Bài 5. Glucozơ
Chia sẻ bởi Đố Thị Hải Quỳnh |
Ngày 09/05/2019 |
70
Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Glucozơ thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
ĐỒNG PHÂN CỦA GLUCOZƠ: FRUCTOZƠ
ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
CẤU TRÚC PHÂN TỬ
TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
Là một chất rắn, kết tinh.
Không màu.
Nhiệt độ nóng chảy ở 1460C (dạng α); 1500C(dạng β).
Tan nhiều trong nước.
Có vị ngọt.
I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
Có trong hầu hết các bộ phận trong cây như lá, hoa, rễ.
Có nhiều trong quả nho chín, mật ong.
Có trong cơ thể người và động vật(máu người chứa lượng glucozo là 0,1%.)
II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ
1. Dạng mạch hở
Thí nghiệm để xác định cấu tạo
Khử hoàn toàn glucozơ cho n-hexan. Vậy 6 nguyên tử C của glucozơ tạo thành 1 mạch dài.
Glucozơ có phản ứng tráng bạc, vậy trong phân tử có nhóm –CHO.
Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam, vậy trong phân tử có nhiều nhóm –OH ở vị trí kề nhau.
Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO-, vậy trong phân tử có 5 nhóm –OH.
Kết luận: glucozo có cấu tạo dạng mạch hở là
Hay viết gọn là: CH2OH[CHOH]4CHO
II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ
2. Dạng mạch vòng
Trong phân tử glucozơ có nhóm –OH có thể phản ứng với nhóm –CHO cho các cấu tạo dạng vòng
α- glucozo (36%)
Mạch hở (0,003%)
β - glucozo (36%)
OH: OH hemiaxetal
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Glucozơ có tính chất hóa học của ancol đa chức và anđehit đơn chức
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Tính chất của ancol đa chức
a)Tác dụng với Cu(OH)2:
b) Phản ứng tạo este:
Tạo sản phẩm màu xanh lam
Glucozơ có thể tạo este chứa 5 gốc axit trong phân tử C6H7O(OCOCH3)5
khi cho glucozơ tác dụng với anhiđrit axetic có mặt piriđin hoặc H2SO4
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Tính chất của ancol đa chức
Tính chất của andehit
Oxi hóa glucozơ
Phản ứng tráng bạc
to
Phản ứng tạo kết tủa đồng (I) oxit có màu đỏ gạch với Cu(OH)2
CH2OH(CHOH)4CHO + 2 Cu(OH)2 + NaOH
CH2OH(CHOH)4COONa + Cu2O↓ + H2O
Natri gluconat
?d? g?ch
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Tính chất của ancol đa chức
Tính chất của andehit
Oxi hóa glucozơ
Khử glucozo
Dẫn khí hidro vào dung dịch glucozơ đun nóng có Ni làm xúc tác sinh ra một rượu đa chức gọi là sobitol
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Tính chất của ancol đa chức
Tính chất của andehit
Phản ứng oxi hóa
. Phản ứng lên men rượu (Từ glucozo điều chế được rượu etylic, có men làm xúc tác)
. Phản ứng lên men tạo axit lactic
(Axit lactic)
C6H12O6 + 6O2 6CO2 + 6H2O + 672kcal
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Tính chất của ancol đa chức
Tính chất của andehit
Phản ứng lên men
Phản ứng oxi hóa
Tính chất riêng của dạng mạch vòng
IV. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
Điều chế
a/ Trong t? nhin :
b/ Trong công nghiệp:
6CO2
+
6H2O
C6H12O6
6O2
+
Ánh sáng
Di?p l?c
Thủy phân tinh bột hoặc xenlulozo có xúc tác acid vô cơ
(C6H10O5)n
nH2O
nC6H12O6
+
H+
c/ Trong phòng thí nghiệm
Đun nóng CH2=O có Ca(OH)2 ở 1000C: 6CH2O C6H12O6
Thủy phân saccarozo nhờ acid vô cơ xúc tác
C12H22O11
nH2O
nC6H12O6
+
H+
IV. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
Điều chế
Ứng dụng
Glucozơ làm thức ăn có giá trị; làm bánh kẹo; làm thuốc bồi dưỡng tăng lực, cung cấp năng lượng cho người bệnh; làm nguyên liệu tổng hợp vitamin C; trong công nghiệp dùng để tráng gương và là nguyên liệu trung gian sản xuất rượu etylic.
V. FRUCRTOZƠ
Đồng phân của glucozơ có nhiều ứng dụng là Fructozơ
Công thức cấu tạo
Fructozo có công thức cấu tạo mạch hở là:
Fructozo có công thức cấu tạo mạch vòng:
α- fructozo
β - fructozo
V. FRUCRTOZƠ
Công thức cấu tạo
Tính chất vật lý
Fructozơ là chất rắn kết tinh, dễ hòa tan trong nước, có vị ngọt gấp 1,5 đường mía (saccarozơ), gấp 2,5 lần glucozo (đường nho). Đây là loại gluxit có vị ngọt nhất. Trong mật ong có chứa khoảng 40% fructozơ, do đó mật ong có vị ngọt gắt, và fructozo còn gọi là đường mật. Fructozơ nóng chảy ở khoảng nhiệt độ 102 – 104oC.
V. FRUCRTOZƠ
Công thức cấu tạo
Tính chất vật lý
Tính chất hóa học
Trong môi trường kiềm glucozo và fructozo có tinh chất tương tự nhau do fructozơ đồng phân hoá thành glucozơ.
