Bài 5. Glucozơ
Chia sẻ bởi Nguyễn Vũ Minh Tú |
Ngày 09/05/2019 |
41
Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Glucozơ thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
Mercedes-Benz C63 AMGmạ
crôm sáng loá
MÀU SẮC CỦA HỒNG NGỌC
TRONG TỰ NHIÊN
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH!
- Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có công thức chung là : Cn(H2O)m
-Monosaccarit: Glucozơ ; Fructozơ
-Đisaccarit: Saccarozơ
-Polisaccarit: Tinh bột ; Xenlulozơ
-Cacbohiđrat chia thành 3 nhóm chủ yếu sau:
Chương II:
Cacbohiđrat
Cacbohiđrat
Cấu trúc
GLUCOZƠ
I/. Tính chất vật lý-trạng thái tự nhiên:
sgk
Lá cây
Hoa
Củ
Mật ong
II/. Cấu tạo phân tử:
CH2-CH-CH-CH-CH-CHO
OH OH OH OH OH
Hay CH2OH[CHOH]4CHO
CTPT : C6H12O6 M = 180
Chứng minh đặc điểm CT dạng hở của Glucozơ
-Có nhiều nhóm –OH kề nhau: tác dụng với Cu(OH)2
-Có 5 nhóm –OH: tác dụng anhiđric axetic
-Có nhóm CHO: phản ứng tráng bạc, hay bị oxi hóa bởi nước Brom
-Cấu tạo mạch không nhánh: khử hoàn toàn Glucozơ thu được hexan
Khái niệm: Glucozơ là hợp chất tạp chức, ở dạng mạch hở phân tử có cấu tạo anđehyt đơn chức và ancol 5 chức
III/. Tính chất hóa học:
Glucozơ có phản ứng đặc trưng của anđehit đơn chức và ancol đa chức.
1. Tính chất của ancol đa chức:
a) Tác dụng với Cu(OH)2→ dd xanh lam:
C6H12O6 + Cu(OH)2 →
(C6H11O6)2Cu + H2O
Phức đồng Glucozơ
b) Phản ứng este hóa:
2
2
Glucozơ có thể tạo este chứa 5 gốc axit axetic trong phân tử khi tham gia phản ứng với anhiđric axetic: (CH3CO)2O.
CH2-CH-CH-CH-CH-CH=O
OH OH OH OH OH
Ancol đa chức
Anđehyt
CH2OH[CHOH]4CHO + AgNO3 + NH3 + H2O →
CH2OH[CHOH]4COONH4 + Ag ↓ + NH4NO3
a) Phản ứng tráng gương:
3
2
2
2
t0
amoni gluconat
b) Phản ứng với Cu(OH)2/OH-(t0):
CH2OH[CHOH]4CHO + Cu(OH)2 + NaOH →
CH2OH[CHOH]4COONa + Cu2O + H2O
3
c) Tác dụng với H2:
CH2OH[CHOH]4CHO + H2
CH2OH[CHOH]4CH2OH
Sobitol
2. Tính chất của anđehit :
Natri gluconat
t0
2
↓
Kết tủa đỏ gạch
3. Phản ứng lên men:
C6H12O6
C2H5OH + CO2↑
2
2
Glucozơ
IV. Điều chế và ứng dụng:
1. Điều chế:
2. Ứng dụng: sgk
sgk
Câu 1/ Glucozơ không thuộc loại
A.hợp chất tạp chức B.cacbohiđrat
C.monosccarit D.đisaccarit
( Nêu sơ lượt đặc điểm cấu tạo của Glucozơ dạng mạch hở)
Câu 2/ Sử dụng thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được các dung dịch: Glixerol ; etanol; glucozơ
A.Dd AgNO3/dd NH3 B.Nước Brom
C.Quỳ tím D.Cu(OH)2/OH-
Câu 3/ Cho m(g) glucozơ lên men thành ancol etylic (hiệu suất quá trình lên men đạt 80%) thu được 4,48 lit khí CO2 (đktc); giá trị của m là
A. 11,25 B.14,4 C. 22,5 D. 45
Hướng dẫn bài 3
C6H12O6
C2H5OH + CO2↑
180
2
80%
2
4,48
22,4
x
1
2
100
80
x
x
m =
= 22,5 g
(glucozơ)
Học bài phần Glucozơ – làm các bài tập 2; 5 (câu a và c); bài 6 trang 25 sgk.Tham khảo trước các bài tập phần GLUCOZƠ trang 10; 11; 12 sách bài tập.
