Bài 5. Glucozơ
Chia sẻ bởi Nguyễn Đăng Hùng |
Ngày 09/05/2019 |
68
Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Glucozơ thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
Glucose
Chào mừng tới tiết học của Minions :
Editor. Phở @ Tổ 1
Hóa 12
Bạn đã biết gì về Glucozơ ?
I. Trạng thái tự nhiên
Ngoài ra, GLUCOZƠ cũng có trong cơ thể người và động vật. Trong máu người có một lượng nhỏ GLUCOZƠ hầu như không đổi (nồng độ khoảng 0,1 %).
I. Trạng thái tự nhiên
Glucozơ là chất kết tinh, không màu, nóng chảy ở 146 độ C (dạng ?) và 150 độ C (dạng ?), dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía.
Tan nhiều trong nước, có vị ngọt (khoảng 60% độ ngọt đường mía).
II. Tính chất vật lý
Phản ứng tráng bạc và tác dụng với nước brom
Tác dụng với Cu(OH)2 tạo dd màu xanh
Có nhiều nhóm (- OH) ở vị trí kề nhau
Chứa nhóm CHO
Tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO
Có 5 nhóm (- OH )
Khử hoàn toàn glucozo thu được hexan
Có 6 nguyên tử C, mạch không phân nhánh
Minions chúng tớ đã có một số thực nghiệm và có kết quả như sau :
III. Cấu trúc phân tử
CTCT(dạng mạch thẳng)
CTCT thu gọn CH2OH[CHOH]4CHO
III. Cấu trúc phân tử
Glucozơ là hợp chất hữu cơ tạp chức có cấu tạo của ancol 5 chức và andehit đơn chức.
Từ đó kết luận được phân tử GLUCOZƠ có :
Trong dung dịch, GLUCOZƠ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (? và ?).
III. Cấu trúc phân tử
ANCOL đa chức
Phản ứng với Cu(OH)2 tạo phức
Phản ứng tạo ESTE
Phản ứng tráng gương
Phản ứng oxi hóa bằng Cu(OH)2
Dựa vào CTCT của glucozơ, mấy bạn thử dự đoán TCHH thử nào ?
IV. Tính chất hóa học
1. Tính chất của ancol đa chức (poliancol hay poliol)
a) Tác dụng với Cu(OH)2 ? dung dịch màu xanh lam
2 C6H11O6H + Cu(OH)2 (C6H11O6)2Cu + 2 H2O
b) Phản ứng tạo ESTE
IV. Tính chất hóa học
AgNO3+ 3NH3+H2O[Ag(NH3)2]OH+ NH4NO3
CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag+3NH3+ H2O
2. Tính chất của anđehit
IV. Tính chất hóa học
a) Oxi hóa glucozơ
? Bằng Cu(OH)2
? Bằng dd AgNO3/NH3 (phản ứng tráng gương hay phản ứng tráng bạc)
CH2OH[CHOH]4CHO + 2 [Ag(NH3)2]OH CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2 Ag + 3 NH3 + H2O
3. Phản ứng lên men
b) Khử glucozơ
IV. Tính chất hóa học
2. Tính chất của anđehit
Nhóm OH ở C1 (hemiaxetal) của dạng
Vòng tác dụng với metanol có HCl xúc tác, tạo
Metyl glicozit ? Không chuyển sang dạng mạch hở được nữa
IV. Tính chất hóa học
4. Tính chất riêng của dạng mạch vòng
V. Điều chế
a) Thủy phân tinh bột hay xenlulozơ
b) Từ fomanđehit
c) Quá trình quang hợp
VI. Đồng phân của GLUCOZƠ : FRUCTOZƠ
Fructozơ là chất kết tinh, dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn đường mía (gấp khoảng 1,5 lần) và đường glucozơ (gấp khoảng 2,5 lần), có nhiều trong quả chín và đặc biệt trong mật ong (tới 40%) làm cho mất ong có vị ngọt đậm.
Fructozơ có CTCT mạch hở là :
Fructozo có CTCT mạch vòng là :
α- fructozo
β - fructozo
VI. Đồng phân của GLUCOZƠ : FRUCTOZƠ
TÍNH CHẤT
_Cĩ nhi?u nhĩm ch?c - OH : Fructozo cĩ tính ch?t c?a ancol da ch?c gi?ng nhu glucozo.
_ Cĩ nhĩm -CO - : c?ng H2 cho sobitol
Fructozo Glucozo
_ Fructozo khơng cĩ nhĩm ch?c -CHO nhung trong mơi tru?ng ki?m chuy?n thnh glucozo cĩ tính kh? nn cung cho ph?n ?ng trng guong v ph?n ?ng t?o k?t t?a d? g?ch.
OH -
Hai EM ý là đồng phân của nhau, làm sao phân biệt bây giờ ?
Đơn giản thôi bấy bề à !!!
?
?
?
?
Có 1 nhóm fomyl ( - CH = O) GLUCOZƠ có phản ứng tráng gương và làm mất màu nâu của dung dịch Brôm.
Với GLUCOZƠ
Với FRUCTOZƠ
Có 1 nhóm cacbonyl (- C = O) FRUCTOZƠ có phản ứng tráng gương và làm mất màu nâu của dung dịch Brôm trong môi trường kiềm .
GLUCOZƠ và FRUCTOZƠ đều có ích cho hoạt động trao đổi chất của con người. Tuy nhiên đừng ĂN QUÁ NHIỀU ĐƯỜNG vì sẽ gây cho chúng ta các bệnh về tim mạch và đường huyết !!!
Cùng Minions ôn lại nào !!!!
Cảm ơn các bạn đã chú ý theo dõi tiết học của bọn tớ !
