Bài 5. Điện thế. Hiệu điện thế
Chia sẻ bởi Võ Hoàng Dung |
Ngày 18/03/2024 |
8
Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Điện thế. Hiệu điện thế thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
WELCOME TO
OUR LESSON
ĐIỆN THẾ
HIỆU ĐIỆN THẾ
I. Điện thế
1. Khái niệm:
Ở bài trước ta đã biết WM = AM = q.VM VM đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng của điện tích q. Đó là điện thế tại M:
2.Định nghĩa :
Điện thế tại một điểm M trong điện trường là đại lượng đặc trưng riêng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q.
3. Đơn vị điện thế:
Vôn (V)
q=1C,
AM∞ =1J
VM=1 V
4. Đặc điểm của điện thế
Điện thế là đại lượng đại số
Vì q>0 nên:+ AM∞ < 0 : VM 0
+ AM∞ < 0 : VM < 0
Điện thế của đất và của một điểm ở vô cực thường được chọn làm mốc
II. Hiệu điện thế
1. Khái niệm: UMN = VM - VN
2. Định nghĩa:
Hiệu điện thế UMN giữa hai điểm M và N là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ M đến N. Nó được xác định bằng thương số của công lực điện tác dụng lên điện tích q trong sự di chuyển từ M đến N và độ lớn của q.
2. Định nghĩa:
Hiệu điện thế UMN giữa hai điểm M và N là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ M đến N. Nó được xác định bằng thương số của công lực điện tác dụng lên điện tích q trong sự di chuyển từ M đến N và độ lớn của q.
Biểu thức: (V)
Đơn vị của hiệu điện thế: Vôn (V)
Ý nghĩa cúa Vôn: Vôn là hiệu điện thế giữa 2 điểm mà nếu di chuyển điện tích q=1C từ điểm này đến điểm kia thì lực điện sinh công là 1J
3. Đo hiệu điện thế.
Người ta đo hiệu điện thế bằng tĩnh điện kế.
4. Liên hệ giữa E và U
hay
Vậy: A = qEd và A = qU
và U = E.d
* Định lí động năng cho chuyển động của hạt trong điện trường
Ô CHỮ BÍ ẨN
Ô CHỮ
1
2
3
4
5
Goodbye
Good luck
OUR LESSON
ĐIỆN THẾ
HIỆU ĐIỆN THẾ
I. Điện thế
1. Khái niệm:
Ở bài trước ta đã biết WM = AM = q.VM VM đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng của điện tích q. Đó là điện thế tại M:
2.Định nghĩa :
Điện thế tại một điểm M trong điện trường là đại lượng đặc trưng riêng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q.
3. Đơn vị điện thế:
Vôn (V)
q=1C,
AM∞ =1J
VM=1 V
4. Đặc điểm của điện thế
Điện thế là đại lượng đại số
Vì q>0 nên:+ AM∞ < 0 : VM 0
+ AM∞ < 0 : VM < 0
Điện thế của đất và của một điểm ở vô cực thường được chọn làm mốc
II. Hiệu điện thế
1. Khái niệm: UMN = VM - VN
2. Định nghĩa:
Hiệu điện thế UMN giữa hai điểm M và N là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ M đến N. Nó được xác định bằng thương số của công lực điện tác dụng lên điện tích q trong sự di chuyển từ M đến N và độ lớn của q.
2. Định nghĩa:
Hiệu điện thế UMN giữa hai điểm M và N là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ M đến N. Nó được xác định bằng thương số của công lực điện tác dụng lên điện tích q trong sự di chuyển từ M đến N và độ lớn của q.
Biểu thức: (V)
Đơn vị của hiệu điện thế: Vôn (V)
Ý nghĩa cúa Vôn: Vôn là hiệu điện thế giữa 2 điểm mà nếu di chuyển điện tích q=1C từ điểm này đến điểm kia thì lực điện sinh công là 1J
3. Đo hiệu điện thế.
Người ta đo hiệu điện thế bằng tĩnh điện kế.
4. Liên hệ giữa E và U
hay
Vậy: A = qEd và A = qU
và U = E.d
* Định lí động năng cho chuyển động của hạt trong điện trường
Ô CHỮ BÍ ẨN
Ô CHỮ
1
2
3
4
5
Goodbye
Good luck
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Hoàng Dung
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)