Bài 5. Glucozơ
Chia sẻ bởi Phạm Sỹ Lựu |
Ngày 09/05/2019 |
182
Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Glucozơ thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
GLUXIT
Gluxit là gì?
Gluxit là các hợp chất hữu cơ tạp chức, có chứa nhiều nhóm hidroxil (-OH) và có nhóm cacbonyl (-CHO, -CO-) trong phân tử, có công thức chung Cn(H2O)m.
Gluxit có những loại nào?
Glucozơ
Monosaccarit: C6H12O6
Fructozơ
Saccarozơ
Disaccarit: C12H22O11
Mantozơ
Tinh bột
Polisaccarit: (C6H10O5)n
Xenlulozơ
không bị thuỷ phân
thuỷ phân cho nhiều phân tử monosaccarit
thuỷ phân cho 2 phân tử monosaccarit
MONOSACCARIT
Bài 1.
GLUCOZƠ
I. Trạng thái tự nhiên.
Trong tự nhiên, glucozơ có ở đâu?
II. Tính chất vật lý
Cho biết một số tính chất vật lý của glucozơ?
glucozơ (đường nho) fructozơ (đường mật ong)
chất rắn, kết tinh, vị ngọt
tan tốt trong nước
II. Cấu tạo phân tử
AgNO3/NH3
Cu(OH)2
(CH3CO)2O
HI
-CHO
-(CHOH)n-
5 nhóm -OH
mạch thẳng
Thí nghiệm để xác định cấu tạo
1. Công thức cấu tạo dạng mạch hở
a) Dạng mạch hở glucozơ là hợp chất tạp chức: rượu đa chức-andehid
b) Dạng mạch hở fructozơ là hợp chất tạp chức: rượu đa chức-xeton
Lưu ý : fructozơ glucozơ
Glucozơ và fructozơ có tính chất của rượu đa chức, andehit (hoặc xeton). Trong môi trường kiềm có tinh chất tương tự nhau do fructozơ đồng phân hoá thành glucozơ.
III. Tính chất hóa học
b. Fructozơ: có tính chất tương tự glucozơ:
tạo phức xanh lam, tạo este có 5 gốc axit
1. Tính chất của rượu đa chức
a.Glucozơ.
2. Tính chất của andehit
Glucozơ và fructozơ tạo thành cùng một sản phẩm trong các phản ứng này
3. Phản ứng lên men và phản ứng oxi hoá chậm glucozơ
a. Lên men lactic:
b. Lên men ruợu:
(Axit lactic)
c.Phản ứng oxi hoá chậm glucozơ
Glucozơ làm thức ăn có giá trị, làm thuốc bồi dưỡng tăng lực, tráng gương và là nguyên liệu trung gian sản xuất rượu etylic.
Trong công nghiệp glucozơ được điều chế từ phản ứng thủy phân tinh bột nhờ HCl xúc tác: (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
Trong phòng thí nghiệm thu được glucozơ khi đun nóng CH2=O có Ca(OH)2 ở 1000C:
6CH2O C6H12O6
IV. Ứng dụng và điều chế
Bài tập 1
a-Glucozơ có công thức cấu tạo là:
BÀI TẬP
Vì sao ở nhiệt độ phòng glucozơ, fructozơ có M=180 đều là chất rắn, trong khi đó axit oleic có M=282 lại là chất lỏng ?
Bài tập 2
Trong máu người bình thường có hàm lượng glucozơ không đổi là:
1%
0,1%
0,01%
0,001%
Bài tập 3
Bài tập 4
Để phân biết các chất sau: glucozơ, glyxerin (glyxerol), etanal , etanol ta dùng một thuốc thử nào trong số các chất sau:
Dung dịch AgNO3/NH3
Cu(OH)2/OH-
Dung dịch Br2
Dung dịch KMnO4
Hỗn hợp X gồm glucozơ và fructozơ, trong đó glucozơ chiếm 25% về khối lượng. Cho 0,2 mol X tác dụng hết với dung dịch AgNO3 (dư) trong NH3. Khối lượng Ag thu được là:
10,8 gam
21,6 gam
43,2 gam
5,4 gam
Bài tập 5
Gluxit là gì?
