Bài 5. Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm
Chia sẻ bởi Hán Hải Anh |
Ngày 27/04/2019 |
47
Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm thuộc Địa lí 7
Nội dung tài liệu:
NỘI DUNG BÀI HỌC
BÀI 5 : ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
I) ĐỚI NÓNG
II) MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
III) CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CỦNG CỐ
1.KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1:
TRÊN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT CÓ MẤY VÀNH ĐAI NHIỆT :
a) BA VÀNH ĐAI b) BỐN VÀNH ĐAI
c) NĂM VÀNH ĐAI d) TẤT CẢ ĐỀU ĐÚNG .
1.KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2
TƯƠNG ỨNG VỚI CÁC VÀNH ĐAI NHIỆT CÓ MẤY ĐỚI KHÍ HẬU :
a) BA ĐỚI b) BỐN ĐỚI
c) NĂM ĐỚI d) TẤT CẢ ĐỀU SAI .
1.KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 3
Em hãy xác định vị trí của đới nóng hay ĐỚI nhiệt đới :
a) 230 27’ B - 230 27’ N b) 230 27’ B - 660 30’ B
c) 230 27’ B - 660 30’ B d) TẤT CẢ ĐỀU SAI .
2 MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HOÀ
230 27’B - 660 33’B
230 27’N - 660 33’N
BÀI MỚI
I. ĐỚI NÓNG
ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
Quan sát hình ảnh sau (h 5.1 sgk) xác định ranh giới các đới môi trường địa lí ?
Em hãy so sánh diện tích của đới nóng với diện tích đất nổi trên trái đất ?
Hình 5.1 lược đồ các kiểu môi trường đới nóng
Tại sao đới nóng còn có tên gọi là “nội chí tuyến” ?
MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG
230 27’B - 230 27’N
2 MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH
660 33’B - 900B
660 33’N – 900N
230 27’B
230 27’N
660 33’B
660 33’N
* Đới nóng nằm giữa hai chí tuyến và chiếm một diện tích đất nổi khá lớn trên bề mặt trái đất .
Với điều kiện khí hậu như trên thì giới sinh vật và sự phân bố dân cư ở đới nóng như thế nào ? So với các đới khác ?
Giới sinh vật phong phú đa dạng (chiếm 70% số loài cây và chim thú trên trái đất) . Đới nóng là khu vực đông dân cư của thế giới .
Dựa vào hình 5.1 SGK em hãy nêu tên các kiểu môi trường đới nóng ? Môi trường nào chiếm diện tích nhỏ nhất ?
Hình 5.1 lược đồ các kiểu môi trường đới nóng
Với kiến thức đã học ở lớp 6 em hãy cho biêt : những đặc điểm chính của khí hậu ở đới nóng ?
Nhiệt độ trung bình năm từ 250 -270C , gió Tín phong thổi quanh năm . Lượng mưa trung bình năm lớn : 1500mm – 2000mm .
Môi trường xích đạo ẩm .
Môi trường nhiệt đới .
Môi trường nhiệt đới gió mùa .
Môi trường hoang mạc .
II. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM :
Em hãy xác định vị trí của xin-ga-po trên bản đồ ?
1. Khí hậu :
a) Vị trí :
Hình 5.1 lược đồ các kiểu môi trường đới nóng
Quan sát H 5.1 sgk xác định giới hạn, vị trí của môi trường xích đạo ẩm ? Quốc gia nào nằm trọn trong môi trường xích đạo ẩm ?
Nằm trong khoảng từ 50B đến 50N .
Xin-ga-po
50B
50N
(10 B)
b) Khí hậu :
? Quan sát biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của xin-ga-po, cho nhận xét, từ đó tìm ra đặc điểm đặc trưng của khí hậu xích đạo ẩm ?
Hình 5.2 biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của xin-ga-po.
Chênh lệch nhiệt
độ giữa Hè, Đông thấp 30 C .
- Nhiệt độ trung bình năm từ 250-280C.
- Lượng mưa trung bình hàng tháng từ 170mm – 250mm.
Mưa trung bình năm từ 1500mm-2500mm.
Nóng, ẩm , mưa nhiều quanh năm .
Một số đặc điểm khác môi trường xích đạo ẩm :
Biên độ nhiệt ngày đêm 100C .
Mưa vào chiều tối hàng ngày kèm sấm chớp .
Độ ẩm không khí cao >80%
2. RỪNG RẬM XANH QUANH NĂM
Quan sát các hình 5.3 và 5.4 SGK cho biết rừng có mấy tầng chính ? Giới hạn các tầng rừng như thế nào ?