Editor. Phở @ Tổ 1
Bài thu hoạch của TỔ 1
Chào mừng tới tiết học của Minions :
Editor. Phở @ Tổ 1
Hóa 12
Bạn đã biết gì về Glucozơ ?
I. Trạng thái tự nhiên
Ngoài ra, GLUCOZƠ cũng có trong cơ thể người và động vật. Trong máu người có một lượng nhỏ GLUCOZƠ hầu như không đổi (nồng độ khoảng 0,1 %).
I. Trạng thái tự nhiên
Glucozơ là chất kết tinh, không màu, nóng chảy ở 146 độ C (dạng ?) và 150 độ C (dạng ?), dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía.
Tan nhiều trong nước, có vị ngọt (khoảng 60% độ ngọt đường mía).
II. Tính chất vật lý
Phản ứng tráng bạc và tác dụng với nước brom
Tác dụng với Cu(OH)2 tạo dd màu xanh
Có nhiều nhóm (- OH) ở vị trí kề nhau
Chứa nhóm CHO
Tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO
Có 5 nhóm (- OH )
Khử hoàn toàn glucozo thu được hexan
Có 6 nguyên tử C, mạch không phân nhánh
Minions chúng tớ đã có một số thực nghiệm và có kết quả như sau :
III. Cấu trúc phân tử
CTCT(dạng mạch thẳng)
CTCT thu gọn CH2OH[CHOH]4CHO
III. Cấu trúc phân tử
Glucozơ là hợp chất hữu cơ tạp chức có cấu tạo của ancol 5 chức và andehit đơn chức.
Từ đó kết luận được phân tử GLUCOZƠ có :
Trong dung dịch, GLUCOZƠ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (? và ?).
III. Cấu trúc phân tử
ANCOL đa chức
Phản ứng với Cu(OH)2 tạo phức
Phản ứng tạo ESTE
Phản ứng tráng gương
Phản ứng oxi hóa bằng Cu(OH)2
Dựa vào CTCT của glucozơ, mấy bạn thử dự đoán TCHH thử nào ?
IV. Tính chất hóa học
1. Tính chất của ancol đa chức (poliancol hay poliol)
a) Tác dụng với Cu(OH)2 ? dung dịch màu xanh lam
2 C6H11O6H + Cu(OH)2 (C6H11O6)2Cu + 2 H2O
b) Phản ứng tạo ESTE
IV. Tính chất hóa học
AgNO3+ 3NH3+H2O[Ag(NH3)2]OH+ NH4NO3
CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag+3NH3+ H2O
2. Tính chất của anđehit
IV. Tính chất hóa học
a) Oxi hóa glucozơ
? Bằng Cu(OH)2
? Bằng dd AgNO3/NH3 (phản ứng tráng gương hay phản ứng tráng bạc)
CH2OH[CHOH]4CHO + 2 [Ag(NH3)2]OH CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2 Ag + 3 NH3 + H2O
3. Phản ứng lên men
b) Khử glucozơ
IV. Tính chất hóa học
2. Tính chất của anđehit
Nhóm OH ở C1 (hemiaxetal) của dạng
Vòng tác dụng với metanol có HCl xúc tác, tạo
Metyl glicozit ? Không chuyển sang dạng mạch hở được nữa
IV. Tính chất hóa học
4. Tính chất riêng của dạng mạch vòng
V. Điều chế
a) Thủy phân tinh bột hay xenlulozơ
b) Từ fomanđehit
c) Quá trình quang hợp
VI. Đồng phân của GLUCOZƠ : FRUCTOZƠ
Fructozơ là chất kết tinh, dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn đường mía (gấp khoảng 1,5 lần) và đường glucozơ (gấp khoảng 2,5 lần), có nhiều trong quả chín và đặc biệt trong mật ong (tới 40%) làm cho mất ong có vị ngọt đậm.
Fructozơ có CTCT mạch hở là :
Fructozo có CTCT mạch vòng là :
α- fructozo
β - fructozo
VI. Đồng phân của GLUCOZƠ : FRUCTOZƠ
TÍNH CHẤT
_Cĩ nhi?u nhĩm ch?c - OH : Fructozo cĩ tính ch?t c?a ancol da ch?c gi?ng nhu glucozo.
_ Cĩ nhĩm -CO - : c?ng H2 cho sobitol
Fructozo Glucozo
_ Fructozo khơng cĩ nhĩm ch?c -CHO nhung trong mơi tru?ng ki?m chuy?n thnh glucozo cĩ tính kh? nn cung cho ph?n ?ng trng guong v ph?n ?ng t?o k?t t?a d? g?ch.
OH -
Hai EM ý là đồng phân của nhau, làm sao phân biệt bây giờ ?
Đơn giản thôi bấy bề à !!!
?
?
?
?
Có 1 nhóm fomyl ( - CH = O) GLUCOZƠ có phản ứng tráng gương và làm mất màu nâu của dung dịch Brôm.
Với GLUCOZƠ
Với FRUCTOZƠ
Có 1 nhóm cacbonyl (- C = O) FRUCTOZƠ có phản ứng tráng gương và làm mất màu nâu của dung dịch Brôm trong môi trường kiềm .
GLUCOZƠ và FRUCTOZƠ đều có ích cho hoạt động trao đổi chất của con người. Tuy nhiên đừng ĂN QUÁ NHIỀU ĐƯỜNG vì sẽ gây cho chúng ta các bệnh về tim mạch và đường huyết !!!
Cùng Minions ôn lại nào !!!!
Cảm ơn các bạn đã chú ý theo dõi tiết học của bọn tớ !
Editor. Phở @ Tổ 1
Bài thu hoạch của TỔ 1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đăng Hùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)