời: thời đại trục
C. Tôn giáo- triết học
42
C. Tôn giáo- triết học

* Đặc tính của Upanishad
Thời Veda, con người tin rằng bằng tế tự, con người có thể hoà hợp với vũ trụ, điều khiển được thần linh > ban ân phước.
Thời Upanishad, con người tin vào sức mạnh trí tuệ của mình. Bằng sự hiểu biết con người có thể hoà hợp vũ trụ, đem lại hạnh phúc cho mình.
Tri thức mà họ theo đuổi nằm trong ba cặp phạm trù chủ yếu của Upanishad.
43
C. Tôn giáo- triết học

a. Linh hồn Vũ Trụ- Linh hồn cá thể (Brahman và Atman)
Brahman: Là bản chất đồng nhất và bất biến của vạn vật trong vũ trụ. “Cái do đấy vạn vật sinh ra, cái nhờ đấy vạn vật trưởng thành, cái vạn vật trở về hoà nhập sau khi chết. Cái đó là Brahman” (Varu trả lời Brighu).
Atman: là phần trường tồn, bất biến của mỗi sự vật sinh ra từ Brahman, trở về hoà nhập với Brahman sau khi thân xác tan rã.
44
C. Tôn giáo- triết học

* Quan hệ
Mỗi Atman chỉ là một mảnh, một biểu hiện của Brahman- như không khí trong bình với không khí ngoài bình, như giọt nước với đại dương.
> Tư tưởng Ahimsa (Bất tổn sinh)
> Nhân sinh quan: sống từ bi, bác ai
> Vũ trụ quan: hoà hợp với thiên nhiên
> Nhận thức luận: đề cao hiểu biết viên mãn (Vijnana) hơn là hiểu biết tri thức (Jnana).
45
C. Tôn giáo- triết học

b. Bổn phận và Giải thoát (Dharma và Moksha)
Dharma (Bổn phận): “nguyên lý, quy luật khách quan đem lại sự điều hoà cho vũ trụ, xã hội về mọi phương diện”
Quy luật đó là: Người nào cũng phải thực hiện bổn phận (Trao) và sẽ được nhận > xã hội sẽ hài hoà.
Dharma phụ thuộc vào: + Địa vị gia đình
+ Đẳng cấp xã hội
+ Chặng đời phát triển
46
C. Tôn giáo- triết học
Mỗi giai đoạn có bổn phận khác nhau
(1)Brahman-Charya: độc thân, trau dồi tri thức
(2)Grahasthya: trưởng thành, thi hành bổn phận với gia đình, xã hội(Dharma), hưởng thụ của cải (Athar), hạnh phúc lứa đôi (Kama)
(3)Vanaprastha: Vào rừng khổ hạnh
(4)Sanyasa: từ bỏ gia đình xã hội vào rừng giải thoát
47
C. Tôn giáo- triết học
> “đời sống toàn diện”:
Quá trình sống là quá trình tìm kiếm bốn mục tiêu cơ bản: Của cải (Athar)-Tình Yêu (Kama)- Bổn phận (Dharma)- Giải thoát (Moksha). Ba mục tiêu đầu chỉ là “ga xép”. Đích cuối là giải thoát.
Nguyên nhân sống đời sống toàn diện: phải thực nghiệm cuộc sống trần tục để hiểu thế nào là khổ đau, là “buồn nôn” > khát khao giải thoát triệt để.
48
C. Tôn giáo- triết học
*Moksha(Giải thoát) :
là một trạng thái tinh thần đạt đến khi ta thoát khỏi mọi giới hạn thân xác, vô minh và khổ đau, không lưu luyến bất cứ giá trị trần gian nào, chỉ còn lại sự an lạc, an tịnh của tâm hồn.
49
Con đường đi đến giải thoát
Trình độ tâm linh khác nhau nên có nhiều con đường đi tới giải thoát.
Tuy nhiên nguyên lý chung là: khi nào linh hồn cá thể thức tỉnh, đồng nhất với linh hồn vũ trụ, rời bỏ ý thức lấy cái tôi làm trung tâm (nỗ lực đẩy bật nắp bình), chừng đó sẽ giải thoát.

