Bài 5. Glucozơ
Chia sẻ bởi Nguyễn Vũ Minh Tú |
Ngày 09/05/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Glucozơ thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
- Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có công thức chung là : Cn(H2O)m
-Monosaccarit: Glucozơ ; Fructozơ
-Đisaccarit: Saccarozơ
-Polisaccarit: Tinh bột ; Xenlulozơ
-Cacbohiđrat chia thành 3 nhóm chủ yếu sau:
Chương II:
Cacbohiđrat
Cacbohiđrat
Cấu trúc
GLUCOZƠ
I/. Tính chất vật lý-trạng thái tự nhiên:
sgk
Lá cây
Hoa
Củ
Mật ong
II/. Cấu tạo phân tử:
CH2-CH-CH-CH-CH-CHO
OH OH OH OH OH
Hay CH2OH[CHOH]4CHO
CTPT : C6H12O6
Chứng minh đặc điểm CT dạng hở của Glucozơ
-Có nhiều nhóm –OH kề nhau: tác dụng với Cu(OH)2
-Có 5 nhóm –OH: tác dụng anhiđric axetic
-Có nhóm CHO: phản ứng tráng bạc, hay bị oxi hóa bởi nước Brom
-Cấu tạo mạch không nhánh: khử hoàn toàn Glucozơ thu được hexan
Khái niệm: Glucozơ là hợp chất tạp chức, ở dạng mạch hở phân tử có cấu tạo anđehyt đơn chức và ancol 5 chức
M = 180
Trong thực tế, glucozơ chủ yếu tồn tại ở 2 dạng mạch vòng: glucozơ và fructozơ
III/. Tính chất hóa học:
Glucozơ có phản ứng đặc trưng của anđehit đơn chức và ancol đa chức.
1. Tính chất của ancol đa chức:
a) Tác dụng với Cu(OH)2→ dd xanh lam:
C6H12O6 + Cu(OH)2 →
(C6H11O6)2Cu + H2O
Phức đồng Glucozơ
b) Phản ứng este hóa:
2
2
Glucozơ có thể tạo este chứa 5 gốc axit axetic trong phân tử khi tham gia phản ứng với anhiđric axetic: (CH3CO)2O.
CH2-CH-CH-CH-CH-CH=O
OH OH OH OH OH
Ancol đa chức
Anđehyt
Glucozơ
CH2OH[CHOH]4CHO + AgNO3 + NH3 + H2O →
a) Phản ứng tráng gương:
t0
2. Tính chất của anđehit :
CH2OH[CHOH]4CHO + AgNO3 + NH3 + H2O →
CH2OH[CHOH]4COONH4 + Ag ↓ + NH4NO3
a) Phản ứng tráng gương:
3
2
2
2
t0
amoni gluconat
b) Phản ứng với Cu(OH)2/OH-(t0):
CH2OH[CHOH]4CHO + Cu(OH)2 + NaOH →
CH2OH[CHOH]4COONa + Cu2O + H2O
3
c) Tác dụng với H2:
CH2OH[CHOH]4CHO + H2
CH2OH[CHOH]4CH2OH
Sobitol
2. Tính chất của anđehit :
Natri gluconat
t0
2
↓
Kết tủa đỏ gạch
3. Phản ứng lên men:
C6H12O6
C2H5OH + CO2↑
2
2
Glucozơ
IV. Điều chế và ứng dụng:
1. Điều chế:
2. Ứng dụng: sgk
sgk
Câu 1/ Glucozơ không thuộc loại
A.hợp chất tạp chức B.cacbohiđrat
C.monosccarit D.đisaccarit
( Nêu sơ lượt đặc điểm cấu tạo của Glucozơ dạng mạch hở)
Câu 2/ Sử dụng thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được các dung dịch: Glixerol ; etanol; glucozơ
A.Dd AgNO3/dd NH3 B.Nước Brom
C.Quỳ tím D.Cu(OH)2/OH-
Câu 3/ Cho m(g) glucozơ lên men thành ancol etylic (hiệu suất quá trình lên men đạt 80%) thu được 4,48 lit khí CO2 (đktc); giá trị của m là
A. 11,25 B.14,4 C. 22,5 D. 45
Hướng dẫn bài 3
C6H12O6
C2H5OH + CO2↑
180
2
80%
2
4,48
22,4
x
1
2
100
80
x
x
m =
= 22,5 g
(glucozơ)
Học bài phần Glucozơ – làm các bài tập 2; 5 (câu a và c); bài 6 trang 25 sgk.Tham khảo trước các bài tập phần GLUCOZƠ trang 10; 11; 12 sách bài tập.
