Bài 5. Glucozơ
Chia sẻ bởi Nguyễn Lân |
Ngày 09/05/2019 |
44
Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Glucozơ thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quí vị quan khách
Chương 2.
CACBOHIDRAT
MỞ ĐẦU
Cacbohidrat (còn gọi là gluxit, saccarit) là những
chất hữu cơ tạp chức và thường có công thức chung
là Cn(H2O)m.
Cacbohidrat được chia thành 3 nhóm chủ yếu sau:
-Monosaccarit là nhóm cacbohidrat đơn giản nhất
không thể thuỷ phân được.
Thí dụ: glucozơ và fructozơ
-Đisaccarit là nhóm cacbohidrat mà khi thuỷ phân
mỗi phân tử sinh ra 2 monosaccarit .
Thí dụ: Saccarozơ, mantozơ
-Polisaccarit là nhóm cacbohidrat phức tạp, khi
thuỷ phân đến cùng cho nhiều phântử monosaccarit
Thí dụ: tinh bột, xenlulozơ.
GLUCOZƠ
Dàn bài
I- TÍNH CHẤT VẬT LÝ VÀ
TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
II- CẤU TẠO PHÂN TỬ.
III- TÍNH CHẤT HÓA HỌC.
IV- ĐIỀU CHẾ - ỨNG DỤNG
CỦA GLUCOZƠ
V- FRUCTOZƠ
Tính chất vật lí và
trạng thái thiên nhiên.
Là chất rắn, tinh thể không màu, tan nhiều
trong nước, vị ngọt nhưng không ngọt bằng
đường mía
Có trong hầu hết các bộ phận của cây như lá, hoa, rễ…và nhất là trong quả
chín Có nhiều trong quả nho
chín.
Chiếm 0,1% trong máu người.
Glucozơ có công thức phân tử là C6H12O6.
Căn cứ vào các dữ kiện của thí nghiệm ta có kết luận:
-Glucozơ có phản ứng tráng bạc và bị oxi hoá bỡi nước brom
tạo thành axit gluconic, chứng tỏ phân tử glucozơ có nhóm
CH=O
Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dd màu xanh
lam chứng tỏ phân tử glucozơ có nhiều nhóm OH ở vị trí kề
nhau
Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO chứng tỏ phân tử
glucozơ có 5 nhóm OH
Khử hoàn toàn toàn glucozơ thu được hexan chứng tỏ phân
tử có 6 nguyên tử C và mạch C không phân nhánh;
II. Cấu tạo phân tử.
Vậy Glucozơ là hợp chất tạp chức, ở dạng mạch hở,
phân tử có cấu tạo của anđehit đơn chức và ancol 5
chức. Công thức cấu tạo của glucozơ dạng mạch hở
như sau:
HOCH2-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CH=O
Trong thực tế, glucozơ tồn tại chủ yếu ở 2 dạng mạch vòng : - glucozơ và -glucozơ
(xem sau)
- Công thức cấu tạo mạch vòng của Glucozơ
Trong dung dịch –glucozơ, β- glucozơ
và dạng mạch hở chuyển hóa lẫn nhau.
IV.Tính chất hóa học
1. Tính chất của ancol đa chức
a- Tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam
trong suốt.
2C6H12O6 + Cu(OH)2 (C6H11O6)2Cu + 2H2O
b- Tác dụng với anhidrit axetic tạo ra este chứa 5 gốc
axit axetic C6H7O(OCOCH3)5
2. Tính chất của anđehit
a-Phản ứng oxi hóa glucozơ bằng d/dịch AgNO3 trong NH3( p/ứng tráng gương)
HOCH2-(CHOH)4-CHO + 2AgNO3+ 3NH3+H2O
HOCH2-(CHOH)4-COONH4 +2Ag + 2NH4NO3
amoni gluconat
b-Phản ứng oxi hóa glucozơ bằng Cu(OH)2
Trong môi trường kiềm Cu(OH)2 oxi hoá glucozơ tạo
thành muối natri gluconat, đồng (I) oxit và nước
HOCH2-(CHOH)4-CHO +2Cu(OH)2 + NaOH
HOCH2-(CHOH)4-COONa +Cu2O(đỏ gạch) +3H2O
natri gluconat
c. Phản ứng khử
Glucozơ bị khử bởi hidro tạo rượu đa chức
HOCH2-(CHOH)4-CHO + H2 HOCH2-(CHOH)4-CH2OH
Sobit
3. Phản ứng lên men rượu
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
V. Ứng dụng và điều chế
1-Ứng dụng
Là thức ăn cung cấp nhiều năng lượng.
