Bài 5. Glucozơ

Chia sẻ bởi Tu Xuan Nhi | Ngày 09/05/2019 | 40

Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Glucozơ thuộc Hóa học 12

Nội dung tài liệu:

Giao an Powerpoint
Tu Xuan Nhi - THPT Huong hoa
Giáo án Powerpoint của : Từ Xuân Nhị
Tiết 8-9
GLUCOZO
Giao an Powerpoint
Tu Xuan Nhi - THPT Huong hoa
Chuong II
CACBOHIDRAT
Khái niệm cacbohiđrat
Cacbohiđrat (gluxit) là các hợp chất hữu cơ tạp chức, có công thức chung Cn(H2O)m.
Gluxit có những loại nào?
C6H12O6
C12H22O11
(C6H10O5)n
thuỷ phân cho nhiều phân tử monosaccarit
thuỷ phân cho 2 phân tử monosaccarit
không bị thuỷ phân
Monosaccarit:
Glucozo
Fructozo
Disaccarit:
Saccarozo
Mantozo
Polisaccarit:
Tinh b?t
Xenlulozo
Giao an Powerpoint
Tu Xuan Nhi - THPT Huong hoa
GLUCOZƠ
Giao an Powerpoint
Tu Xuan Nhi - THPT Huong hoa
I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
*Có trong máu người 0,1%.
* Glucozơ là chất rắn, kết tinh, không màu, dễ tan trong
nước, có vị ngọt.
*Có nhiều trong quả nho chín, mật ong.
* Có hầu hết trong các bộ phận của cây
Giao an Powerpoint
Tu Xuan Nhi - THPT Huong hoa
II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ
Glucozơ có CTPT C6H12O6, tồn tại ở hai dạng mạch hở và mạch vòng.
*Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO-, vậy trong phân tử có 5 nhóm -OH.
*Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam, vậy trong phân tử có nhiều nhóm -OH ở vị trí kề nhau.
*Glucozơ có phản ứng tráng bạc, vậy trong phân tử có nhóm -CHO.
*Khử hoàn toàn glucozơ cho n-hexan. Vậy 6 nguyên tử C của glucozơ tạo thành 1 mạch hở không phân nhánh
1-Dạng mạch hở
Giao an Powerpoint
Tu Xuan Nhi - THPT Huong hoa
Hoặc viết thu gọn CH2OH[CHOH]4CHO
1-Dạng mạch hở
CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CHO
2. Dạng mạch vòng
Glucozơ có 2 nhiệt độ nóng chảy khác nhau, như vậy có 2
dạng cấu trúc vòng khác nhau.
Giao an Powerpoint
Tu Xuan Nhi - THPT Huong hoa
Nhóm -OH ở C1 được gọi là nhóm -OH Hemiaxetal
Cả ba dạng chuyển hoá lẫn nhau do nhóm hemiaxetal có khả năng đóng, mở vòng
Giao an Powerpoint
Tu Xuan Nhi - THPT Huong hoa
Glucozơ tác dụng với anhiđrit axit có thể tạo este chứa 5 gốc axit trong phân tử C6H7O(OCOCH3)5
1. Tính chất của rượu đa chức
a)Tác dụng với Cu(OH)2
Cu(OH)2 rắn bị tan trong dd glucozơ ở nhiệt độ thường cho dd màu xanh lam của phức đồng glucozơ
2 C6H12O6 + Cu(OH)2
(C6H11O6)2Cu + 2 H2O
b) Phản ứng tạo este
Giao an Powerpoint
Tu Xuan Nhi - THPT Huong hoa
Oxi hóa glucozơ bằng Cu(OH)2 khi đun nóng trong môi trường kiềm thấy kết tủa đỏ gạch, đó là Cu2O
2. Tính chất của nhóm anđehit
a) Oxi hóa glucozơ
Oxi hóa glucozơ bằng AgNO3 trong dd NH3 (phản ứng tráng gương).
CH2OH[CHOH]4CHO
CH2OH[CHOH]4COONH4
+ 2[Ag(NH3)2 ]OH
+ 2 Ag + 3 NH3 + H2O
Glucozơ làm mất màu dung dịch Brôm --> Nhận biết glucozơ
Giao an Powerpoint
Tu Xuan Nhi - THPT Huong hoa
Dẫn khí hidro vào dung dịch glucozơ đun nóng có Ni làm xúc tác sinh ra một ancol đa chức gọi là sobitol .
Khi có chất xúc tác của enzim, dd glucozơ lên men cho rượu etylic và khí cacbonic
b. Phản ứng khử glucozơ
3. Phản ứng lên men rượu
CH2OH[CHOH]4CHO + H2
CH2OH[CHOH]4CH2OH
Sobitol
C6H12O6
2 C2H5OH + 2 CO2
+ CH3OH
4- Tính chất của dạng mạch vòng
Giao an Powerpoint
Tu Xuan Nhi - THPT Huong hoa
IV. ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ

2. Điều chế: Glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ axit xúc tác
1-Ứng dụng:
* Làm thuốc chữa bệnh
* Dùng để tráng gương, tráng ruột bình thủy.
Giao an Powerpoint
Tu Xuan Nhi - THPT Huong hoa
V- ĐỒNG PHÂN CỦA GLUCOZƠ: FRUCRTOZƠ
Fructozơ C6H12O6 là một polihiđoxi xeton, có công thức thu gọn
Hay : CH2OH[CHOH]3CO-CH2OH
CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CO-CH2OH
Dung dịch fructozơ tồn tại dạng mạch vòng 5 cạnh có hai đồng phân ? và ?
?-Fructozơ
?-Fructozơ
Nhóm -OH ở C2 là nhóm -OH axetal
Giao an Powerpoint
Tu Xuan Nhi - THPT Huong hoa
Tính chất hóa học: tính chất của ancol đa chức
2-Tính chất:
Tính chất vật lí: Fructozơ là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước có vị ngọt hơn đường mía, có nhiều trong quả ngọt, đặc biệt là mật ong (40%), làm cho mật ong có vị ngọt đậm
* Fructozơ không có nhóm -CHO nhưng trong môi trường kiềm có sự chuyển hoá
Fructozơ
Glucozơ
nên dung dịch Fructozơ có phản ứng tráng gương và tác dụng với Cu(OH)2 (to) tạo kết tủa Cu2O
Giao an Powerpoint
Tu Xuan Nhi - THPT Huong hoa
1-Trong máu người bình thường có hàm lượng glucozơ không đổi là:
A. 1%
B. 0,1%
C. 0,01%
B. 0,001%
D. Dung dịch KMnO4
2-Để phân biết các chất sau: glucozơ, glyxerin (glyxerol), etanal , etanol ta dùng một thuốc thử nào trong số các chất sau:
A.Dung d?ch AgNO3/NH3
B. Cu(OH)2/OH-
C. Dung d?ch Br2
B. 0,1%
B. Cu(OH)2/OH-
3- Trong nước tiểu người bị bệnh tiểu đường có chứa một lượng glucozơ lớn hơn bình thường. Nêu phản ứng hóa học mà em đã học để nhận biết sự có mặt của glucozơ trong nước tiểu. Viết phương trinhg hoá học
Giao an Powerpoint
Tu Xuan Nhi - THPT Huong hoa
4-Hỗn hợp X gồm glucozơ và fructozơ, trong đó glucozơ chiếm 25% về khối lượng. Cho 0,2 mol X tác dụng hết với dung dịch AgNO3 (dư) trong NH3. Khối lượng Ag thu được là:
A. 5,4 gam
D. 43,2 gam
B. 21,6 gam
C.10,8 gam
D. 43,2 gam
5-lên men b gam glucôzơ ,cho toàn bộ lượng CO2 sinh ra hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong thu được 10g kết tủa đồng thời khối lượng dung dịch giảm 3,4g so với ban đầu .Biết hiệu suất quá trình lên men là 90% .Giá trị của b là:
A. 20g
B. 15g
C. 18g
D. 36g
B. 15g
Giao an Powerpoint
Tu Xuan Nhi - THPT Huong hoa
6-Để phân biệt giữa Hexan,Glixerin và Glucôzơ ta có thể dùng thuốc thử nào trong 3 thuốc thử sau : 1) Na
2) Cu(OH)2 3) Dung dịch AgNO3/NH3
D. Dùng cả 2 và 3
C. Chỉ dùng Dd AgNO3/NH3
B. Chỉ dùng Cu(OH)2
A. Dùng được cả ba chất (1, 2 hoặc 3)
D. Dùng cả 2 và 3
7-Lấy 34,2g một pôlisaccarit X hoà tan trong nước và thuỷ phân hoàn toàn X với xúc tác H+ . Dung dịch thu được cho tác dụng với AgNO3/NH3 thu được 43,2g Ag . Xác định X là đi hay trisaccarit và CTPT của X là:
D. Trisaccarit C18H32O16
C. Trisaccarit C18H30O15
B. Đisaccarit C12H24O12
A. Đisaccarit C12H22O11
Giao an Powerpoint
Tu Xuan Nhi - THPT Huong hoa
Kính chúc quý thầy cô cùng các em mạnh khỏe
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Tu Xuan Nhi
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)