BAI 5 KTCT

Chia sẻ bởi Dương Quốc Huy | Ngày 11/05/2019 | 164

Chia sẻ tài liệu: BAI 5 KTCT thuộc Giáo dục công dân 11

Nội dung tài liệu:

CHƯƠNG V


SỰ VẬN ĐỘNG CỦA TƯ BẢN
VÀ TÁI SẢN XUẤT TƯ BẢN XÃ HỘI
11/4/2008
1
Chương v gồm 2 phần:

1.Tuần hoàn và chu chuyển của TB
2.Tái SX tư bản XH và khủng hoảng KT
11/4/2008
2
1. TUẦN HOÀN VÀ CHU CHUYỂN CỦA TƯ BẢN
1.1. Tuần hoàn của tư bản
1.1.1. Khái niệm
1.1.2. Ba giai đoạn tuần hoàn
1.1.3. Ba hình thái tuần hoàn của TB công nghiệp
1.2. Chu chuyển của TB
1.2.1. Khái niệm
1.2.2. Thời gian chu chuyển của TB
1.2.3. Phương thức chu chuyển của TB
1.2.4. Tốc độ chu chuyển của TB
1.2.5. Ý nghĩa của việc tăng tốc độ chu chuyển của TB, phương pháp tăng tốc độ chu chuyển của TB

3
2. TÁI SX TƯ BẢN XH VÀ KHỦNG HOẢNG KT TBCN
2.1. Một số khái niệm
2.2. Những giả định của Mác khi nghiên cứu TSX tư bản XH
2.3. Điều kiện thực hiện tổng SP XH
2.3.1. Tái SX giản đơn
2.3.2. Tái SX mở rộng
2.3.3. Lý luận TSXMR trong ĐK tiến bộ KHKT, nền KT mở.
2.3.4. Thu nhập QD và PP TNQD trong XH TB
2.3.5. Khủng hoảng kinh tế

4
HẾT CHƯƠNG V
11/4/2008
5
TUẦN HOÀN VÀ CHU CHUYỂN CỦA TƯ BẢN
1.1. Tuần hoàn của tư bản
1.1.1. Khái niệm: Tuần hoàn của tư bản là sự chuyển biến liên tiếp của tư bản qua 3 giai đoạn, trải qua 3 hình thái ,thực hiện 3 chức năng tương ứng,để trở về hình thái ban đầu vói lượng giá trị lớn hơn
ví dụ:

11/4/2008
6
TLSX
T - H … SX … H’ - T’

SLĐ
1.1.2. Ba giai đoạn tuần hoàn
Giai đoạn: Mua T – H
-Tư bản thực hiện chức năng biến hoá hình thái từ tư bản tiền thành tư bản sản xuất.
*

11/4/2008
7
-. Giai đoạn: Sản xuất
TLSX

H … SX … H’

SLĐ
tư liệu sản xuất và sức lao động kết hợp với nhau tạo thành quá trình sản xuất.
Kết thúc giai đoạn này tư bản sản xuất biến thành tư bản hàng hoá
11/4/2008
8

* Giai đoạn : Bán H’ ----- T’

- Kết thúc giai đoạn này tư bản hàng hoá biến thành tư bản tiền,
11/4/2008
9
Tổng hợp cả 3 giai đoạn:
TLSX

T - H … SX … H’ - T’

SLĐ

11/4/2008
10
1.1.3 ba hình thái tuần hoàn của tư bản công nghiệp:
-tuần hoàn của tư bản tiền tệ:
TLSX
+công thức:T-H SX… H’-T’
SLĐ
+Phản ánh rõ động cơ ,mục đích của vận động là làm tăng giá trị
11/4/2008
11
-Tuần hoàn tư bản SX:
TLSX
+ công thức:SX-H’-T’-H … SX
SLĐ
+ chỉ rõ nguồn gốc của tư bản đó là lao động của công nhan tích lũy lại, là từ quá trình SX
11/4/2008
12
-tuần hoàn của tư bản hàng hoá:
tlsx
+công thức: H’ - T’-H … SX … H’’
slđ
+ trực tiếp phản ánh quan hệ giữa những người SX hàng hóa
11/4/2008
13
Ba giai đoạn tuần hoàn của tư bản công nghiệp
1.Phạm vi lưu thông:


2. phạm vi sx: Tổng hợp


3.phạm vi lưu thông:
11/4/2008
14

SLĐ
T-H
TLSX


SLĐ
H SX….H’
TLSX
H’-T’(T+t)
SLĐ
T-H SX…H’-T’
TLSX
Ba hình thái tuần hoàn của tư bản CN
Tuần hoàn TB tiền tệ


Tuần hoàn TB SX


Tuần hoàn TB hàng hóa
11/4/2008
15
TLSX
T-H …SX…H’-T’(T+t)
slđ
SLĐ
H’-T’-H …SX…H’
TLSX
SLĐ
SX…H’-T’-H …SX …
TLSX
sự vận động của tư bản công nghiệp là sự thống nhất của 3 hình thái tuần hoàn:
-Sự vận động thống nhất giữa quá trinh SX và quá trình lưu thông
Sự vận động thống nhất giữa quá trình liên tục không ngừng và quá trình đứt quãng không ngừng
11/4/2008
16

- sự thống nhất 3 hình thái tuần hoàn của tư bản đòi hỏi:
+ba hình thái này tồn tại cùng một thời gian xen kẽ nhau trong không gian
nghĩa là: tồn tại và sắp xếp kề nhau trong không gian để vận động liên tục trong thời gian
11/4/2008
17
- mục đích của tuần hoàn của tư bản là giá trị tăng thêm giá trị
- nếu xét riêng từng hình thái, mỗi hình thái chỉ phản ánh hiện thực CNTB một cách phiến diện, làm nổi bật bản chất này ,và che dấu mặt bản chất khác của sự vận động của TB công nghiệp
->để hiểu đầy đủ bản chất vận động của CNTB ,phải xem xét đồng thời cả 3 hình thái tuần hoàn
11/4/2008
18
-đặc trưng của tư bản là sự vận động liên tục
Điều kiện cho sự vận động liên tục đó là:
+ tư bản tồn tại đồng thời ở cả 3 hình thái:
. -> hình thái tiền
->hình thái SX,
->hình thái hàng hóa
+ mỗi hình thái phải không ngưng liên tục vận động trải qua 3 giai đoạn và lần lượt mang 3 hình thái

11/4/2008
19
1.2. Chu chuyển của tư bản
1.2.1.Khái niệm: sự tuần hoàn của tư bản, nếu xét nó là một quá trình định kỳ đổi mới và lắp đi lắp lại, chứ không phải là một quá trình cô lập,riêng lẻ thì gọi là chu chuyển của TB
11/4/2008
20
1.2.2Thời gian chu chuyển của tư bản:
- Thời gian chu chuyển của tư bản là khoảng thời gian kể từ khi tư bản ứng ra dưới một hình thức nhất định( tiền tệ, sản xuất,hàng hóa,) cho đến khi nó trở về tay nhà tư bản cũng dưới hiình thức như thế ,nhưng có thêm giá trị thặng dư.


11/4/2008
21

Gồm:
11/4/2008
22
Thời gian chu chuyển= thời gian SX +thời gian lưu thông
Thời gian lao động
Thời gian gián đoạn lao động
Thời gian dự trữ SX
Thời gian SX
Thời gian SX là thời gian tư bản nằm trong SX
(1) Thời gian lao động là thời gian mà người lao động tác động vào đối tượng lao động để tạo ra sản phẩm.
(2) Thời gian gián đoạn lao động là thời gian mà đối tượng lao động chịu sự tác động của tự nhiên.
.
(3) Thời gian dự trữ là thời gian mà các yếu tố sản xuất sẵn sàng tham gia vào sản xuất, nhưng chưa phải là yếu tố hình thanh SP
11/4/2008
23
gồm:
11/4/2008
24
Thời gian lưu thông là thời gian tư bản nằm trong lĩnh
vực lưu thông
Thời gian mua
Thời gian bán
thời gian lưu thông
thời gian vận chuyển
- Thời gian lưu thông phụ thuộc nhiều yếu tố:
+Tình hình thị trường
+ quan hệ cung cầu, giá cả.
+ Khoảng cách thị trường
+Trình độ phát triển của giao thông vận tải…
11/4/2008
25
- Vai trò của lưu thông:
Sự tồn tại của nó là tất yếu và có vai trò quan trọng:
+Thực hiện SP do sx tạo ra
+ Cung cấp các điều kiện cho sx
+Đảm bảo đầu vào , đầu ra của sx
11/4/2008
26
1.2.2. phương thức chu chuyển của tư bản :
Căn cứ vào phương thức chu chuyển về mặt giá trị của các bộ phận tư bản, tư bản sản xuất được phân chia thành tư bản cố định và tư bản lưu động:

11/4/2008
27


a)Tư bản cố định :
-là bộ phận của tư bản sản xuất được sử dụng toàn bộ vào quá trình sản xuất, nhưng giá trị của nó chỉ chuyển từng phần vào trong giá trị sản phẩm.
- Tư bản cố định tồn tại dưới hình thái hiện vật là máy móc, thiết bị, nhà xưởng,…
-TBCĐ có đặc điểm: sử dụng toàn bộ ,giá trị chuyển dần vào giá trị SP trong nhiều chu kỳ SX
11/4/2008
28
-Trong quá trình hoạt động, tư bản cố định bị hao mòn dần. Có 2 loại hao mòn:
+ Hao mòn hữu hình :là do sử dụng , do tác động của tự nhiên làm cho tư bản cố định dần dần hao mòn đi đến chỗ hỏng, không dùng được nữa.
->hao mòn hữu hình là hao mòn cả về mặt giá trị và GTSD
11/4/2008
29
+hao mòn vô hình:
Hao mòn vô hình là hao mòn thuần tuý về giá trị do ảnh hưởng của tiến bộ khoa học kỹ thuật.
-Máy móc tuy còn tốt,nhưng bị mất giá vì có những máy móc tốt hơn,năng suất cao hơn có khi còn rẻ hơn làm cho máy cũ giảm giá thậm chí bị đào thải.
->KHCN phát triển, các máy móc thiết bị được SX ra với:
+ chi phí thấp hơn ,
+ và có hiệu suất cao hơn
+mẫu mã đẹp hơn
11/4/2008
30
Để khôi phục lại tư bản cố định đã hao mòn cần phải lập quỹ khấu hao để:

+sửa chữa cơ bản
+ mua máy móc mới

11/4/2008
31
sự hao mòn tư bản cố định:
11/4/2008
32
hao mòn hữu hình
hao mòn vô hình
mất giá trị do bị tiêu hao GTSD:
- qua hoạt động SX,
- do không hoạt động;
- phá hoại của tư nhiên,
Mất giá trị do tiến bộ kỹ thuật
Dẫn đén tăng NSLĐ
hình thức thứ 2:
Máy móc cũ bị máy móc mới
có năng xuât cao hơn thay
Thế
hình thức thứ nhất :
Giảm giá trị của máy móc
cùng cấu trúc
Khấu hao tư bản cố định(1000DM)
11/4/2008
33
b)Tư bản lưu động:
- Là bộ phận của tư bản sản xuất, mà giá trị của nó sau một thời kỳ sản xuất,có thể hoàn lại hoàn toàn cho nhá tư bản dưới hình thức tiền tệ , sau khi hàng hóa đã bán song .
-Tư bản lưu động tồn tại dưới hình thái hiện vật là nguyên nhiên vật liệu, vật rẻ tiền mau hỏng và tiền lương
-TBLĐ có đặc điểm :sử dụng toàn bộ, giá trị chuyển toàn bộ vào giá trị sản phẩm trong 1chu kỳ sản xuất
11/4/2008
34
c)Ý nghĩa của việc phân chiaTBCĐ và TBLĐ:
thấy được đặc điểm chu chuyển của từng bộ phận TB để tìm cách nâng cao tốc độ chu chuyển của TB
11/4/2008
35
1.2.3 tốc độ chu chuyển của tư bản
-cần tính tốc độ chu chuyển của tư bản bằng số vòng chu chuyển được thực hiện trong một năm.






Trong đó:
n: Tốc độ chu chuyển của tư bản
CH: Thời gian 1 năm
ch: Thời hạn chu chuyển của 1 loại tư bản
11/4/2008
36
- Chu chuyển chung của tư bản ứng trước:
+ c c chung của tư bản ứng trước là con số chu chuyển trung bình của những thành phần khác nhau của tư bản
công thức:
Giá trị CCTBcủa TBCĐ+giá trị CCTB của TBLĐ
nccTB=
tổng tư bản ứng trước
11/4/2008
37
Chu chuyển thực tế



chu chuyển thực tế:




Là thời gian để các bộ phận của tư bản ứng trước được khôi phục toàn bộ về mặt giá trị cũng như về mặt hiện vật
VD: tư bản ứng trước 3,5tr $
TB cố định 2.5 tr $ hao mòn12,5 năm
TBkhả biến 200.000$ trả lương 1năm 10
Lần
nguyên nhiên vật liệu 2 tháng mua 1 lần
tính tốc độ CC TB, thời gian CC thực tế
11/4/2008
38
1.2.4. Ý nghĩa tăng tốc độ chu chuyển của tư bản,phương pháp tăng tốc độ CC của TB
-ý nghĩa:
+ Tăng tốc độ chu chuyển tư bản cố định sẽ tiết kiệm được chi phí bảo dưỡng, sửa chữa
+ Tăng tốc độ chu chuyển tư bản lưu động sẽ tiết kiệm được tư bản ứng trước
11/4/2008
39
+ Tăng tốc độ chu chuyển tư bản là để nâng cao tỷ xuất giá trị thặng dư hàng năm

ví dụ tư bản A với: 1000c + 200v+200m
chu chuyển 1 năm 1vòng:
200
tỷ suất gái trị thặng dư:m’= 100%=100%
200

chu chuyển 1năm 2vòng:
400
tỷ suất gái trị thặng dư:m’ = 100%=200%
200

11/4/2008
40
- Phương pháp tăng tốc độ chu chuyển của TB:
=cách rút ngắn thời gian SX và thời gian lưu thông=cách :
+phát triển LLSX,ứng dụng tiến bộ KHKT
+kéo dài ngày lao động ,
+tăng cường độ lao động
+cải tiến mạng lưới và phương pháp thương nghiệp…
11/4/2008
41
-những nhân tố làm chậm tốc độ chu chuyển của tư bản:
+việc bố trí sx không hợp lý
+tiêu thụ hàng hóa gặp khó khăn
+khoa học kỹ thuật phát triển TBCĐ ngày càng lớn, TBCĐ chu chuyển chậm
11/4/2008
42
2. TÁI SẢN XUẤT TƯ BẢN XÃ HỘI VÀ KHỦNG HOẢNG KINH TẾ TƯ BẢN CHỦ NGHĨA
2.1. Một số khái niệm
- tư bản xã hội :là tổng số tư bản cá biệt hoạt động đan xen lẫn nhau, tác động nhau, tạo tiền đề cho nhau…
- Tái sản xuất tư bản xã hội :là tái sản xuất tư bản cá biệt đan xen lẫn nhau, phụ thuộc vào nhau,
- Tái sản xuất tư bản xã hội có hai loại:
+Tái sản xuất giản đơn
+ tái sản xuất mở rộng.
11/4/2008
43
-nghiên cứu tái SX và lưu thông tư bản xã hội chính là nghiên cứu sự vận dộng xen kẽ của những tư bản cá biệt
“… Những tuần hoàn của những tư bản cá biệt thì chằng chịt lẫn nhau,tuần hoàn nọ làtiền đề và điều kiện của tuần hoàn kia, và chính nhờ sự chằng chịt đó mà chúng hình thành nên sự vận động của tổng tư bản xã hội”
C.Mác
(Tư bản,quyển2,tập2 ,tr10)
11/4/2008
44

-tổng sản phẩm xã hội là toàn bộ sản phẩm mà xã hội sản xuất ra trong năm,
+về giá trị nó bao gồm c + v + m,
+về mặt hiện vật gồm:->TLSX
->TLTD
-Bộ phận của tổng sản phẩm xã hội thể hiện số giá trị mới sáng tạo ra(v+m) gọi là thu nhập quốc dân
11/4/2008
45
2.2 .Những giả định của Mác khi nghiên cứu tái sản xuất tư bản xã hội:
- tiền đề để phân tích tái SX và lưu thông của tư bản xH
+ chia nền SX xã hội thành 2 khu vực
-> khu vực 1: SX TLSX
-> khu vừc 2: sx TLTD
+ chia tổng SP xã hội về 2 mặt:
-> giá trị
-> hình thái vật chất
11/4/2008
46
-Để phân tích tái sản xuất tư bản xã hội, Mác nêu các giả định:
+ Toàn bộ C được chuyển hết vào giá trị sản phẩm trong 1năm
+ chỉ có 2 giai cấp tư sản và vô sản trong phương thức SX TBCN thuần túy
+ hàng hóa được mua bán theo đúng giá trị (giá cả bằng giá trị)
+ m’ =100%.
+ Cấu tạo c/v không thay đổi.
+ Không xét đến ngoại thương.
11/4/2008
47
2.3. Điều kiện thực hiện tổng sản phẩm xã hội
2.2.1. Tái sản xuất giản đơn: Điều kiện thực hiện tổng sản phẩm xã hội trong tái sản xuất giản đơn.
+ Sơ đồ ví dụ:
Khu vực 1: 4000C+1000V+1000m
9000
Khu vực 2: 2000C+500V+500M