Dùng để điều chế thuốc chữa bệnh.
Dùng để tráng gương, tráng ruột phích.
Là nguyên liệu để sản xuất ancol etilic
2-Điều chế:
Thủy phân tinh bột
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
VI. Đồng phân của glucozơ - Fructozơ
* Fructozơ có cấu tạo dạng mạch hở là
HOCH2-(CHOH)3-CO-CH2OH
Có 5 nhóm chức rượu, Có 1 nhóm chức xeton.
Là chất kết tinh không màu, dễ tan trong nước , có vị ngọt hơn đường mía, có nhiều trong các quả ngọt như dứa , xoài…Đặc biệt trong mật ong có đến 40% fructo zơ làm cho mật ong có ngọt sắc.
Tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch phức Cu(C6H11O6)2 màu xanh lam (tính chất của ancol đa chức), công với hidro cho ra poliol (tính chất của nhóm cacbonyl)
Trong môi trường bazơ fructozơ chuyển hoá
thành glucozơ cho nên fructozơ bị oxi hoá
bỡi dd AgNO3 trong nước amoniac và bỡi
Cu(OH)2 trong môi trường bazơ
Fructozơ Glucozơ
Bài tập củng cố:
Bài 1. Glucozơ thuộc loại hợp chất:
1. mono saccarit.
2. đi saccarit.
3. poli saccarit.
4. không thuộc các loại trên
Bạn sai rồi.
Hi vọng câu trả
lời sau của bạn sẽ đúng
Bạn trả lời đúng rồi
Bài 2. Để phân biệt glucozơ và fructozơ người ta có thể dùng phản ứng nhận biết nào sau đây:
1. Phản ứng este hóa.
2. Phản ứng tráng gương.
3. Phản ứng với Cu(OH)2.
4. Phản ứng với nước brom.
sai
sai
ĐÚNG
sai
Tiết học đến đây kết thúc
Chào tạm biệt
Xin chân thành cảm ơn Quí vị
Quan khách
Chương 2.
CACBOHIDRAT
MỞ ĐẦU
Cacbohidrat (còn gọi là gluxit, saccarit) là những
chất hữu cơ tạp chức và thường có công thức chung
là Cn(H2O)m.
Cacbohidrat được chia thành 3 nhóm chủ yếu sau:
-Monosaccarit là nhóm cacbohidrat đơn giản nhất
không thể thuỷ phân được.
Thí dụ: glucozơ và fructozơ
-Đisaccarit là nhóm cacbohidrat mà khi thuỷ phân
mỗi phân tử sinh ra 2 monosaccarit .
Thí dụ: Saccarozơ, mantozơ
-Polisaccarit là nhóm cacbohidrat phức tạp, khi
thuỷ phân đến cùng cho nhiều phântử monosaccarit
Thí dụ: tinh bột, xenlulozơ.
GLUCOZƠ
Dàn bài
I- TÍNH CHẤT VẬT LÝ VÀ
TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
II- CẤU TẠO PHÂN TỬ.
III- TÍNH CHẤT HÓA HỌC.
IV- ĐIỀU CHẾ - ỨNG DỤNG
CỦA GLUCOZƠ
V- FRUCTOZƠ
Tính chất vật lí và
trạng thái thiên nhiên.
Là chất rắn, tinh thể không màu, tan nhiều
trong nước, vị ngọt nhưng không ngọt bằng
đường mía
Có trong hầu hết các bộ phận của cây như lá, hoa, rễ…và nhất là trong quả
chín Có nhiều trong quả nho
chín.
Chiếm 0,1% trong máu người.
Glucozơ có công thức phân tử là C6H12O6.