Chuẩn bị phần FRUCTOZƠ và hệ thống bài tập như trên (ôn tập)
-Monosaccarit: Glucozơ ; Fructozơ
-Đisaccarit: Saccarozơ
-Polisaccarit: Tinh bột ; Xenlulozơ
-Cacbohiđrat chia thành 3 nhóm chủ yếu sau:
Chương II:
Cacbohiđrat
Cacbohiđrat
Cấu trúc
GLUCOZƠ
I/. Tính chất vật lý-trạng thái tự nhiên:
sgk
Lá cây
Hoa
Củ
Mật ong
II/. Cấu tạo phân tử:
CH2-CH-CH-CH-CH-CHO
OH OH OH OH OH
Hay CH2OH[CHOH]4CHO
CTPT : C6H12O6
Chứng minh đặc điểm CT dạng hở của Glucozơ
-Có nhiều nhóm –OH kề nhau: tác dụng với Cu(OH)2
-Có 5 nhóm –OH: tác dụng anhiđric axetic
-Có nhóm CHO: phản ứng tráng bạc, hay bị oxi hóa bởi nước Brom
-Cấu tạo mạch không nhánh: khử hoàn toàn Glucozơ thu được hexan
Khái niệm: Glucozơ là hợp chất tạp chức, ở dạng mạch hở phân tử có cấu tạo anđehyt đơn chức và ancol 5 chức
M = 180
Trong thực tế, glucozơ chủ yếu tồn tại ở 2 dạng mạch vòng: glucozơ và fructozơ
III/. Tính chất hóa học:
Glucozơ có phản ứng đặc trưng của anđehit đơn chức và ancol đa chức.
1. Tính chất của ancol đa chức:
a) Tác dụng với Cu(OH)2→ dd xanh lam:
C6H12O6 + Cu(OH)2 →
(C6H11O6)2Cu + H2O
Phức đồng Glucozơ
b) Phản ứng este hóa:
2
2
Glucozơ có thể tạo este chứa 5 gốc axit axetic trong phân tử khi tham gia phản ứng với anhiđric axetic: (CH3CO)2O.
CH2-CH-CH-CH-CH-CH=O
OH OH OH OH OH
Ancol đa chức
Anđehyt
Glucozơ
CH2OH[CHOH]4CHO + AgNO3 + NH3 + H2O →
a) Phản ứng tráng gương:
t0
2. Tính chất của anđehit :
CH2OH[CHOH]4CHO + AgNO3 + NH3 + H2O →
CH2OH[CHOH]4COONH4 + Ag ↓ + NH4NO3
a) Phản ứng tráng gương:
3
2
2
2
t0
amoni gluconat
b) Phản ứng với Cu(OH)2/OH-(t0):
CH2OH[CHOH]4CHO + Cu(OH)2 + NaOH →
CH2OH[CHOH]4COONa + Cu2O + H2O
3
c) Tác dụng với H2:
CH2OH[CHOH]4CHO + H2
CH2OH[CHOH]4CH2OH
Sobitol
2. Tính chất của anđehit :
Natri gluconat
t0
2
↓
Kết tủa đỏ gạch
3. Phản ứng lên men:
C6H12O6
C2H5OH + CO2↑
2
2
Glucozơ
IV. Điều chế và ứng dụng:
1. Điều chế:
2. Ứng dụng: sgk
sgk
Câu 1/ Glucozơ không thuộc loại
A.hợp chất tạp chức B.cacbohiđrat
C.monosccarit D.đisaccarit
( Nêu sơ lượt đặc điểm cấu tạo của Glucozơ dạng mạch hở)
Câu 2/ Sử dụng thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được các dung dịch: Glixerol ; etanol; glucozơ
A.Dd AgNO3/dd NH3 B.Nước Brom
C.Quỳ tím D.Cu(OH)2/OH-
Câu 3/ Cho m(g) glucozơ lên men thành ancol etylic (hiệu suất quá trình lên men đạt 80%) thu được 4,48 lit khí CO2 (đktc); giá trị của m là
A. 11,25 B.14,4 C. 22,5 D. 45
Hướng dẫn bài 3
C6H12O6
C2H5OH + CO2↑
180
2
80%
2
4,48
22,4
x
1
2
100
80
x
x
m =
= 22,5 g
(glucozơ)
Học bài phần Glucozơ – làm các bài tập 2; 5 (câu a và c); bài 6 trang 25 sgk.Tham khảo trước các bài tập phần GLUCOZƠ trang 10; 11; 12 sách bài tập.
Chuẩn bị phần FRUCTOZƠ và hệ thống bài tập như trên (ôn tập)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Vũ Minh Tú
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)