11/4/2008
48
Để quá trình tái SX diễn ra bình thường,toàn bộ SP của 2 khu vực,cần được trao đổi,đáp ứng cả về mặt giá trị và hiện vật
Trong khu vực 1:
-Bộ phận 4000Cthực hiện trong nội bộ khu vực 1
-Bộ phận (1000v+1000m) traođổi với khu vực 2 để lấy tư liệu sinh hoạt

Trong khu vực 2:
-Bộ phận (500v+500m) thực hiện trong nội bộ khu vực 2
-Bộ phận 2000c trao đổi với khu vực1để lấy tư liệu SX

11/4/2008
49
Sơ đồ biểu diễn mối quan hệ trao đổi giữa 2 khu vực như sau:
Khu vực 1: 4000C+ =6000


khu vực 2: +500V+500M=3000




11/4/2008
50
1000V+1000M
2000C
-
11/4/2008
51
điều kiện thực hiện tổng sản phẩm xã hội trong tái sản xuất đơn giản là:
(1) I (V + M) = IIC
(2) I (C + V + M) = IIC + IC
(3) I (V +M) + II (V+ M) = II (C + V + M)
2.2.2. Điều kiện thực hiện tổng sản phẩm xã hội trong tái sản xuất mở rộng
Mác đưa ra sơ đồ tái sản xuất mở rộng tư bản xã hội:

Khu vực 1: 4000c + 1000v + 1000m = 6000
Khu vực2: 1500c + 750v + 750m = 3000

-Cơ cấu ở khu vực II đã thay đổi C/V = 2/1
- Muốn mở rộng sản xuất thì phải biến một bộ phận giá trị thặng dư thành tư bản phụ thêm gồm c phụ thêm và v phụ thêm.
11/4/2008
52
-khu vực 1 tích lũy500

+trong đó 400 để mua TLSX ,
+100 mua SLĐ
Cơ cấu mới của khu vực 1:
Khu vực1:
4000C+400c1+1000v+100v1+500m2















Trong đó100 để mua TLSX,50 mua SLĐ
- tích lũy khu vực 1 quyêt định quy mô tích lũy khu vực 2
11/4/2008
53
-khu vực 2 tích lũy 150



;
trong đó:
+ 100 để mua TLSX
+ 50 để mua SLĐ
Cơ cấu mới của khu vực 2:
1500C+100C1+750V+50v1+600m2=3000
11/4/2008
54
Sơ đồ trao đổi trong tái sản xuất mở rộng
11/4/2008
55
(4000 + 400)c
+
(1000 + 100) v + 500m
=6000
( 1500 + 100)c +
( 750 + 50) v + 600m = 3000
Vậy có thể đưa ra điều kiện thực hiện tổng sản phẩm như sau:
(1) I (v + V1+m2 ) = II(c+c1)
(2) I (c + v + m) = II (c+c1) +I(c+c1)
(3) I (v +v1+c1+ m2) + II (V +v1+c1+m2) = II ( v + m)+1(v+m)
11/4/2008
56
2.2.3. Lý luận tái sản xuất mở rộng trong điều kiện tíên bộ kỹ thuật và nền kinh tế mở
-khi tính tới ảnh hưởng của kỹ thuật làm cho cấu tạo hữu cơ của tư bản không ngừng tăng lên
Lê nin chia nền sx thành:
+khu vực 1: 1a. SX TLSX để SXTLSX
1b. SX TLSXđể sx TLSH
+khu vực2: SX TLSH
11/4/2008
57
- Lênin đã phát triển học thuyết Mác, và phát hiện ra tính quy luật:
+sản xuất tư liệu sản xuất để chế tạo tư liệu sản xuất tăng nhanh nhất,
+sau đó sản xuất tư liệu sản xuất để chế tạo tư liệu tiêu dùng
+và chậm nhất là sự phát triển của sản xuất tư liệu tiêu dùng
Đó là nội dung của quy luật ưu tiên phát triển sản xuất tư liệu sản xuất.
11/4/2008
58
+ Theo những điều kiện đã nói trên, nếu cơ cấu tổng sản phẩm xã hội của một nước mà chưa phù hợp với những điều kiện trao đổi sản phẩm cả về hiện vật lẫn giá trị thì thông qua xuất - nhập để thay đổi cơ cấu tổng sản phẩm
11/4/2008
59
2.3.Thu nhập quốc dân và phân phối thu nhập quốc dân trong xã hội tư bản
Quá trình phân phối thu nhập quốc dân chia thành quá trình phân phối lần đầu và quá trình phân phối lại:
a.phân phối lần đầu:
+diễn ra giũa các giai cấp cơ bản trong XH TB một bên là địa chủ , tư sản, một bên là công nhân
+kết quả phân phối lần đầu:
- > công nhân nhận được tiền lương
-> tư bản CN nhận được P công nghiệp
-> tư bản TN nhận được P thương nghiệp
->tư bản cho vay nhận đượclợi tức
->địa chủ nhần được đìạ tô