Căn cứ vào các dữ kiện của thí nghiệm ta có kết luận:
-Glucozơ có phản ứng tráng bạc và bị oxi hoá bỡi nước brom
tạo thành axit gluconic, chứng tỏ phân tử glucozơ có nhóm
CH=O
Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dd màu xanh
lam chứng tỏ phân tử glucozơ có nhiều nhóm OH ở vị trí kề
nhau
Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO chứng tỏ phân tử
glucozơ có 5 nhóm OH
Khử hoàn toàn toàn glucozơ thu được hexan chứng tỏ phân
tử có 6 nguyên tử C và mạch C không phân nhánh;
II. Cấu tạo phân tử.
Vậy Glucozơ là hợp chất tạp chức, ở dạng mạch hở,
phân tử có cấu tạo của anđehit đơn chức và ancol 5
chức. Công thức cấu tạo của glucozơ dạng mạch hở
như sau:
HOCH2-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CH=O
Trong thực tế, glucozơ tồn tại chủ yếu ở 2 dạng mạch vòng : - glucozơ và -glucozơ
(xem sau)
- Công thức cấu tạo mạch vòng của Glucozơ
Trong dung dịch –glucozơ, β- glucozơ
và dạng mạch hở chuyển hóa lẫn nhau.
IV.Tính chất hóa học
1. Tính chất của ancol đa chức
a- Tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam
trong suốt.
2C6H12O6 + Cu(OH)2 (C6H11O6)2Cu + 2H2O
b- Tác dụng với anhidrit axetic tạo ra este chứa 5 gốc
axit axetic C6H7O(OCOCH3)5
2. Tính chất của anđehit
a-Phản ứng oxi hóa glucozơ bằng d/dịch AgNO3 trong NH3( p/ứng tráng gương)
HOCH2-(CHOH)4-CHO + 2AgNO3+ 3NH3+H2O
HOCH2-(CHOH)4-COONH4 +2Ag + 2NH4NO3
amoni gluconat
b-Phản ứng oxi hóa glucozơ bằng Cu(OH)2
Trong môi trường kiềm Cu(OH)2 oxi hoá glucozơ tạo
thành muối natri gluconat, đồng (I) oxit và nước
HOCH2-(CHOH)4-CHO +2Cu(OH)2 + NaOH
HOCH2-(CHOH)4-COONa +Cu2O(đỏ gạch) +3H2O
natri gluconat
c. Phản ứng khử
Glucozơ bị khử bởi hidro tạo rượu đa chức
HOCH2-(CHOH)4-CHO + H2 HOCH2-(CHOH)4-CH2OH
Sobit
3. Phản ứng lên men rượu
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
V. Ứng dụng và điều chế
1-Ứng dụng
Là thức ăn cung cấp nhiều năng lượng.
Dùng để điều chế thuốc chữa bệnh.
Dùng để tráng gương, tráng ruột phích.
Là nguyên liệu để sản xuất ancol etilic
2-Điều chế:
Thủy phân tinh bột
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
VI. Đồng phân của glucozơ - Fructozơ
* Fructozơ có cấu tạo dạng mạch hở là
HOCH2-(CHOH)3-CO-CH2OH
Có 5 nhóm chức rượu, Có 1 nhóm chức xeton.
Là chất kết tinh không màu, dễ tan trong nước , có vị ngọt hơn đường mía, có nhiều trong các quả ngọt như dứa , xoài…Đặc biệt trong mật ong có đến 40% fructo zơ làm cho mật ong có ngọt sắc.
Tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch phức Cu(C6H11O6)2 màu xanh lam (tính chất của ancol đa chức), công với hidro cho ra poliol (tính chất của nhóm cacbonyl)
Trong môi trường bazơ fructozơ chuyển hoá
thành glucozơ cho nên fructozơ bị oxi hoá
bỡi dd AgNO3 trong nước amoniac và bỡi
Cu(OH)2 trong môi trường bazơ
Fructozơ Glucozơ
Bài tập củng cố:
Bài 1. Glucozơ thuộc loại hợp chất:
1. mono saccarit.
2. đi saccarit.
3. poli saccarit.
4. không thuộc các loại trên
Bạn sai rồi.
Hi vọng câu trả
lời sau của bạn sẽ đúng
Bạn trả lời đúng rồi
Bài 2. Để phân biệt glucozơ và fructozơ người ta có thể dùng phản ứng nhận biết nào sau đây:
1. Phản ứng este hóa.
2. Phản ứng tráng gương.
3. Phản ứng với Cu(OH)2.
4. Phản ứng với nước brom.
sai
sai
ĐÚNG
sai
Tiết học đến đây kết thúc
Chào tạm biệt
Xin chân thành cảm ơn Quí vị
Quan khách
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Lân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)