C. Tôn giáo- triết học
50
C. Tôn giáo- triết học

Có ba con đường chính
Con đường tri thức (Jnana): tu hành khổ hạnh, rũ bỏ mọi cám dỗ vật chất (Yoga)
Con đường hành động (Karma marga): Thực hiện hành động vô cầu
Con đường sùng tín (Bhakti marga): Dâng tình yêu lên Đấng Tối Cao
51
C. Tôn giáo- triết học

c. Nghiệp báo- Luân hồi (Karma và Samsara)
Tuy nhiên chừng nào chưa giác ngộ và thực hiện giải thoát, con người còn bị ràng buộc trong vòng sinh tử luân hồi bất tân.
Nguyên lý chi phối điều động vòng luân hồi (samsara) ấy là nghiệp báo (karma)
52
C. Tôn giáo- triết học

Karma: nghĩa gốc là hành động > hậu quả mà chính người gây ra phải gánh chịu. Định mệnh là cái mà mỗi người tự tạo cho chính mình
Samsara là quan niệm cuộc sống hiện tại chỉ là một vòng quay trong một chuỗi những vòng đời sinh tử từ quá khứ tới tương lai
53
Bánh xe luân hồi





http://static.panoramio.com/photos/original/22093564.jpg
54

4. Thời sử thi (- 400 > 1000)
Tư tưởng Hindu giáo gửi vào trong hai bộ sử thi Mahabharata và Ramayana. Các học giả Hindu gọi là các Dharmasastra- sách dạy về bổn phận cho đẳng cấp Kshatriya để đi tới giải thoát.
Đó là con đường thực hiện hành động vô cầu.
C. Tôn giáo- triết học

55

C. Tôn giáo- triết học


5. Thời Trung đại (TK X-XVIII)
* Nhấn mạnh giá trị đạt tới giải thoát bằng con đường sùng tín.
* Trước sức tấn công mạnh mẽ của Hồi giáo, Hindu giáo tự mình canh tân bằng cách cởi mở nhấn mạnh vào con đường dễ đi nhất. Thơ sùng tín là tiếng nói của tôn giáo phóng khoáng này.
56

6. Th?i C?n hi?n d?i (t? TK XVIII d?n nay)

Th? k? XIX xu?t hi?n cỏc phong tr�o c?i cỏch Hindu giỏo nh?m ch?t l?c d? h?i sinh giỏ tr? dớch th?c c?a nú, g?t b? h? t?c l?c h?u, l?i th?i.
C. Tôn giáo- triết học

57


C. Tôn giáo- triết học


II. Phật giáo
Phật giáo là một trong 2 tôn giáo lớn nhất Ấn Độ và là một trong các tôn giáo lớn trên thế giới.
Là tôn giáo= hệ thống triết học nhân sinh sâu sắc
2500 qua, Phật giáo toả bóng mát trên toàn thế giới
Phật giáo gồm 3 bộ phận: Phật- Pháp- Tăng (Tam bảo)
58

C. Tôn giáo- triết học


A. Đức Phật
Đức Phật vốn là hoàng tử của nước Sakya (Thích Ca)
Tên thật của ngài là Siddhartha Gautama (Tất Đạt Đa Cồ Đàm)
Ngài sinh năm 625 tr CN
59
Đức Phật
http://i697.photobucket.com/albums/vv340/namo2615/MAC%20DINH/phatthichcapsd.gif
60
Từ cung trời, Bồ Tát nhận lời thỉnh cầu của Phạm Thiên và Tứ Đại Thiên Vương giáng trần

http://lh6.ggpht.com/thanhtu77/R9DdgjSrl4I/AAAAAAAACno/xni8GwM_QBs/s800/32.jpg
61
Hoàng hậu Ma Da(Sirimahamaya) nằm mơ thấy mình gặp voi trắng



http://lh6.ggpht.com/thanhtu77/R9DdgjSrl4I/AAAAAAAACno/xni8GwM_QBs/s800/32.jpg
62