VI. BÀI TẬP CỦNG CỐ
Làm bài tập trong sách giáo khoa
Chuẩn bị bài saccarozo
VII. DẶN DÒ
ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
CẤU TRÚC PHÂN TỬ
TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
Là một chất rắn, kết tinh.
Không màu.
Nhiệt độ nóng chảy ở 1460C (dạng α); 1500C(dạng β).
Tan nhiều trong nước.
Có vị ngọt.
I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
Có trong hầu hết các bộ phận trong cây như lá, hoa, rễ.
Có nhiều trong quả nho chín, mật ong.
Có trong cơ thể người và động vật(máu người chứa lượng glucozo là 0,1%.)
II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ
1. Dạng mạch hở
Thí nghiệm để xác định cấu tạo
Khử hoàn toàn glucozơ cho n-hexan. Vậy 6 nguyên tử C của glucozơ tạo thành 1 mạch dài.
Glucozơ có phản ứng tráng bạc, vậy trong phân tử có nhóm –CHO.
Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam, vậy trong phân tử có nhiều nhóm –OH ở vị trí kề nhau.
Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO-, vậy trong phân tử có 5 nhóm –OH.
Kết luận: glucozo có cấu tạo dạng mạch hở là
Hay viết gọn là: CH2OH[CHOH]4CHO
II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ
2. Dạng mạch vòng
Trong phân tử glucozơ có nhóm –OH có thể phản ứng với nhóm –CHO cho các cấu tạo dạng vòng
α- glucozo (36%)
Mạch hở (0,003%)
β - glucozo (36%)
OH: OH hemiaxetal
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Glucozơ có tính chất hóa học của ancol đa chức và anđehit đơn chức
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Tính chất của ancol đa chức
a)Tác dụng với Cu(OH)2:
b) Phản ứng tạo este:
Tạo sản phẩm màu xanh lam
Glucozơ có thể tạo este chứa 5 gốc axit trong phân tử C6H7O(OCOCH3)5
khi cho glucozơ tác dụng với anhiđrit axetic có mặt piriđin hoặc H2SO4
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Tính chất của ancol đa chức
Tính chất của andehit
Oxi hóa glucozơ
Phản ứng tráng bạc
to
Phản ứng tạo kết tủa đồng (I) oxit có màu đỏ gạch với Cu(OH)2
CH2OH(CHOH)4CHO + 2 Cu(OH)2 + NaOH
CH2OH(CHOH)4COONa + Cu2O↓ + H2O
Natri gluconat
?d? g?ch
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Tính chất của ancol đa chức
Tính chất của andehit
Oxi hóa glucozơ
Khử glucozo
Dẫn khí hidro vào dung dịch glucozơ đun nóng có Ni làm xúc tác sinh ra một rượu đa chức gọi là sobitol
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Tính chất của ancol đa chức
Tính chất của andehit
Phản ứng oxi hóa
. Phản ứng lên men rượu (Từ glucozo điều chế được rượu etylic, có men làm xúc tác)
. Phản ứng lên men tạo axit lactic
(Axit lactic)
C6H12O6 + 6O2 6CO2 + 6H2O + 672kcal
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Tính chất của ancol đa chức
Tính chất của andehit
Phản ứng lên men
Phản ứng oxi hóa
Tính chất riêng của dạng mạch vòng
IV. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
Điều chế
a/ Trong t? nhin :
b/ Trong công nghiệp:
6CO2
+
6H2O
C6H12O6
6O2
+
Ánh sáng
Di?p l?c
Thủy phân tinh bột hoặc xenlulozo có xúc tác acid vô cơ
(C6H10O5)n
nH2O
nC6H12O6
+
H+
c/ Trong phòng thí nghiệm
Đun nóng CH2=O có Ca(OH)2 ở 1000C: 6CH2O C6H12O6
Thủy phân saccarozo nhờ acid vô cơ xúc tác
C12H22O11
nH2O
nC6H12O6
+
H+
IV. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
Điều chế
Ứng dụng
Glucozơ làm thức ăn có giá trị; làm bánh kẹo; làm thuốc bồi dưỡng tăng lực, cung cấp năng lượng cho người bệnh; làm nguyên liệu tổng hợp vitamin C; trong công nghiệp dùng để tráng gương và là nguyên liệu trung gian sản xuất rượu etylic.
V. FRUCRTOZƠ
Đồng phân của glucozơ có nhiều ứng dụng là Fructozơ
Công thức cấu tạo
Fructozo có công thức cấu tạo mạch hở là:
Fructozo có công thức cấu tạo mạch vòng:
α- fructozo
β - fructozo
V. FRUCRTOZƠ
Công thức cấu tạo
Tính chất vật lý
Fructozơ là chất rắn kết tinh, dễ hòa tan trong nước, có vị ngọt gấp 1,5 đường mía (saccarozơ), gấp 2,5 lần glucozo (đường nho). Đây là loại gluxit có vị ngọt nhất. Trong mật ong có chứa khoảng 40% fructozơ, do đó mật ong có vị ngọt gắt, và fructozo còn gọi là đường mật. Fructozơ nóng chảy ở khoảng nhiệt độ 102 – 104oC.
V. FRUCRTOZƠ
Công thức cấu tạo
Tính chất vật lý
Tính chất hóa học
Trong môi trường kiềm glucozo và fructozo có tinh chất tương tự nhau do fructozơ đồng phân hoá thành glucozơ.
VI. BÀI TẬP CỦNG CỐ
Làm bài tập trong sách giáo khoa
Chuẩn bị bài saccarozo
VII. DẶN DÒ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đố Thị Hải Quỳnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)