11/4/2008
60
b. Quá trình phân phối lại TNQD
quá trình phân phối lại được thực hiện thông qua:
-> ngân sách nhà nươc
->thuế
-> công trái
-> trả tiền công ích
-> các chi phí phục vụ
11/4/2008
61
-trải qua phân phối lần đầu và phân phối lại cuối cùng thu nhập quốc dân được chia thành 2 phần:

+ phần tiêu dùng
+phần tích lũy

11/4/2008
62
Sơ đồ phân phối thu nhập quốc dân trong xã hội tư bản
11/4/2008
63
Tổng sản phẩm xã hội
C + V +m = 90
Thu nhập quốc dân V + m =30
Bù đắp tư liệu sản xuất
Tư bản khả biến v = 10
Giá trị thặng dư m = 20
Tiền công của công nhân 10
Lợi nhuận của TBCN 7
Lợi nhuận tư bản thương nghiệp 7
Lợi tức 2
Địa tô 4
3.3. Khủng hoảng kinh tế :
3.3.1. Khủng hoảng kinh tế và nguyên nhân của nó
+ Khủng hoảng kinh tếTBCN là khủng hoảng SX “ thừa”
+ nguyên nhân của khủng hoảng kinh tế bắt do mâu thuẫn cơ bản của CNTB: Mâu thuẫn giữa tính chất và trình độ xã hội hóa cao của lực lượng sx với chế độ sở hữu tư nhân về TLSX
11/4/2008
64
Mâu thuẫn này biểu hiện:
-Mâu thuẫn giữa tính tổ chức ,tính kế hoạch trong từng xí nghiệp rất chặt chẽ và khoa học
Với khuynh hướng tự phát vô chính phủ trong
toàn xã hội.
Mâu thuẫn giữa khuynh hướng tích lũy,mở rộng không có giới hạn của tư bảnvới sức mua ngày càng eo hẹp của quần chúng
-Mâu thuẫn giữa tư sản và vô sản
11/4/2008
65
2.3.2. Chu kỳ kinh tế
+ Chu kỳ kinh tế của chủ nghĩa tư bản khoảng thời gian của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa vận động giữa hai cuộc khủng hoảng, từ cuộc khủng hoảng kinh tế này tới cuộc khủng hoảng kinh tế khác..
+ Thường một chu kỳ kinh tế bao gồm 4 giai đoạn: khủng hoảng; tiêu điều; phục hồi và hưng thịnh.
11/4/2008
66
+ Khủng hoảng: Sản xuất ra hàng hoá mà không thể bán được, giá cả gảm mạnh, tư bản đóng cửa sản xuất, công nhân thất nghiệp.

11/4/2008
67
+ Tiêu điều: là giai đoạn tiếp theo của khủng hoảng.: Sản xuất đình trệ, cơ sở sản xuất thiết lập lại ở trạng thái thấp. Tiền nhàn rỗi nhiều vì không có nơi đầu tư, tỉ suất lợi nhuận thấp.
11/4/2008
68
+ Phục hồi: giai đoạn nối tiếp của tiêu điều. Nhờ đổi mới tư bản cố định, sản xuất trở lại trạng thái như trước, công nhân được thu hút vào làm việc, giá cả tăng, lợi nhuận tăng.
+ Hưng thịnh: là giai đoạn phát triển cao nhất của chu kỳ kinh tế .SX mở rộng và phát triển vượt mức cao nhất của chu kỳ trước
11/4/2008
69
Tính chất Chu kỳ kinh tế của chủ nghĩa tư bản
11/4/2008
70
Chỉ số công nghiệp của Anh 1983=100
11/4/2008
71
H ế T chuong 5
11/4/2008
72
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Dương Quốc Huy
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)