Gluxit là các hợp chất hữu cơ tạp chức, có chứa nhiều nhóm hidroxil (-OH) và có nhóm cacbonyl (-CHO, -CO-) trong phân tử, có công thức chung Cn(H2O)m.
Gluxit có những loại nào?
Glucozơ
Monosaccarit: C6H12O6
Fructozơ
Saccarozơ
Disaccarit: C12H22O11
Mantozơ
Tinh bột
Polisaccarit: (C6H10O5)n
Xenlulozơ
không bị thuỷ phân
thuỷ phân cho nhiều phân tử monosaccarit
thuỷ phân cho 2 phân tử monosaccarit
MONOSACCARIT
Bài 1.
GLUCOZƠ
I. Trạng thái tự nhiên.
Trong tự nhiên, glucozơ có ở đâu?
II. Tính chất vật lý
Cho biết một số tính chất vật lý của glucozơ?
glucozơ (đường nho) fructozơ (đường mật ong)
chất rắn, kết tinh, vị ngọt
tan tốt trong nước
II. Cấu tạo phân tử
AgNO3/NH3
Cu(OH)2
(CH3CO)2O
HI
-CHO
-(CHOH)n-
5 nhóm -OH
mạch thẳng
Thí nghiệm để xác định cấu tạo
1. Công thức cấu tạo dạng mạch hở
a) Dạng mạch hở glucozơ là hợp chất tạp chức: rượu đa chức-andehid
b) Dạng mạch hở fructozơ là hợp chất tạp chức: rượu đa chức-xeton
Lưu ý : fructozơ glucozơ
Glucozơ và fructozơ có tính chất của rượu đa chức, andehit (hoặc xeton). Trong môi trường kiềm có tinh chất tương tự nhau do fructozơ đồng phân hoá thành glucozơ.
III. Tính chất hóa học
b. Fructozơ: có tính chất tương tự glucozơ:
tạo phức xanh lam, tạo este có 5 gốc axit
1. Tính chất của rượu đa chức
a.Glucozơ.
2. Tính chất của andehit
Glucozơ và fructozơ tạo thành cùng một sản phẩm trong các phản ứng này
3. Phản ứng lên men và phản ứng oxi hoá chậm glucozơ
a. Lên men lactic:
b. Lên men ruợu:
(Axit lactic)
c.Phản ứng oxi hoá chậm glucozơ
Glucozơ làm thức ăn có giá trị, làm thuốc bồi dưỡng tăng lực, tráng gương và là nguyên liệu trung gian sản xuất rượu etylic.
Trong công nghiệp glucozơ được điều chế từ phản ứng thủy phân tinh bột nhờ HCl xúc tác: (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
Trong phòng thí nghiệm thu được glucozơ khi đun nóng CH2=O có Ca(OH)2 ở 1000C:
6CH2O C6H12O6
IV. Ứng dụng và điều chế
Bài tập 1
a-Glucozơ có công thức cấu tạo là:
BÀI TẬP
Vì sao ở nhiệt độ phòng glucozơ, fructozơ có M=180 đều là chất rắn, trong khi đó axit oleic có M=282 lại là chất lỏng ?
Bài tập 2
Trong máu người bình thường có hàm lượng glucozơ không đổi là:
1%
0,1%
0,01%
0,001%
Bài tập 3
Bài tập 4
Để phân biết các chất sau: glucozơ, glyxerin (glyxerol), etanal , etanol ta dùng một thuốc thử nào trong số các chất sau:
Dung dịch AgNO3/NH3
Cu(OH)2/OH-
Dung dịch Br2
Dung dịch KMnO4
Hỗn hợp X gồm glucozơ và fructozơ, trong đó glucozơ chiếm 25% về khối lượng. Cho 0,2 mol X tác dụng hết với dung dịch AgNO3 (dư) trong NH3. Khối lượng Ag thu được là:
10,8 gam
21,6 gam
43,2 gam
5,4 gam
Bài tập 5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Sỹ Lựu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)