Hình 5.3 rừng rậm xanh quanh năm .
Hình 5.4 lát cắt rừng rậm xanh quanh năm .
Với tính chất đặc trưng của khí hậu xích đạo ẩm như vậy sẽ ảnh hưởng lớn tới giới sinh vật như thế nào ?
* Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều kiện tốt cho rừng rậm xanh quanh năm .
- Từ 40m trở lên là Tầng cây vượt tán . Ngoài ra trong rừng còn nhiều tầng dây leo khác
Từ 0m – 10m có 2 tầng : Tầng cây bụi, Tầng cỏ quyết .
Từ 10m - 30m có Tầng cây gỗ cao trung bình .
- Từ 30m - 40m Tầng cây gỗ cao .
* Rừng nhiều loại cây, mọc nhiều tầng, rất rạm rạp và cao từ 40m đến 50m .
? Đặc điểm của thực vật rừng sẽ ảnh hưởng tới đặc điểm động vật như thế nào ?
* Động vật rừng rất phong phú và đa dạng, sống trên khắp các tầng rừng rậm .
? Quan sát H 5.5 ? Cho biết ở nhưng vùng cửa sông ven biển thực vật có đặc điểm gì ?
Hình 5.5 Rừng ngập mặn .
* Vùng cửa sông và ven biển Có các rừng ngập mặn
Với các loài cây sú, vẹt, đước …
3. CỦNG CỐ VÀ BÀI TẬP:
Đó những cụm từ “ Rừng cây rậm , cây cỏ và dây leo quanh bốn phía, khao khát được nhìn trời xanh .
A
B
C
Bài tập 4 : Trong 3 biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa dưới đây , biểu đồ nào phù hợp với ảnh chụp cảnh rừng kèm theo ? Giải thích vì sao em chọn biểu đồ đó ?
Biểu đồ A :
Tháng nào cũng có mưa
Nhiệt độ cao quanh năm >270C
Biên độ nhiệt ít dao động 10 – 20C
Biểu đồ B :
Mưa tập trung vào tháng 6,7,8 có thời kì khô hạn .
Nhiệt độ cao quan năm
Biên độ nhiệt dao động nhiều 50 – 70C
Biểu đồ C :
Mưa tập trung vào tháng 6,7,8
Nhiệt độ thấp nhất 160C vào tháng 6
Biên độ nhiệt dao động nhiều 80-100C
Bài tập 3 :
BÀI 5 : ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
I) ĐỚI NÓNG
II) MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
III) CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CỦNG CỐ
1.KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1:
TRÊN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT CÓ MẤY VÀNH ĐAI NHIỆT :
a) BA VÀNH ĐAI b) BỐN VÀNH ĐAI
c) NĂM VÀNH ĐAI d) TẤT CẢ ĐỀU ĐÚNG .
1.KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2
TƯƠNG ỨNG VỚI CÁC VÀNH ĐAI NHIỆT CÓ MẤY ĐỚI KHÍ HẬU :
a) BA ĐỚI b) BỐN ĐỚI
c) NĂM ĐỚI d) TẤT CẢ ĐỀU SAI .
1.KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 3
Em hãy xác định vị trí của đới nóng hay ĐỚI nhiệt đới :
a) 230 27’ B - 230 27’ N b) 230 27’ B - 660 30’ B
c) 230 27’ B - 660 30’ B d) TẤT CẢ ĐỀU SAI .
2 MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HOÀ
230 27’B - 660 33’B
230 27’N - 660 33’N
BÀI MỚI
I. ĐỚI NÓNG
ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
Quan sát hình ảnh sau (h 5.1 sgk) xác định ranh giới các đới môi trường địa lí ?
Em hãy so sánh diện tích của đới nóng với diện tích đất nổi trên trái đất ?
Hình 5.1 lược đồ các kiểu môi trường đới nóng
Tại sao đới nóng còn có tên gọi là “nội chí tuyến” ?
MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG
230 27’B - 230 27’N
2 MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH
660 33’B - 900B
660 33’N – 900N
230 27’B
230 27’N
660 33’B
660 33’N
* Đới nóng nằm giữa hai chí tuyến và chiếm một diện tích đất nổi khá lớn trên bề mặt trái đất .
Với điều kiện khí hậu như trên thì giới sinh vật và sự phân bố dân cư ở đới nóng như thế nào ? So với các đới khác ?
Giới sinh vật phong phú đa dạng (chiếm 70% số loài cây và chim thú trên trái đất) . Đới nóng là khu vực đông dân cư của thế giới .