Bồ Tát đản sinh





http://lh6.ggpht.com/thanhtu77/R9DdgjSrl4I/AAAAAAAACno/xni8GwM_QBs/s800/32.jpg
63
Hoàng tử kết hôn với công chúa Da Du Đà La (Yasodhara)


http://lh6.ggpht.com/thanhtu77/R9DdgjSrl4I/AAAAAAAACno/xni8GwM_QBs/s800/32.jpg
64
Hoàng tử chứng kiến các cảnh: sinh-lão-bệnh-tử- nhà tu hành


http://lh6.ggpht.com/thanhtu77/R9DdgjSrl4I/AAAAAAAACno/xni8GwM_QBs/s800/32.jpg
65
Ngài từ biệt vợ con lần cuối

http://lh6.ggpht.com/thanhtu77/R9DdgjSrl4I/AAAAAAAACno/xni8GwM_QBs/s800/32.jpg
66
Hoàng tử ra đi tìm con đường độ đời



http://lh6.ggpht.com/thanhtu77/R9DdgjSrl4I/AAAAAAAACno/xni8GwM_QBs/s800/32.jpg
67

Ngài xuống tóc





http://lh6.ggpht.com/thanhtu77/R9DdgjSrl4I/AAAAAAAACno/xni8GwM_QBs/s800/32.jpg
68
Ngài tu hành khổ hạnh 6 năm, thân thể suy kiệt




http://lh6.ggpht.com/thanhtu77/R9DdgjSrl4I/AAAAAAAACno/xni8GwM_QBs/s800/32.jpg
69
Ngài nhận bát sữa của nàng Sujata


http://lh6.ggpht.com/thanhtu77/R9DdgjSrl4I/AAAAAAAACno/xni8GwM_QBs/s800/32.jpg
70
Ngài ngộ đạo dưới bóng bồ đề




http://lh6.ggpht.com/thanhtu77/R9DdgjSrl4I/AAAAAAAACno/xni8GwM_QBs/s800/32.jpg
71
Sắc dục không quấy nhiều đựơc ngài




http://lh6.ggpht.com/thanhtu77/R9DdgjSrl4I/AAAAAAAACno/xni8GwM_QBs/s800/32.jpg
72
Ngài nhận lời đi hoằng pháp




http://lh6.ggpht.com/thanhtu77/R9DdgjSrl4I/AAAAAAAACno/xni8GwM_QBs/s800/32.jpg
73
Bài thuyết pháp đầu tiên cho năm đệ tử cũng là năm người bạn của ngài



http://lh6.ggpht.com/thanhtu77/R9DdgjSrl4I/AAAAAAAACno/xni8GwM_QBs/s800/32.jpg
74
Thuyết pháp cho công tử Yasa



http://lh6.ggpht.com/thanhtu77/R9DdgjSrl4I/AAAAAAAACno/xni8GwM_QBs/s800/32.jpg
75


Thuyết pháp cho 1250 tỳ kheo



http://lh6.ggpht.com/thanhtu77/R9DdgjSrl4I/AAAAAAAACno/xni8GwM_QBs/s800/32.jpg
76
Đức Phật cho con trai của ngài xuất gia




http://lh6.ggpht.com/thanhtu77/R9DdgjSrl4I/AAAAAAAACno/xni8GwM_QBs/s800/32.jpg
77
Đề Bà Đạt Đa- người luôn chống lại đức Phật



http://lh6.ggpht.com/thanhtu77/R9DdgjSrl4I/AAAAAAAACno/xni8GwM_QBs/s800/32.jpg
78
Đức Phật nhập Niết Bàn
http://files.myopera.com/ngsinh/blog/buddha-recline.jpg
79
Chiến tranh vì Xálợi Phật



http://lh6.ggpht.com/thanhtu77/R9DdgjSrl4I/AAAAAAAACno/xni8GwM_QBs/s800/32.jpg
80


