Bài 5. Glucozơ
Chia sẻ bởi Bùi Chí Hào |
Ngày 09/05/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Glucozơ thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
Chương 2. CABOHIDRAT
Bài 5. GLUCOZƠ (GLUCOSE)
Khái niệm và phân loại Cacbohidrat
Khái niệm:
- Cacbohidrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có công thức chung là Cn(H2O)m
Phân loại:
- Monosaccarit: là nhóm cacbohidrat đơn giản nhất, không thể thủy phân được. VD: glucoz, fructoz
- Disaccarit: là nhóm cacbohidrat mà khi thủy phân mỗi phân tử cho ra 2 phân tử monosaccarit. VD: saccaroz, mantoz
- Polisaccarit: là nhóm cacbohidrat tạp chức, khi thủy phân đến cùng thì mỗi phân tử cho ra nhiều phân tử monosaccarit. VD: tinh bột, xenluloz
GLUCOSE
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ – TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN.
- Chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía.
- Có trong hầu hết các bộ phận của cơ thể thực vật như hoa, lá, rễ,… và nhất là trong quả chín (quả nho), trong máu người (0,1%).
II. CẤU TẠO PHÂN TỬ.
CTPT: C6H12O6
- Glucozơ có phản ứng tráng bạc, bị oxi hoá bởi nước brom tạo thành axit gluconic → Phân tử glucozơ có nhóm -CHO.
- Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 → dung dịch màu xanh lam → Phân tử glucozơ có nhiều nhóm -OH kề nhau.
- Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO → Phân tử glucozơ có 5 nhóm -OH.
- Khử hoàn toàn glucozơ thu được hexan → Trong phân tử glucozơ có 6 nguyên tử C và có mạch C không phân nhánh.
Kết luận: Glucozơ là hợp chất tạp chứa, ở dạng mạch hở phân tử có cấu tạo của anđehit đơn chức và ancol 5 chức.
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC.
1. Tính chất của ancol đa chức:
a) Tác dụng với Cu(OH)2 → dung dịch màu xanh lam.
2C6H11O6H + Cu(OH)2(C6H11O6)2Cu + 2H2O
b) Phản ứng tạo este
2. Tính chất của anđehit đơn chức
a) Oxi hoá glucozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3 (còn gọi là phản ứng tráng gương hay p/ư tráng bạc):
AgNO3+ 3NH3+H2O[Ag(NH3)2]OH+ NH4NO3
CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH
CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag+3NH3+ H2O
b) Oxi hoá bằng Cu(OH)2
c) Khử glucozơ bằng hiđro
3. Phản ứng lên men
IV – ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG.
1. Điều chế:
- Thuỷ phân tinh bột nhờ xúc tác axit HCl loãng hoặc enzim.
- Thuỷ phân xenlulozơ (vỏ bào, mùn cưa) nhờ xúc tác axit HCl đặc.
2. Ứng dụng:
- Dùng làm thuốc tăng lực, tráng gương ruột phích, là sản phẩm trung gian đ sản xuất etanol từ các nguyên liệu có chứa tinh bột hoặc xenlulozơ.
V. ĐỒNG PHÂN CỦA GLUCOZƠ – FRUCTOZƠ.
Hay CH2OH[CHOH]3COCH2OH
Là chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn đường mía, có nhiều trong quả ngọt như dứa, xoài,..Đặc biệt trong mật ong có tới 40% fructozơ.
- Trong mơi tru?ng bazo fructozo b? oxi hố b?i dung d?ch AgNO3/NH3 do trong mơi tru?ng bazo fructozo chuy?n thnh glucozo.
* Tính chất hoá học của fructoz:
- Tính chất của ancol đa chức: tương tự glucozơ.
Bài 5. GLUCOZƠ (GLUCOSE)
Khái niệm và phân loại Cacbohidrat
Khái niệm:
- Cacbohidrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có công thức chung là Cn(H2O)m
Phân loại:
- Monosaccarit: là nhóm cacbohidrat đơn giản nhất, không thể thủy phân được. VD: glucoz, fructoz
- Disaccarit: là nhóm cacbohidrat mà khi thủy phân mỗi phân tử cho ra 2 phân tử monosaccarit. VD: saccaroz, mantoz
- Polisaccarit: là nhóm cacbohidrat tạp chức, khi thủy phân đến cùng thì mỗi phân tử cho ra nhiều phân tử monosaccarit. VD: tinh bột, xenluloz
GLUCOSE
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ – TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN.
- Chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía.
- Có trong hầu hết các bộ phận của cơ thể thực vật như hoa, lá, rễ,… và nhất là trong quả chín (quả nho), trong máu người (0,1%).
II. CẤU TẠO PHÂN TỬ.
CTPT: C6H12O6
- Glucozơ có phản ứng tráng bạc, bị oxi hoá bởi nước brom tạo thành axit gluconic → Phân tử glucozơ có nhóm -CHO.
- Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 → dung dịch màu xanh lam → Phân tử glucozơ có nhiều nhóm -OH kề nhau.
- Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO → Phân tử glucozơ có 5 nhóm -OH.
- Khử hoàn toàn glucozơ thu được hexan → Trong phân tử glucozơ có 6 nguyên tử C và có mạch C không phân nhánh.
Kết luận: Glucozơ là hợp chất tạp chứa, ở dạng mạch hở phân tử có cấu tạo của anđehit đơn chức và ancol 5 chức.
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC.
1. Tính chất của ancol đa chức:
a) Tác dụng với Cu(OH)2 → dung dịch màu xanh lam.
2C6H11O6H + Cu(OH)2(C6H11O6)2Cu + 2H2O
b) Phản ứng tạo este
2. Tính chất của anđehit đơn chức
a) Oxi hoá glucozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3 (còn gọi là phản ứng tráng gương hay p/ư tráng bạc):
AgNO3+ 3NH3+H2O[Ag(NH3)2]OH+ NH4NO3
CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH
CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag+3NH3+ H2O
b) Oxi hoá bằng Cu(OH)2
c) Khử glucozơ bằng hiđro
3. Phản ứng lên men
IV – ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG.
1. Điều chế:
- Thuỷ phân tinh bột nhờ xúc tác axit HCl loãng hoặc enzim.
- Thuỷ phân xenlulozơ (vỏ bào, mùn cưa) nhờ xúc tác axit HCl đặc.
2. Ứng dụng:
- Dùng làm thuốc tăng lực, tráng gương ruột phích, là sản phẩm trung gian đ sản xuất etanol từ các nguyên liệu có chứa tinh bột hoặc xenlulozơ.
V. ĐỒNG PHÂN CỦA GLUCOZƠ – FRUCTOZƠ.
Hay CH2OH[CHOH]3COCH2OH
Là chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn đường mía, có nhiều trong quả ngọt như dứa, xoài,..Đặc biệt trong mật ong có tới 40% fructozơ.
- Trong mơi tru?ng bazo fructozo b? oxi hố b?i dung d?ch AgNO3/NH3 do trong mơi tru?ng bazo fructozo chuy?n thnh glucozo.
* Tính chất hoá học của fructoz:
- Tính chất của ancol đa chức: tương tự glucozơ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Chí Hào
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)