Chuẩn bị phần FRUCTOZƠ và hệ thống bài tập như trên (ôn tập)
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÍ THẦY CÔ
GIÚP TÔI HOÀN THÀNH BÀI GIẢNG
CÁC EM HỌC SINH
crôm sáng loá
MÀU SẮC CỦA HỒNG NGỌC
TRONG TỰ NHIÊN
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH!
- Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có công thức chung là : Cn(H2O)m
-Monosaccarit: Glucozơ ; Fructozơ
-Đisaccarit: Saccarozơ
-Polisaccarit: Tinh bột ; Xenlulozơ
-Cacbohiđrat chia thành 3 nhóm chủ yếu sau:
Chương II:
Cacbohiđrat
Cacbohiđrat
Cấu trúc
GLUCOZƠ
I/. Tính chất vật lý-trạng thái tự nhiên:
sgk
Lá cây
Hoa
Củ
Mật ong
II/. Cấu tạo phân tử:
CH2-CH-CH-CH-CH-CHO
OH OH OH OH OH
Hay CH2OH[CHOH]4CHO
CTPT : C6H12O6 M = 180
Chứng minh đặc điểm CT dạng hở của Glucozơ
-Có nhiều nhóm –OH kề nhau: tác dụng với Cu(OH)2
-Có 5 nhóm –OH: tác dụng anhiđric axetic
-Có nhóm CHO: phản ứng tráng bạc, hay bị oxi hóa bởi nước Brom
-Cấu tạo mạch không nhánh: khử hoàn toàn Glucozơ thu được hexan
Khái niệm: Glucozơ là hợp chất tạp chức, ở dạng mạch hở phân tử có cấu tạo anđehyt đơn chức và ancol 5 chức
III/. Tính chất hóa học:
Glucozơ có phản ứng đặc trưng của anđehit đơn chức và ancol đa chức.
1. Tính chất của ancol đa chức:
a) Tác dụng với Cu(OH)2→ dd xanh lam:
C6H12O6 + Cu(OH)2 →
(C6H11O6)2Cu + H2O
Phức đồng Glucozơ
b) Phản ứng este hóa:
2
2
Glucozơ có thể tạo este chứa 5 gốc axit axetic trong phân tử khi tham gia phản ứng với anhiđric axetic: (CH3CO)2O.
CH2-CH-CH-CH-CH-CH=O
OH OH OH OH OH
Ancol đa chức
Anđehyt
CH2OH[CHOH]4CHO + AgNO3 + NH3 + H2O →
CH2OH[CHOH]4COONH4 + Ag ↓ + NH4NO3
a) Phản ứng tráng gương:
3
2
2
2
t0
amoni gluconat
b) Phản ứng với Cu(OH)2/OH-(t0):
CH2OH[CHOH]4CHO + Cu(OH)2 + NaOH →
CH2OH[CHOH]4COONa + Cu2O + H2O
3
c) Tác dụng với H2:
CH2OH[CHOH]4CHO + H2
CH2OH[CHOH]4CH2OH
Sobitol
2. Tính chất của anđehit :
Natri gluconat
t0
2
↓
Kết tủa đỏ gạch
3. Phản ứng lên men:
C6H12O6
C2H5OH + CO2↑
2
2
Glucozơ
IV. Điều chế và ứng dụng:
1. Điều chế:
2. Ứng dụng: sgk
sgk
Câu 1/ Glucozơ không thuộc loại
A.hợp chất tạp chức B.cacbohiđrat
C.monosccarit D.đisaccarit
( Nêu sơ lượt đặc điểm cấu tạo của Glucozơ dạng mạch hở)
Câu 2/ Sử dụng thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được các dung dịch: Glixerol ; etanol; glucozơ
A.Dd AgNO3/dd NH3 B.Nước Brom
C.Quỳ tím D.Cu(OH)2/OH-
Câu 3/ Cho m(g) glucozơ lên men thành ancol etylic (hiệu suất quá trình lên men đạt 80%) thu được 4,48 lit khí CO2 (đktc); giá trị của m là
A. 11,25 B.14,4 C. 22,5 D. 45
Hướng dẫn bài 3
C6H12O6
C2H5OH + CO2↑
180
2
80%
2
4,48
22,4
x
1
2
100
80
x
x
m =
= 22,5 g
(glucozơ)
Học bài phần Glucozơ – làm các bài tập 2; 5 (câu a và c); bài 6 trang 25 sgk.Tham khảo trước các bài tập phần GLUCOZƠ trang 10; 11; 12 sách bài tập.
Chuẩn bị phần FRUCTOZƠ và hệ thống bài tập như trên (ôn tập)
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÍ THẦY CÔ
GIÚP TÔI HOÀN THÀNH BÀI GIẢNG
CÁC EM HỌC SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Vũ Minh Tú
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)