C. Tôn giáo- triết học


B. Pháp (căn bản tư tưởng của Phật giáo nguyên thuỷ): Tứ diệu đế

1.Khổ đế: Chân lý về bản chất sự khổ trên đời
2.Tập đế: Chân lý về sự tích tập nguyên nhân đau khổ
Vô minh > ngã chấp > Tham, sân, si > Khổ
> hằng thường > Khổ
3.Diệt đế: Chân lý về sự tiêu diệt nguyên nhân dẫn đến đau khổ
Giác ngộ > vô ngã > rũ bỏ tham, sân, si
> vô thường > Niết Bàn(Nirvana, Nibbana)
81
Ngũ uẩn?
Là nỗi khổ thứ tám của con người.
Phật cho rằng con người do năm thành phần tạo nên là vật chất, cảm giác, tri giác, ý chí, nhận thức gọi là ngũ uẩn.
Nhưng con người không tồn tại mãi mãi. Những thành tố cấu thành con người chẳng mấy là tan rã. Cái khổ này bao hàm cả nỗi khổ sinh học và tâm lý học.
82
Thập nhị nhân duyên?
Sơ đồ trình bày lập luận của Phật về chuỗi nguyên nhân dẫn đến khổ đau:
(12). Già chết (Lão- Tử) khâu cuối cùng của sinh mệnh do đâu mà có? Đó là do
(11).Sinh (sinh) sinh do đâu mà có? Do
(10).Ý muốn sinh tồn, hiện hữu (hữu): Do đâu mà có ý muốn này? Do
(9).Sức bám vào sự sống (thủ): là sức mạnh thúc đẩy con người bấu víu vào sự sống? Do
83
(8).Lòng khao khát, ham muốn(ái)? Do đâu mà có? Do
(7).Cảm giác, tình cảm (thụ): là sự cảm thụ sinh ra trong lòng người do giác quan mang lại. Do đâu mà có? Do
(6).Cảm xúc (xúc): sự tiếp xúc giữa giác quan con người với những vật thể bên ngoài. Do đâu mà có? Do
(5).Sáu giác quan (lục căn): mắt, mũi, tai, miệng, da thịt, và một giác quan thuộc tinh thần gọi là thức. Lục căn do đâu mà có? Do
84
(4).Cơ chế tâm linh- hình hài (danh và sắc): tức là ý thức tâm linh và hình hài. Do sự kết hợp hai yếu tố đó mà hình thành con người. Do đâu mà có danh sắc? Do
(3).Ý thức (thức): là ý thức ban sơ của bào thai.Yếu tố này có là do
(2). Ý chí (hành): ý chí có là do
(1). Ngu tối, mù quáng (vô minh): Đây là nguyên nhân đầu tiên của chuỗi nguyên nhân đưa đến sự sống, sinh mệnh của con người.
85


C. Tôn giáo- triết học


4. Đạo đế: chân lý về con đường thoát khổ đau (Bát chánh đạo)
* Chánh kiến (Right View): hiểu biết đúng đắn
- Rũ bỏ mê tín, sùng bái thần thánh
Tin vào sự bình đẳng, dựa vào chính mình
Chánh tư duy (Right mental Resolve): suy nghĩ đúng đắn
Chánh ngữ (Right Speech): lời nói đúng đắn
Chánh nghiệp (Right Action): hành động đúng đắn
86


C. Tôn giáo- triết học


Chánh mạng (Right Livelihood): kiếm sống bằng nghề đúng đắn
Chánh niệm (Right Mindfulness): luôn tâm niệm điều thiện
Chánh tinh tiến (Right Effort): siêng năng phấn đấu để tiến bộ
Chánh định (Right Concentration): tập trung tinh thần để dẫn tới giác ngộ và giải thoát.
87

C. Tôn giáo- triết học


Trung đạo thực chất là
Tránh xa điều tội lỗi
Công đức xây đắp nhiều
Thanh tịnh cho đầu óc
Đó là lời Phật dạy

Lý tưởng của Đức Phật về đời sống hoàn thiện có giá trị giáo huấn vĩnh cửu

88
c. Tăng
Tăng là nói tắt của Tăng già, phiên âm của từ Shangha trong tiếng Sanskrit. Shangha nghĩa là cộng hoà. Đó là thể chế của 6 nước Bắc Ấn trong đó có nước Sakya, quê hương của đức Phật.
Đức Phật muốn giáo đoàn của những người theo Phật được tổ chức theo chế độ cộng hoà, mọi người đều dân chủ, có quyền bàn bạc và quýêt định như nhau trong những vấn đề chung.
89

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Oanh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)