Dựa vào hình 5.1 SGK em hãy nêu tên các kiểu môi trường đới nóng ? Môi trường nào chiếm diện tích nhỏ nhất ?
Hình 5.1 lược đồ các kiểu môi trường đới nóng
Với kiến thức đã học ở lớp 6 em hãy cho biêt : những đặc điểm chính của khí hậu ở đới nóng ?
Nhiệt độ trung bình năm từ 250 -270C , gió Tín phong thổi quanh năm . Lượng mưa trung bình năm lớn : 1500mm – 2000mm .
Môi trường xích đạo ẩm .
Môi trường nhiệt đới .
Môi trường nhiệt đới gió mùa .
Môi trường hoang mạc .
II. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM :
Em hãy xác định vị trí của xin-ga-po trên bản đồ ?
1. Khí hậu :
a) Vị trí :
Hình 5.1 lược đồ các kiểu môi trường đới nóng
Quan sát H 5.1 sgk xác định giới hạn, vị trí của môi trường xích đạo ẩm ? Quốc gia nào nằm trọn trong môi trường xích đạo ẩm ?
Nằm trong khoảng từ 50B đến 50N .
Xin-ga-po
50B
50N
(10 B)
b) Khí hậu :
? Quan sát biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của xin-ga-po, cho nhận xét, từ đó tìm ra đặc điểm đặc trưng của khí hậu xích đạo ẩm ?
Hình 5.2 biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của xin-ga-po.
Chênh lệch nhiệt
độ giữa Hè, Đông thấp 30 C .
- Nhiệt độ trung bình năm từ 250-280C.
- Lượng mưa trung bình hàng tháng từ 170mm – 250mm.
Mưa trung bình năm từ 1500mm-2500mm.
Nóng, ẩm , mưa nhiều quanh năm .
Một số đặc điểm khác môi trường xích đạo ẩm :
Biên độ nhiệt ngày đêm 100C .
Mưa vào chiều tối hàng ngày kèm sấm chớp .
Độ ẩm không khí cao >80%
2. RỪNG RẬM XANH QUANH NĂM
Quan sát các hình 5.3 và 5.4 SGK cho biết rừng có mấy tầng chính ? Giới hạn các tầng rừng như thế nào ?
Hình 5.3 rừng rậm xanh quanh năm .
Hình 5.4 lát cắt rừng rậm xanh quanh năm .
Với tính chất đặc trưng của khí hậu xích đạo ẩm như vậy sẽ ảnh hưởng lớn tới giới sinh vật như thế nào ?
* Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều kiện tốt cho rừng rậm xanh quanh năm .
- Từ 40m trở lên là Tầng cây vượt tán . Ngoài ra trong rừng còn nhiều tầng dây leo khác
Từ 0m – 10m có 2 tầng : Tầng cây bụi, Tầng cỏ quyết .
Từ 10m - 30m có Tầng cây gỗ cao trung bình .
- Từ 30m - 40m Tầng cây gỗ cao .
* Rừng nhiều loại cây, mọc nhiều tầng, rất rạm rạp và cao từ 40m đến 50m .
? Đặc điểm của thực vật rừng sẽ ảnh hưởng tới đặc điểm động vật như thế nào ?
* Động vật rừng rất phong phú và đa dạng, sống trên khắp các tầng rừng rậm .
? Quan sát H 5.5 ? Cho biết ở nhưng vùng cửa sông ven biển thực vật có đặc điểm gì ?
Hình 5.5 Rừng ngập mặn .
* Vùng cửa sông và ven biển Có các rừng ngập mặn
Với các loài cây sú, vẹt, đước …
3. CỦNG CỐ VÀ BÀI TẬP:
Đó những cụm từ “ Rừng cây rậm , cây cỏ và dây leo quanh bốn phía, khao khát được nhìn trời xanh .
A
B
C
Bài tập 4 : Trong 3 biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa dưới đây , biểu đồ nào phù hợp với ảnh chụp cảnh rừng kèm theo ? Giải thích vì sao em chọn biểu đồ đó ?
Biểu đồ A :
Tháng nào cũng có mưa
Nhiệt độ cao quanh năm >270C
Biên độ nhiệt ít dao động 10 – 20C
Biểu đồ B :
Mưa tập trung vào tháng 6,7,8 có thời kì khô hạn .
Nhiệt độ cao quan năm
Biên độ nhiệt dao động nhiều 50 – 70C
Biểu đồ C :
Mưa tập trung vào tháng 6,7,8
Nhiệt độ thấp nhất 160C vào tháng 6
Biên độ nhiệt dao động nhiều 80-100C
Bài tập 3 :
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hán Hải Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 7
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)